Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển thương mại theo hướng bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------
LÊ NGUYỄN DIỆU ANH
PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------
Lê Nguyễn Diệu Anh
PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 934. 04. 10
Luận án tiến sĩ kinh tế
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Hà Văn Sự
2. PGS. TS Phạm Thuý Hồng
Hà Nội, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án ―Phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế‖ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Tác giả luận án
Lê Nguyễn Diệu Anh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ ...........................................................................................22
1.1. BẢN CHẤT VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA CÁC
QUỐC GIA HIỆN NAY ...........................................................................................22
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về phát triển và phát triển bền vững ............................22
1.1.2. Bản chất của phát triển thƣơng mại theo hƣớng phát triển bền vững.............29
1.1.3. Sự cần thiết của phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững trong bối cảnh
hội nhập quốc tế của các quốc gia hiện nay..............................................................32
1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƢƠNG
MẠI THEO HƢỚNG BỀN VỮNG CỦA CÁC QUỐC GIA TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ..............................................................................................40
1.2.1. Nội dung và các tiêu chí phản ánh sự phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền
vững của các quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế ...........................................40
1.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững
của một quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế....................................................47
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
...................................................................................................................................50
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia...................................................................50
1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ...........................................................................64
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY..........................................................65
2.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ......................................65
iii
2.1.1. Khái quát về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam..................................65
2.1.2. Thực trạng phát triển thƣơng mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt
Nam...........................................................................................................................71
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM.......76
2.2.1 Thực trạng phát triển quy mô thƣơng mại theo hƣớng bền vững ....................76
2.2.2 Thực trạng phát triển cơ cấu thƣơng mại theo hƣớng bền vững......................80
2.2.3 Thực trạng phát triển chất lƣợng thƣơng mại theo hƣớng bền vững ...............86
2.2.4 Thực trạng chính sách phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững trong bối
cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam ........................................................................98
2.2.5 Phân tích kết quả tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng
mại theo hƣớng bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế ................114
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT
NAM THỜI GIAN VỪA QUA ..............................................................................124
2.3.1. Những thành công và hạn chế về thực trạng phát triển thƣơng mại theo hƣớng
bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam thời gian vừa qua..........124
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế về phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền
vững ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế .................................................131
Chƣơng 3. NHỮNG QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT
TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO...........................................................................................................134
3.1. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO...........................134
3.1.1. Một số dự báo về phát triển thƣơng mại trong bối cảnh hội nhập quốc tế của
Việt Nam đến năm 2025 và những năm tiếp theo...................................................134
3.1.2. Những quan điểm và mục tiêu chủ yếu phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền
vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam đến năm 2025 và những năm
tiếp theo...................................................................................................................141
3.1.3. Những định hƣớng căn bản nhằm phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững
trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam đến năm 2025 và những năm tiếp
