Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển nuôi tôm tại tỉnh Trà Vinh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÂM THỊ MỸ LAN
PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM TẠI TỈNH TRÀ VINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÂM THỊ MỸ LAN
PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM TẠI TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số: 62. 31. 01. 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. LÊ THẾ GIỚI
2. TS. LÊ BẢO
Đà Nẵng, Năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Phát triển nuôi tôm tại tỉnh Trà Vinh” là công
trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của hai nhà khoa
học, bao gồm:
Các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu,
phân tích, có trích dẫn một cách rõ ràng và chƣa từng đƣợc ai khác công bố tại bất cứ
công trình nào.
Nghiên cứu sinh
Lâm Thị Mỹ Lan
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
MỤC LỤC.....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................4
5. Đóng góp mới của luận án...............................................................................5
6. Kết cấu của luận án..........................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM .................................7
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nuôi tôm ........................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm về phát triển nuôi tôm....................................................7
1.1.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá sự phát triển nuôi tôm ..............................13
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nuôi tôm.......................................25
1.1.4. Nhân tố đo lƣờng sự phát triển nuôi tôm...................................................31
1.2. Kinh nghiệm phát triển nuôi tôm trong và ngoài nƣớc ..........................................32
1.2.1. Kinh nghiệm ngoài nƣớc ..........................................................................33
1.2.2. Kinh nghiệm trong nƣớc ..........................................................................35
1.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Trà Vinh ...................................................38
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................40
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.....................................................................41
2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................41
2.1.1. Khung nghiên cứu ....................................................................................41
2.1.2. Mô hình đa nhân tố...................................................................................42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................46
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................46
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................48
2.3. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................52
iii
2.3.1. Các bƣớc nghiên cứu sơ bộ ......................................................................52
2.3.2. Kết quả xây dựng thang đo nháp ..............................................................52
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................63
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH THỜI GIAN QUA.....................................................................................64
3.1. Mở rộng quy mô nuôi tôm......................................................................................64
3.1.1. Mở rộng diện tích mặt nƣớc nuôi tôm......................................................64
3.1.2. Gia tăng hệ số sử dụng mặt nƣớc nuôi tôm..............................................65
3.1.3. Gia tăng số lƣợng các nông hộ nuôi tôm..................................................66
3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất .......................................................................67
3.2.1. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................................................67
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong nuôi tôm ..............................69
3.2.3. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi tôm ..................................71
3.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nuôi tôm..................................................................72
3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu vật nuôi ....................................................................72
3.3.2. Chuyển dịch hình thức nuôi......................................................................74
3.4. Phát triển dịch vụ phục vụ nuôi tôm.......................................................................75
3.4.1. Nhóm hỗ trợ đầu vào ................................................................................75
3.4.2. Nhóm hỗ trợ đầu ra...................................................................................77
3.4.3. Hệ thống liên kết kinh tế...........................................................................80
3.5. Đánh giá hiệu quả và kết quả trong nuôi tôm.........................................................82
3.5.1. Các chỉ tiêu về sản lƣợng nuôi tôm ..........................................................82
3.5.2. Các chỉ tiêu về giá trị................................................................................83
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................92
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NUÔI
TÔM TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................................93
4.1. Đặc điểm về các đối tƣợng khảo sát.......................................................................93
4.2. Kết quả xây dựng thang đo sơ bộ ...........................................................................93
4.2.1. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha.......................................94
