Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm stem trong dạy học nội dung “khí lí tưởng” - vật lí lớp 12 (ct gdpt 2018)
PREMIUM
Số trang
141
Kích thước
6.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1205

Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm stem trong dạy học nội dung “khí lí tưởng” - vật lí lớp 12 (ct gdpt 2018)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ MINH PHƢỢNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP

CỦA HỌC SINH THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

TRẢI NGHIỆM STEM TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG

“KHÍ LÍ TƢỞNG” - VẬT LÍ LỚP 12 (CT GDPT 2018)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ

Đà Nẵng - Năm 2022

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ MINH PHƢỢNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP

CỦA HỌC SINH THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI

NGHIỆM STEM TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG “KHÍ LÍ

TƢỞNG” – VẬT LÍ LỚP 12 (CT GDPT 2018)

Ngành: Lí luận và PPDH Bộ môn Vật lí

Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN THANH NGA

Đà Nẵng - Năm 2022

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng

công bố trong bất kì công trình nghiên cứu của tác giả nào khác.

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 6 năm 2022

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Phƣợng

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình

chỉ dạy chúng tôi trong thời gian học cao học. Đặc biệt với tất cả tấm lòng kính trọng

và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thanh

Nga - Giảng viên khoa Vật lý, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh,

người đã dành nhiều thời gian dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi

trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, Ban Chủ nhiệm

Khoa Vật lí và Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học Vật lí Trường Đại học Sư

phạm Đà Nẵng đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tổ Vật Lý – Công Nghệ,

bộ phận Thiết bị - Tổ Văn phòng và cùng các em học sinh lớp 10A3 trường Trung học

phổ thông Trần Kỳ Phong đã dành thời gian giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi

tiến hành khảo sát thực tiễn và thực nghiệm sư phạm.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với đồng nghiệp, gia đình,

người thân và các bạn học viên khóa K39 – Vật lí đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá

trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn!

Quảng Ngãi, ngày 4 tháng 6 năm 2022

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Phƣợng

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa của từ

CT GDPT Chương trình giáo dục phổ thông

ĐHNN Định hướng nghề nghiệp

PPDH Phương pháp dạy học

HĐTN Hoạt động trải nghiệm

GV Giáo viên

HS Học sinh

NL Năng lực

NL ĐHNN Năng lực định hướng nghề nghiệp

THPT Trung học phổ thông

TNSP Thực nghiệm sư phạm

VVOB Tổ chức Hợp tác phát triển và Hỗ trợ kỹ thuật

KHTN Khoa học tự nhiên

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii

MỤC LỤC .....................................................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................x

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.............................................................................2

3. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3

4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3

6. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................3

7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4

8. Dự kiến đóng góp của đề tài ...............................................................................4

9. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG TRẢI NGHIỆM STEM THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH..................................................5

1.1. Cơ sở lí luận về năng lực định hƣớng nghề nghiệp của HS THPT....................5

1.1.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh trung học phổ thông .....................................5

1.1.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp của HS THPT........................................5

1.1.3. Sự hình thành và phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của HS THPT........8

1.2. Cơ sở lí luận về hoạt động trải nghiệm STEM cho HS THPT...........................8

1.2.1. Khái niệm về giáo dục STEM ......................................................................8

1.2.2. Mục tiêu của giáo dục STEM .......................................................................9

1.2.3. Các hình thức tổ chức giáo dục STEM.........................................................9

1.3. Hoạt động trải nghiệm STEM nhằm phát triển năng lực định hƣớng nghề

nghiệp của HS THPT ..................................................................................................11

1.3.1. Vai trò của hoạt động trải nghiệm STEM nhằm phát triển năng lực định

hướng nghề nghiệp của học sinh THPT ........................................................................11

1.3.2. Biểu hiện của năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh thông qua

hoạt động trải nghiệm STEM ........................................................................................11

v

1.3.3. Biện pháp phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh thông

qua hoạt động trải nghiệm STEM .................................................................................13