theo..........................................................................................................................144
iv
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO.....................................148
3.2.1 Nhóm giải pháp chung về phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững trong
bối cảnh hội nhập quốc tế........................................................................................148
3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển bền vững thƣơng mại nội địa .............................155
3.2.3. Nhóm giải pháp phát triển bền vững thƣơng mại xuất nhập khẩu................163
KẾT LUẬN............................................................................................................171
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................................................................173
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................174
PHỤ LỤC...............................................................................................................179
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
GDP Gross Domestic product Tổng sản phẩm quốc nội
IISD International Institute for
Sustainable Development
Viện Quốc tế về Phát triển
bền vững
LDC Least Developed Country Nƣớc kém phát triển nhất
SIA Sustainability Impact Assessments Đánh giá tác động bền vững
thƣơng mại
SIDS Small Island Developing states Quốc đảo nhỏ đang phát triển
SVE Small Vulnerable Economic Nền kinh tế nhỏ và dễ bị tổn
thƣơng
UNCTAD United Nations Conference on
Trade and Development
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
Thƣơng mại và Phát triển
UNEP United Nations Environment
Programme
Chƣơng trình Môi trƣờng
Liên Hiệp Quốc
UNIDO United Nations Industrial
Development Organization
Tổ chức Phát triển Công
nghiệp Liên Hiệp Quốc
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WCED World Commission for
Environment and Development
Ủy ban Môi trƣờng và Phát
triển Thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á - Âu
APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á – Thái Bình Dƣơng
FTA Free trade agreement Hiệp định Thƣơng mại tự do
OECD Organization for Economic
Cooperation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
vi
MDG Millennium Development Goals Mục tiêu thiên niên kỷ
IUCN International Union
for Conservation of Nature and
Natural Resources
Liên minh bảo tồn thiên nhiên
quốc tế
FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GATT General Agreement on Tariffs and
Trade
Hiệp ƣớc chung về thuế quan
và mậu dịch
TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỷ lệ nội địa hoá hàng xuất khẩu 85
Bảng 2.2 Tổng hợp các vụ kiện liên quan đến biện pháp phòng vệ
thƣơng mại Việt Nam đến 31/12/2019
107
Bảng 2.3 Tổng hợp biến, thang đo và nguồn số liệu cho cácu biến
trong mô hình nghiên cứu
113
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Công thức phát triển kinh tế 22
Hình 1.2 Mô hình ba vòng tròn giao nhau 25
Hình 1.3 Mô hình tam giác 25
Hình 1.4 Mô hình bốn cực 26
Hình 1.5 Mô hình quả trứng 26
Hình 1.6 Mô hình ba hình tròn đồng tâm 26
Hình 1.7 Mô hình cân bằng bền vững hai tầng 27
Hình 2.1 Tăng trƣởng GDP của Việt Nam so sánh với các nƣớc 68
Hình 2.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam so với
một số nƣớc trong khối ASEAN năm 2019
72
Hình 2.3 Tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 73
Hình 2.4 Tổng mức luân chuyển hàng hoá bán buôn bán lẻ 75
Hình 2.5 Cán cân thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2018 77
Hình 2.6 Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam theo nhóm hàng
giai đoạn 1995 - 2019
78
Hình 2.7 Cơ cấu hàng hoá nhập khẩu của Việt Nam theo nhóm
hàng giai đoạn 1995 - 2019
79
Hình 2.8 Cơ cấu hàng xuất khẩu theo tiêu chuẩn ngoại thƣơng 81
Hình 2.9 Cơ cấu hàng nhập khẩu theo tiêu chuẩn ngoại thƣơng 81
Hình 2.10 Chuỗi giá trị toàn cầu 84
Hình 2.11 Đóng góp thƣơng mại trong GDP của Việt Nam giai đoạn
1995 - 2019
86
Hình 2.12 Đóng góp của các thành phần kinh tế vào cán cân thƣơng
mại
86
Hình 2.13 Xuất khẩu tài nguyên Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019 87
Hình 2.14 Mối tƣơng quan giữa sản lƣợng gỗ khai thác và diện tích
rừng tự nhiên giai đoạn 1995 - 2019
88
Hình 2.15 Lƣợng khí thải CO2 bình quân đầu ngƣời của Việt Nam
và các quốc gia
89
Hình 2.16 Tốc độ tăng lƣợng khí thải CO2 của Việt Nam và các 90
ix
quốc gia
Hình 2.17 Cơ cấu lao động thƣơng mại Việt Nam 91
Hình 2.18 Thu nhập bình quân lao động thƣơng mại trong khu vực
Nhà nƣớc
93
Hình 3.1 Dự báo tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng
129
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của luận án
Toàn cầu hoá đang trở thành một xu thế của các quốc gia trên thế giới. Tham
gia toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia nhƣ
phát triển xuất nhập khẩu, mở rộng thị trƣờng, góp phần thúc đẩy lực lƣợng sản
xuất …. Tuy nhiên, những tác động tiêu cực của nó đến hầu hết mọi mặt của đời
sống kinh tế, xã hội, môi trƣờng cũng không nhỏ, đặc biệt đối với các nƣớc đang và
kém phát triển. Hội nhập quốc tế góp phần thúc đẩy xuất khẩu, đặc biệt là xuất khẩu
nguyên liệu thô và hàng sơ chế, dẫn đến việc cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
và huỷ hoại môi trƣờng nghiêm trọng. Những cảnh báo về một sự phát triển không
bền vững đang là thách thức đối với các quốc gia tham gia vào hội nhập quốc tế.