4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................96
4.3. Thiết kế các bƣớc nghiên cứu chính thức...............................................................97
4.3.1. Phân tích nhân tố khẳng định CFA...........................................................98
4.3.2. Kiểm định mô hình nhân tố ....................................................................101
iv
4.4. Kiểm định giả thuyết và đánh giá về nhân tố ảnh hƣởng.....................................104
4.4.1. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...........................................................104
4.4.2. Đánh giá về các nhân tố ảnh hƣởng........................................................105
4.5. Chính sách trong phát triển nuôi tôm ...................................................................112
4.6. Những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong phát triển nuôi tôm tại
tỉnh Trà Vinh thời gian qua. ........................................................................................115
4.6.1. Thành công .............................................................................................115
4.6.2. Hạn chế ...................................................................................................117
4.6.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................120
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..............................................................................................123
CHƢƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM
TẠI TỈNH TRÀ VINH................................................................................................124
5.1. Cơ sở cho việc đề xuất giải pháp.........................................................................124
5.1.1. Xu hƣớng thay đổi môi trƣờng hoạt động nuôi trồng thủy sản..............124
5.1.2. Một số chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng, địa phƣơng về phát triển
nuôi tôm ............................................................................................................126
5.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................127
5.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nuôi tôm ở tỉnh Trà Vinh....................129
5.2.1. Đẩy mạnh công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch ............................129
5.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất .............................130
5.2.3. Nhóm giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu tôm nuôi ........................135
5.2.4. Nhóm giải pháp phát triển các dịch vụ phục vụ nuôi tôm......................136
5.2.5. Nhóm giải pháp gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất trong NT ..........142
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ..............................................................................................147
KẾT LUẬN .................................................................................................................148
1. Kết quả đạt đƣợc...........................................................................................148
2. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.......................................................150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC .........................................................................................................................i
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VASEP Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
FAO Tổ chức Nông lƣơng Liên Hiệp Quốc
UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp liên hiệp quốc
UN Liên Hiệp Quốc
CNCBTSXK Công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu
TS Thủy sản
TC Thâm canh
STC Siêu thâm canh
PTNT Phát triển nuôi tôm
BTC Bán thâm canh
QC Quảng canh
QCCT Quảng canh cải tiến
TC Thâm canh
CCSPTN Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
GTGT Giá trị gia tăng
GTGTT Giá trị gia tăng thuần
GTTS Giá trị thủy sản
HĐND Hội đồng nhân dân
NT Nuôi tôm
NTTS Nuôi trồng thủy sản
NMCB Nhà máy chế biến
GO Giá trị sản xuất
VA Giá trị gia tăng
LĐTT Lao động trực tiếp
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kế hoạch chọn mẫu theo vùng nuôi..............................................................48
Bảng 2.2. Thang đo nhân tố điều kiện tự nhiên.............................................................53
Bảng 2.3. Thang đo nhân tố nguồn vốn đầu tƣ .............................................................54
Bảng 2.4. Thang đo nhân tố nguồn lực lao động...........................................................55
Bảng 2.5. Thang đo nhân tố điều kiện yếu tố đầu vào ..................................................56
Bảng 2.6. Thang đo nhân tố điều kiện thị trƣờng..........................................................57
Bảng 2.7. Thang đo nhân tố các ngành phụ trợ và liên quan ........................................58
Bảng 2.8. Thang đo nhân tố cấu trúc ngành và sự cạnh tranh.......................................60
Bảng 2.9. Thang đo kết quả hoạt động..........................................................................61
Bảng 2.10. Thang đo kết quả thị trƣờng........................................................................62
Bảng 3.1. Diện tích nuôi tôm tỉnh Trà Vinh..................................................................64
Bảng 3.2. Hệ số sử dụng mặt nƣớc giai đoạn 2015-2019 .............................................65
Bảng 3.3. Sự biến động số hộ tôm của tỉnh Trà Vinh ...................................................66
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện về phát triển hạ tầng thủy sản..........................................67
Bảng 3.5. Sự phát triển về đầu tƣ hạ tầng ao nuôi tôm .................................................69
Bảng 3.6. Trình độ chuyên môn của lao động nuôi tôm ...............................................70
Bảng 3.7. Tình hình tuyên truyền, phổ biến pháp luật và tập huấn...............................70