1.4. Quy trình xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM theo hƣớng

phát triển năng lực định hƣớng nghề nghiệp của học sinh THPT..........................13

1.4.1. Quy trình xây dựng hoạt động trải nghiệm STEM định hướng nghề nghiệp..13

1.4.2. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM định hướng nghề nghiệp ....16

1.5. Đánh giá năng lực định hƣớng nghề nghiệp của học sinh thông qua hoạt động

trải nghiệm STEM.......................................................................................................17

1.5.1. Khái niệm đánh giá năng lực ......................................................................17

1.5.2. Nguyên tắc đánh giá năng lực học sinh trong HĐTN STEM.....................17

1.5.3. Tiêu chí phân chia các mức độ biểu hiện hành vi của năng lực định hướng

nghề nghiệp....................................................................................................................18

1.6. Thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM nhằm phát triển năng

lực định hƣớng nghề nghiệp của học sinh ở trƣờng trung học phổ thông.............21

1.6.1. Mục đích điều tra ........................................................................................21

1.6.2. Đối tượng điều tra.......................................................................................21

1.6.3. Nội dung điều tra ........................................................................................21

1.6.4. Phương pháp điều tra ..................................................................................22

1.6.5. Kết quả điều tra...........................................................................................22

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................29

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM STEM

NỘI DUNG “KHÍ LÍ TƢỞNG” - VẬT LÍ 12 (CT GDPT 2018) NHẰM PHÁT

TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH............30

2.1. Phân tích nội dung kiến thức “ Khí lí tƣởng” – Vật lí 12 (CT GDPT 2018)...30

2.1.1. Yêu cầu cần đạt nội dung “Khí lí tưởng” – Vật lí 12 (CT GDPT 2018)....30

2.1.2. Xây dựng nội dung “Khí lí tưởng” – Vật lí 12 (CT GDPT 2018)..............31

2.2. Phân tích kiến thức nội dung “Khí lí tƣởng” gắn với một số ngành nghề ......35

2.2.1. Một số ngành nghề gắn với nội dung “Khí lí tưởng” .................................35

2.2.2. Một số chủ đề STEM nội dung “Khí lí tưởng” nhằm phát triển năng lực

định hướng nghề nghiệp của học sinh ...........................................................................36

2.3. Thiết kế hoạt động trải nghiệm STEM một số kiến thức trong nội dung “Khí

lí tƣởng” – Vật lí 12 (CT GDPT 2018) nhằm phát triển năng lực định hƣớng nghề

nghiệp của HS ..............................................................................................................36

2.3.1. Thiết kế hoạt động trải nghiệm STEM với chủ đề “Máy nén khí mi ni”

định hướng ngành nghề cơ khí chế tạo máy..................................................................36

vi

2.3.2. Thiết kế hoạt động trải nghiệm STEM chủ đề “Chế tạo bộ thí nghiệm kiểm

chứng quá trình đẳng tích” định hướng phát triển ngành nghề NCKH và phát triển

công nghệ trong lĩnh vực KHTN...................................................................................40

2.4. Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM một số kiến thức trong nội dung “Khí

lí tƣởng” – Vật lí 12 (CT GDPT 2018) theo hƣớng phát triển năng lực định hƣớng

nghề nghiệp của HS .....................................................................................................45

2.4.1. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM chủ đề “Máy nén khí

mini” định hướng phát triển ngành nghề cơ khí chế tạo máy. ......................................45

2.4.2. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM trong chủ đề “Chế tạo bộ

thí nghiệm kiểm chứng quá trình đẳng tích” định hướng phát triển ngành nghề NCKH

và phát triển công nghệ trong lĩnh vực KHTN..............................................................56

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................70

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..............................................................71

3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm..........................................................................71

3.2. Nội dung thực nghiệm..........................................................................................71

3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm...................................................................71

3.4. Thời gian thực nghiệm .........................................................................................71

3.5. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm.........................................................................71