Phát triển bền vững là quá trình thế hệ hôm nay phát triển mà không làm
phƣơng hại đến thế hệ tƣơng lai. Với quan niệm đó, phát triển bền vững đòi hỏi sự
phối hợp, lồng ghép ba vấn đề cơ bản: Tăng trƣởng kinh tế, công bằng xã hội và
bảo vệ môi trƣờng. Trong quá trình hội nhập quốc tế, thƣơng mại đã trở thành lĩnh
vực tiên phong, quan hệ thƣơng mại đi trƣớc mở đƣờng cho quan hệ ngoại giao
chính thức giữa các quốc gia. Là một ngành của nền kinh tế quốc dân, thƣơng mại
có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Phát triển thƣơng mại chính là con đƣờng để
khai thác những tiềm năng và thế mạnh của quốc gia, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài,
đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nƣớc, hƣớng tới mục tiêu
phát triển bền vững. Việc mở cửa thị trƣờng, tăng cƣờng hội nhập cùng với mục
tiêu đảm bảo phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững là một vấn đề bức thiết,
thu hút sự quan tâm của Nhà nƣớc, tổ chức và mọi thành viên trong xã hội. Các
quốc gia cần thiết phải xây dựng chiến lƣợc phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền
vững phù hợp với thực lực và lợi thế của quốc gia mình. Một chính sách thƣơng
mại thực sự bền vững cũng sẽ tránh đƣợc sự phụ thuộc quá mức vào tài nguyên
thiên nhiên, cam kết các tiêu chuẩn môi trƣờng cao trong các hiệp định thƣơng mại
và hạn chế ô nhiễm không khí và nƣớc.
Liên hệ với Việt Nam, toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế đã đem lại những
bƣớc tiến đáng kể cho nền kinh tế Việt Nam. Sau khi thực hiện chính sách đổi mới,
Việt Nam đã mở rộng quan hệ hợp tác với các nƣớc, ký các hiệp định song phƣơng,
đa phƣơng. Tính đến tháng 02 năm 2020, Việt Nam đã tham gia 16 FTA song
phƣơng và đa phƣơng, nếu 16 FTA có hiệu lực thì tổng số đối tác của Việt Nam
tăng lên 57 quốc gia. Từ một quốc gia nghèo đói và thiếu lƣơng thực sau chiến
2
tranh năm 1975, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu hàng
đầu thế giới nhƣ gạo, cà phê.. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng của Việt Nam những
năm gần đây nhìn chung năm sau cao hơn năm trƣớc, kim ngạch xuất khẩu năm
2019 đạt 263,45 tỷ USD, tăng 8,1% so với năm 2018 và là năm thứ tƣ liên tiếp xuất
siêu. Năm 2019, Việt nam có độ mở kinh tế là 200%; GDP tăng 7,02%; vốn đầu tƣ
cho phát triển với tổng số vốn đăng ký là 362,58 tỷ USD với 30.827 dự án đầu tƣ
nƣớc ngoài còn hiệu lực. Hội nhập quốc tế góp phần tạo nên nhiều phƣơng thức
kinh doanh hiện đại (năm 2019, cả nƣớc có khoảng 1.089 siêu thị, 240 trung tâm
thƣơng mại và hàng nghìn cửa hàng chuyên doanh và cửa hàng tiện lợi) (GSO,
2020).