Bảng 3.8. Tình hình tham gia tập huấn trong 2 năm 2016-2018...................................71
Bảng 3.9. Tình hình nuôi tôm siêu thâm canh quy chuẩn VietGap ..............................72
Bảng 3.10. Sự thay đổi năng suất tôm qua các năm......................................................74
Bảng 3.11. Tỷ lệ chuyển đổi diện tích theo hình thức nuôi ..........................................74
Bảng 3.12. Cơ sở sản xuất giống phân bố theo đối tƣợng năm 2019............................75
Bảng 3.13. Tình hình phát triển sử dụng tôm giống có chất lƣợng của tỉnh Trà Vinh .76
Bảng 3.14. Kết quả kiểm tra vật tƣ nông nghiệp của tỉnh năm 2019 ............................77
Bảng 3.15. Giá trị gia tăng các tác nhân tham gia CGT tôm thẻ chân trắng.................79
Bảng 3.16. Sự liên kết giữa những ngƣời nuôi tôm của tỉnh Trà Vinh.........................80
Bảng 3.17. Sự phát triển liên kết dọc của tỉnh Trà Vinh năm 2016 và 2018 ................81
Bảng 3.18. Sự biến động sản lƣợng tôm nuôi tỉnh Trà Vinh ........................................82
Bảng 3.19. Giá trị NTTS tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010-2019 theo giá so sánh 2010...84
vii
Bảng 3.20. Sự biến động giá trị gia tăng ngành nuôi tôm tỉnh Trà Vinh theo giá so sánh
năm 2010 ...................................................................................................86
Bảng 3.21. Thu nhập hỗn hợp bình quân 1 vụ tôm của tỉnh Trà Vinh..........................86
Bảng 3.22. Ƣớc tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận trung bình trên ao của các nông
hộ nuôi tôm thẻ chân trắng........................................................................87
Bảng 3.23. Ƣớc tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận trung bình trên 1 tấn tôm của
thƣơng lái...................................................................................................89
Bảng 3.24. Ƣớc tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận trung bình trên 1 tấn tôm của
doanh nghiệp chế biến...............................................................................90
Bảng 4.1. Kết quả Cronbach’s alpha thang đo kết quả hoạt động ................................95
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm trong mô hình tới hạn
...................................................................................................................98
Bảng 4.3. Độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích ....................................................101
Bảng 4.4. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình lý thuyết (chuẩn hóa) .....................................102
Bảng 4.5. Ƣớc lƣợng Bootstrap với mẫu N = 600 ..................................................104
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ..................................................104
Bảng 4.7. Kết quả ƣớc lƣợng của từng chỉ tiêu trong mô hình nhân tố ......................105
Bảng 4.8. Mức hỗ trợ đối với tôm bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh ........................114
Bảng 5.1. Các chỉ tiêu phát triển ngành tôm đến năm 2025 ...................................129
Bảng 5.2. Lƣợng điện phục vụ cho khu nuôi tôm công nghiệp .............................131
Bảng 5.3. Nhu cầu lao động cho nuôi tôm...............................................................133
Phụ lục 4A. Chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng với kênh thị trƣờng xuất khẩu tỉnh Trà
Vinh năm 2017 .......................................................................................... iii
Phụ lục 5A. Chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng với kênh thị trƣờng nội địa tỉnh Trà Vinh
năm 2017 ....................................................................................................iv
Phụ lục 1C. Kết quả Cronbach’s alpha thang đo nhân tố ảnh hƣởng............................xx
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Khung nghiên cứu ......................................................................................41
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................42
Hình 2.3. Quy trình chọn mẫu ....................................................................................46
Hình 3.1. Cơ cấu các loài tôm của tỉnh Trà Vinh ......................................................73
Hình 3.2. Sản lƣợng tôm nuôi của tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2019 ..................83
Hình 3.3. Tỷ lệ giá trị ngành NTTS tỉnh Trà Vinh ................................................85
Hình 4.1. Kết quả mô hình CFA trong nghiên cứu ..............................................100
Hình 4.2. Kết quả SEM lần 2 .................................................................................102
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sở hữu đƣờng bờ biển dài 3260 km (Tổng cục Thống kê, 2019) Việt Nam là đất
nƣớc đầy tiềm năng để phát triển thủy sản nói chung và nuôi trồng thủy sản (NTTS)
nói riêng, với nhiều chủng loại, phân bố trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Hơn 10 năm
qua ngành NTTS Việt Nam, đặc biệt là nuôi tôm (NT) đã phát triển một cách vƣợt bậc,
có những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội. Ngành tôm cũng đã tiên
phong trong quá trình mở rộng thị trƣờng tiêu thụ khắp các Châu Lục. Năm 2019, tôm
Việt Nam đã có mặt trên 99 thị trƣờng, đạt kim ngạch xuất khẩu 3,38 tỷ đô la Mỹ với
một số thị trƣờng chủ lực nhƣ: Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
ASEAN, Australia, Brazil, Mexico. Trong đó, tôm thẻ chân trắng chiếm 70%, tôm sú
chiếm 20,5% và các sản phẩm tôm biển và tôm khá chiếm 9,5% (VASEP, 2019). Nhìn
chung, diện tích và sản lƣợng tôm nuôi tăng trong thời gia qua tập trung chủ yếu ở 8
tỉnh ven biển vùng ĐBSCL. Năm 2019, diện tích nuôi tôm đạt 720 nghìn ha, sản lƣợng
tôm nƣớc lợ ƣớc đạt 750 nghìn tấn bằng 98,3% so với năm 2018, trong đó tôm sú ƣớc
đạt 270.000 tấn, tôm chân trắng là đạt 480.000 tấn (Tổng Cục Thủy Sản, 2019).
Theo Nguyễn Kim Phúc (2010), ngoài việc cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu
dùng trong nƣớc, sản phẩm tôm đã mang lại nhiều giá trị kim ngạch xuất khẩu với số
lƣợng hàng hóa xuất khẩu lớn. Với yêu cầu cao về chất lƣợng vệ sinh an toàn thực
phẩm từ các thì trƣờng lớn trên thế giới nhƣng sản phẩm tôm nuôi cũng đã phần nào
đáp ứng tốt nhu cầu. Tôm đƣợc xem là một trong những loại hải sản đƣợc tiêu thụ
thông thƣờng và phổ biến nhất thế giới. Tôm có giá trị dinh dƣỡng và có rất nhiều lợi
ích cho sức khoẻ, cải thiện tình trạng xƣơng, não và giảm nguy cơ bệnh tim mạch điều
này làm cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm chế biến từ tôm phát triển. Hiện nay với sự
phát triển của công nghệ ngƣời tiêu dùng có thể tiếp cận đa dạng các nguồn thông tin,
vì thế xu hƣớng tiêu thụ thực phẩm an toàn, chất béo thấp và nhu cầu về các protein
của ngƣời tiêu dùng đã thúc đẩy sự tăng trƣởng của thị trƣờng tôm. Theo dự báo của
FAO, giá tôm nuôi có thể tăng trong giai đoạn 2018 - 2020 và sau đó có xu hƣớng ổn
2
định giai đoạn 2020 - 2030. Ngƣời tiêu dùng ngày càng đòi hỏi cao hơn về sản phẩm
sạch, tiêu dùng an toàn và có nhiều sự lựa chọn hơn về thị trƣờng. Chính vì thế, quốc
gia nào có chất lƣợng sản phẩm tốt và giá bán hợp lý sẽ chiếm lĩnh thị trƣờng.
Trà Vinh là tỉnh Duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long, tiếp giáp với các tỉnh Bến
Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng; nằm giữa sông Tiền và sông Hậu. Với trị trí tiếp giáp biển
Đông chiều dài 65 km bờ biển đã hình thành nên vùng đất Trà Vinh gồm vùng đất
châu thổ lâu đời, bên cạnh vùng đất trẻ mới bồi và mạng lƣới sông ngòi chằng chịt.
Nghề NT Trà Vinh đã hình thành cách đây trên 20 năm với phƣơng thức nuôi quảng
canh, thả con giống với mật độ thấp. Từ xuất phát điểm ban đầu, mô hình nuôi đƣợc
cải tiến dần lên thành quảng canh cải tiến, nuôi bán thâm canh và nuôi thâm canh.
Hiện nay, nghề nuôi tôm đƣợc xem là một trong những ngành nghề chính mang lại thu
nhập cao cho ngƣời dân Trà Vinh.