Tuy nhiên, những tác động của hội nhập quốc tế ảnh hƣởng ngày càng sâu sắc
đến phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững ở Việt Nam. Những mặt hàng xuất
khẩu của Việt Nam chiếm vị thế trên thế giới là dầu thô, khoáng sản, dệt may, da
giày, đồ gỗ.. Đây là những nhóm hàng thâm dụng tài nguyên, yêu cầu lao động giản
đơn với số lƣợng lớn, nhƣng đem lại giá trị gia tăng thấp. Cơ cấu hàng hoá nhập
khẩu chủ yếu từ các thị trƣờng công nghệ trung gian, công nghệ thấp. Cơ cấu xuất
khẩu, nhập khẩu theo thị trƣờng diễn biến ngày càng tiêu cực. Xuất khẩu lệ thuộc
quá mức vào thị trƣờng thế giới, gây những rủi ro khi có những biến động thị
trƣờng. Hệ thống chính sách thƣơng mại còn hạn chế. Chính sách thúc đẩy phát
triển thƣơng mại nội địa chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; môi trƣờng pháp lý cho
hoạt động kinh doanh chƣa hoàn thiện, thiếu đồng bộ. Ngoài ra, Việt Nam tham gia
các cam kết quốc tế đặc biệt các FTA thế hệ mới mang tính bị động, chƣa tận dụng
tốt các ƣu đãi trong FTA để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu thƣơng mại theo hƣớng
nâng cao chất lƣợng, giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Hệ sinh thái biển bị ảnh
hƣởng nghiêm trọng, tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng tự
nhiên đang bị suy thoái và mất đi với tốc độ không bền vững. Hệ thống chính sách
về bảo vệ môi trƣờng cong nhiều vƣớng mắc, bất cập và chƣa theo theo kịp với biến
đổi nhanh của thực tiễn, thể chế kinh tế thị trƣờng và yêu cầu của hội nhập quốc tế.
Bất bình đẳng kinh tế kéo theo bất bình đẳng về cơ hội, phân phối thu nhập. Khoảng
cách thu nhập bình quân tính theo đầu ngƣời giữa thành thị và nông thôn tăng từ
292.000 đồng năm 1999, lên 1.060.000 đồng năm 2010 và 1.900.000 đồng năm
2019. Do đó, cần xây dựng chiến lƣợc, giải pháp phát triển thƣơng mại theo hƣớng
bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay.
Trên phƣơng diện lý thuyết, đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về
3
phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững dƣới nhiều khía cạnh và góc độ khác
nhau. Chính sách thƣơng mại của từng quốc gia có sự khác biệt do bị phụ thuộc vào
tính đặc thù về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.. của quốc gia đó. Tuy nhiên, chƣa
có nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về phát triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững ở
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Việc nghiên cứu chuyên sâu về phát
triển thƣơng mại theo hƣớng bền vững ở Việt Nam, trong bối cảnh hội nhập quốc tế
là rất cần thiết, góp phần phát triển lý luận và giải quyết các tình huống quản lý thực
tế.
Chính vì vậy, đề tài “Phát triển thương mại theo hướng bền vững ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” đƣợc lựa chọn nghiên cứu, nó có ý nghĩa cả
về lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển thương mại
theo hướng bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Cho đến nay, đã có nhiều tài liệu, bài viết, công trình nghiên cứu khoa học của
tác giả trong nƣớc và ngoài nƣớc nghiên cứu về lĩnh vực phát triển thƣơng mại theo
hƣớng bền vững ở Việt Nam dƣới nhiều khía cạnh và góc độ tiếp cận khác nhau. Cụ
thể sẽ đƣợc tóm tắt sơ lƣợc ở dƣới.
2.1.1 Phát triển bền vững
Thời gian qua, vấn đề về phát triển thƣơng mại bền vững đã đƣợc quan tâm và
nghiên cứu ở ngoài nƣớc dƣới các góc độ, phạm vi khác nhau. Năm 1987, Hội đồng
thế giới về môi trƣờng và phát triển Liên hợp quốc (WCED) trong báo cáo ―Tƣơng
lai của chúng ta‖ (Our common future), đã phân tích các nguy cơ và thách thức đe
doạ sự phát triển bền vững của các quốc gia trên thế giới. Trong đó, khái niệm về
phát triển bền vững đƣợc xây dựng, đó là ―sự đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại
mà không gây trở ngại cho các thế hệ mai sau‖ đang đƣợc sử dụng rộng rãi hiện
nay.