Vùng ven biển tỉnh Trà Vinh gồm 4 huyện là Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú và
Châu Thành. Đây là các huyện có nghề NT phát triển nhất của tỉnh. Diện tích NT của
các huyện này năm 2019 là 25.663 ha tôm sú chiếm 44,6% diện tích NTTS của toàn
tỉnh và 7.756 ha tôm thẻ chân trắng chiếm 13,5% diện tích NTTS của toàn tỉnh, sản
lƣợng đạt 14.345,4 tấn tôm sú chiếm 9,83% sản lƣợng NTTS và 12.438 tấn tôm thẻ
chiếm 8,53% sản lƣợng NTTS (Chi cục NTTS, 2019). Các chủng loại tôm đƣợc nuôi
là tôm thẻ chân trắng và tôm sú với nhiều phƣơng thức nuôi (thâm canh, bán thâm
canh, quảng canh và quảng canh cải tiến) với nhiều loại hình tổ chức sản xuất (hộ,
trang trại,) và hiệu quả đem lại cao.
Tuy nhiên, phát triển NT của tỉnh đang đối mặt các khó khăn, thách thức nhƣ:
diện tích NT có qui mô nhỏ (trung bình là 0,49ha/hộ với mức cao nhất là 3ha/hộ và
thấp nhất là 0,12ha/hộ, chiếm khoảng 50,52% tổng diện tích đất nông nghiệp), phân
tán, chƣa có quy hoạch, năng suất còn thấp, NT phát triển tự phát, mang tính phong
trào; Chất lƣợng sản phẩm chƣa đủ yêu cầu thị trƣờng, nhất là việc truy xuất nguồn
gốc sản phẩm; Cơ sở hạ tầng thấp kém, tổ chức sản xuất còn nhiều bất cập.
Mặt khác, phát triển ngành NT của Tỉnh Trà Vinh nói riêng và của các vùng ven
biển Việt Nam nói chung còn phải chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, chịu
ảnh hƣởng các biến đổi dị thƣờng của thời tiết nhƣ: triều cƣờng, lũ lụt, hạn hán... ảnh
3
hƣởng rất lớn đến. Hơn nữa, việc nuôi tôm tại Trà Vinh đang đứng trƣớc sự cạnh tranh
gay gắt nên cần có phƣơng thức nuôi phù hợp với lợi thế so sánh của địa phƣơng; các
nông hộ nuôi tôm theo phƣơng thức truyền thống dần dần không còn phù hợp với điều
kiện biến đổi khí hậu nhƣ hiện này. Thị trƣờng xuất khẩu tôm yêu cầu ngày cao hơn,
do đó cần phải có quy trình nuôi tốt, có thể truy xuất nguồn gốc, an toàn sinh học, bảo
vệ môi trƣờng sinh thái; việc liên kết sản xuất tôm còn rất hạn chế; cơ sở hạ tầng chƣa
đáp ứng đủ nhu cầu.
Đã có rất nhiều nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến phát triển NTTS, phát triển
NT. Các nghiên cứu trƣớc đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau về phát triển cũng
nhƣ đƣa ra giải pháp về kinh tế, phát triển liên kết chuỗi, phân tích ảnh hƣởng của biến
đổi khí hậu. Các nghiên cứu về PTNT trong một vùng cụ thể, đặc biệt là trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh chƣa có. Để khai thác lợi thế của tỉnh nhằm phát triển các loài tôm thích
hợp, thực hiện chiến lƣợc tái cơ cấu tỉnh Trà Vinh theo định hƣớng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững; nhằm đạt đƣợc mục tiêu của kế hoạch hành động phát
triển ngành tôm tỉnh Trà Vinh đến năm 2025: “Phát triển ngành tôm Trà Vinh trở
thành ngành công nghiệp sản xuất mũi nhọn, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu
và bảo vệ môi trƣờng sinh thái; nâng cao chất lƣợng, hiệu quả sản xuất và sức cạnh
tranh của sản phẩm tôm Việt Nam; mang lại lợi ích cho ngƣời dân, doanh nghiệp và
nền kinh tế tỉnh nhà”(UBND tỉnh Trà Vinh, 2018), rất cần các nghiên cứu nhằm thúc
đẩy phát triển NT tại các huyện ven biển theo hƣớng bền vững. Chính vì lẽ đó, việc
triển khai thực hiện nghiên cứu "Phát triển nuôi tôm tại tỉnh Trà Vinh" là hết sức
cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, đề xuất giải pháp chủ yếu
đẩy mạnh phát triển nuôi tôm, góp phần thực hiện chiến lƣợc tái cơ cấu ngành nuôi
trồng thủy sản tỉnh tỉnh Trà Vinh.