Nghiên cứu của Tatyana P. Soubbotina năm 2004 ―Beyond Economic
Growth: An Introduction to Sustainable Development‖ về phát triển kinh tế bền
vững. Cuốn sách này đƣợc chuẩn bị nhƣ một phần của dự án quốc tế thuộc về
chƣơng trình giáo dục phát triển cuả ngân hàng thế giới. Những tiền đề cơ bản của
cuốn sách này là hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững, sự phát triền phải đƣợc
toàn diện – sự phát triển phải là sự cân bằng của các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi
trƣờng. Sự phát triển đƣợc hiểu khác nhau giữa nhƣng quốc gia và thậm chí giữa
4
những cá nhân, nhƣng thực sự nó vƣợt xa mục tiêu tăng thu nhập bình quân thậm
chí là những thứ nhƣ tự do, y tế, giáo dục và những thứ khác.
Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal và John A. Boyd (2007) đã đƣa ra những kiến
thức cơ sở về phát triển bền vững, trong đó tập trung phân tích những vấn đề đo
lƣờng và chỉ số đánh giá tính bền vững; vấn đề về đánh giá, quản lý và chính sách
đối với môi trƣờng; cách tiếp cận và mối liên kết với giảm nghèo; những ảnh hƣởng
và phát triển cơ sở hạ tầng; các vấn đề về kinh tế, sản xuất, tiêu dùng và thị trƣờng.
Về mặt học thuật, phát triển bền vững đƣợc giới khoa học nƣớc ta tiếp thu
nhanh. Đã có hàng loạt công trình nghiên cứu liên quan mà đầu tiên phải kể đến là
công trình do giới nghiên cứu môi trƣờng tiến hành nhƣ "Tiến tới môi trƣờng bền
vững‖ (1995) của Trung tâm tài nguyên và môi trƣờng, Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Công trình này đã tiếp thu và thao tác hoá khái niệm phát triển bền vững theo báo
cáo Brundtland nhƣ một tiến trình đòi hỏi đồng thời trên bốn lĩnh vực: Bền vững về
mặt kinh tế, bền vững về mặt nhân văn, bền vững về mặt môi trƣờng, bền vững về
mặt kỹ thuật. "Nghiên cứu xây dựng tiêu chí phát triển bền vững cấp quốc gia ở
Việt Nam - giai đoạn I‖ (2003) do Viện Môi trƣờng và phát triển bền vững, Hội
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam tiến hành. Trên cơ sở tham khảo bộ
tiêu chí phát triển bền vững của Brundtland và kinh nghiệm các nƣớc: Trung Quốc
Anh, Mỹ, các tác giả đã đƣa ra các tiêu chí cụ thể về phát triển bền vững đối với
một quốc gia là bền vững kinh tế, bền vững xã hội và bền vững môi trƣờng. Đồng
thời cũng đề xuất một số phƣơng án lựa chọn bộ tiêu chí phát triển bền vững cho
Việt Nam. "Quản lý môi trƣờng cho sự phát triển bền vững (2000) do Lƣu Đức Hải
và cộng sự tiến hành đã trình bày hệ thống quan điểm lý thuyết và hành động quản
lý môi trƣờng cho phát triển bền vững. Công trình này đã xác định phát triển bền
vững qua các tiêu chí: bền vững kinh tế, bền vững môi trƣờng, bền vững văn hóa,
đã tổng quan nhiều mô hình phát triển bền vững nhƣ mô hình 3 vòng tròn kinh kế,
xã hội, môi trƣờng giao nhau của Jacobs và Sadler (1990), mô hình tƣơng tác đa
lĩnh vực kinh tế, chính trị, hành chính, công nghệ, quốc tế, sản xuất, xã hội của
WCED (1987), mô hình liên hệ thống kinh tế, xã hội, sinh thái của Villen (1990),
mô hình 3 nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trƣờng của World Bank. Các công
trình nghiên cứu này có một điểm chung là thao tác hoá khái niệm phát triển bền
vững theo Brundtland, tuy nhiên còn mang tính liệt kê, chƣa làm rõ đƣợc tính thích
ứng của các chỉ báo với thực tế Việt Nam, cụ thể là về phát triển thƣơng mại theo
hƣớng bền vững.