4
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu sẽ hƣớng vào giải quyết các
mục tiêu cụ thể sau:
(1) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến PTNT ứng với điều kiện của
Việt Nam và Trà Vinh.
(2) Đánh giá thực trạng PTNT tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua.
(3) Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới PTNT tại tỉnh Trà Vinh.
(4) Đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm đẩy mạnh PTNT tỉnh Trà Vinh
trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển NTNT, trong đó tập trung vào hoạt
động nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng với điều kiện cụ thể của một địa phƣơng. Luận
án tập trung vào nghiên cứu các vấn đề kinh tế của ngành tại một địa phƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: việc nghiên cứu đƣợc tiến hành tại các huyện có hoạt động NT
trên vùng nƣớc mặn, nƣớc lợ ven biển của tỉnh Trà Vinh. Theo ý kiến của các chuyên
gia Chi cục Thủy sản Trà Vinh, lãnh đạo Sở NN &PTNT và các chuyến khảo sát thực tế
tại vùng NT, gồm huyện Duyên Hải, Thị xã Duyên Hải, huyện Cầu Ngang, huyện Trà
Cú, huyện Châu Thành đƣợc chọn làm địa bàn tập trung nghiên cứu với đối tƣợng nông
hộ nuôi tôm. Phạm vi nghiên cứu của luận án này không bao gồm hoạt động nuôi tôm
nƣớc ngọt vốn không phải là thế mạnh của Trà Vinh.
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng cho nghiên cứu này đƣợc thu
thập trong giai đoạn từ 2008 - 2019, dữ liệu sơ cấp tiến hành điều tra trong năm 2017-
2018, đề xuất các giải pháp có ý nghĩa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc luận án tập trung giải quyết nhƣ sau:
1. Nội dung và tiêu chí nào để đánh giá việc phát triển nuôi tôm tại tỉnh Trà Vinh?
2. Hiện nay, nuôi tôm tại Trà Vinh phát triển nhƣ thế nào?
3. Nhân tố nào đang thúc đẩy, nhân tố nào đang kìm hãm sự phát triển ngành NT
5
tại Trà Vinh?
3. Những giải pháp nào cần đƣợc triển khai để thúc đẩy phát triển ngành NT của
tỉnh Trà Vinh trong tƣơng lai ?
5. Đóng góp mới của luận án
Tác giả đã kế thừa các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây, luận án đã luận giải
và làm sáng tỏ các khái niệm, xây dựng mô hình, phân tích thực tế liên quan đến đề
tài. Một số đóng góp mới cơ bản của luận án nhƣ sau:
- Luận giải và làm rõ các khái niệm, những nội dung, hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng
liên quan đến phát triển trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản nói chung và con tôm nói
riêng.
- Xây dựng mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng
đến PTNT có thể áp dụng trên phạm vi cả nƣớc hoặc một địa phƣơng hoặc một vùng
nuôi cụ thể.
- Để lƣợng hóa đƣợc mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến PTNT tại
Trà Vinh, luận án sử dụng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến PTNT. Từ kết
quả ƣớc lƣợng của mô hình xác định đƣợc các yếu tố thúc đẩy và kìm hãm sự phát triển
NT tại tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua.
- Xác định kênh phân phối tôm thẻ chân trắng, đối tƣợng tôm nuôi đang phát
triển tại trà Vinh. Đồng thời, luân án cũng phân tích chi phí, giá trị gia tăng, tỷ lệ lợi
nhuận của các bên tham gia vào chuỗi giá trị.
- Làm rõ những thành công, hạn chế và tìm ra nguyên nhân gây ra các hạn chế
trong việc PTNT của tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua.
- Nghiên cứu xác định những mong muốn, những nguyện vọng của ngƣời nuôi
về những chính sách cụ thể để giúp họ PTNT trong tƣơng lai. Đồng thời, trong việc
thực thi các chính sách liên quan đến PTNT hiện nay, tác giả cũng tìm ra các mặt hạn
chế chƣa hiệu quả.
- Dựa trên cơ sở khoa học là những kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất các
nhóm giải pháp cho PTNT của tỉnh Trà Vinh trong tƣơng lai.