3.6. Phân tích diễn biến tiến trình thực nghiệm sƣ phạm........................................72

3.6.1. Đối với HĐTN STEM chủ đề “Máy nén khí mini” định hướng ngành nghề

cơ khí chế tạo máy.........................................................................................................72

3.6.2. Đối với HĐTN STEM chủ đề “Chế tạo bộ thí nghiệm kiểm chứng quá

trình đẳng tích” định hướng ngành nghề nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

trong lĩnh vực khoa học tự nhiên...................................................................................77

3.7. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sƣ phạm............................................82

3.7.1. Đối với chủ đề STEM “Máy nén khí mini”................................................82

3.7.2. Đối với chủ đề STEM “Chế tạo bộ thí nghiệm kiểm chứng quá trình

đẳng tích” ......................................................................................................................85

3.8. Đánh giá định lƣợng kết quả thực nghiệm sƣ phạm.........................................87

3.8.1. Lượng hoá các mức độ biểu hiện hành vi...................................................87

3.8.2. Đánh giá sự phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh.....88

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................94

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................96

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................98

PHỤ LỤC ..................................................................................................................PL1

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu

bảng

Tên bảng Trang

1.1. Cấu trúc NL ĐHNN của HS THPT trong HĐTN STEM 7

1.2.

Công cụ đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh

trong hoạt động trải nghiệm STEM

18

1.3.

Mức độ quan trọng của công tác định hướng nghề nghiệp ở

trường THPT

22

1.4. Mức độ tham gia vào công tác ĐHNN của GV 22

1.5. Các hình thức tiến hành giáo dục hướng nghiệp cho HSTHPT 23

1.6. Đánh giá của GV về công tác ĐHNN trong trường THPT hiện nay 23

1.7.

Mức độ Thầy (Cô) tổ chức dạy học theo các hình thức của giáo

dục STEM

24

1.8. Mức độ cần thiết của HĐTN STEM nhằm phát triển NL ĐHNN 24

1.9.

Mức độ hứng thú của GV về việc tổ chức các HĐTN STEM

nhằm phát triển NL ĐHNN

24

1.10.

Mức độ Thầy (Cô) tổ chức dạy học theo các học theo các HĐTN

STEM nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của HS

25

1.11. Kết quả về vấn đề định hướng nghề nghiệp ở trường THPT 25

1.12.

Kết quả về việc tổ chức HĐTN STEM nhằm phát triển năng lực

định hướng nghề nghiệp ở trường THPT

26

2.1. Yêu cầu cần đạt nội dung 30

2.2. Một số ngành nghề chủ yếu gắn với nội dung “Khí lí tưởng” 35

2.3.

Bảng gợi ý một số chủ đề STEM nhằm phát triển năng lực định

hướng nghề nghiệp của học sinh trong nội dung “Khí lí tưởng”

36

2.4. Các yếu tố S, T, E, M trong chủ đề “Máy nén khí mini” 39

2.5.

Phân bố thời gian kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm chủ đề

STEM “Máy nén khí mini”

40

2.6.

Các yếu tố S, T, E, M trong chủ đề “Chế tạo bộ thí nghiệm kiểm

chứng quá trình đẳng tích”.

43

2.7.

Phân bố thời gian kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm chủ đề

STEM “chế tạo bộ thí nghiệm kiểm chứng quá trình đẳng tích”

44

2.8.

Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN của HS trong hoạt động trải nghiệm

STEM chủ đề máy nén khí mini” định hướng ngành nghề cơ khí

53

viii

Số hiệu

bảng

Tên bảng Trang

chế tạo máy.

2.9.

Ma trận đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp của HS trong

hoạt động trải nghiệm STEM chủ đề máy nén khí mini”

56

2.10.

Tiêu chí đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp của HS trong

hoạt động trải nghiệm STEM định hướng nghề nghiệp NCKH

65

2.11.

Ma trận đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp của HS trong

hoạt động trải nghiệm STEM định hướng nghề nghiệp NCKH

69

3.1. Danh sách học sinh thực nghiệm 72

3.2. Đánh giá mức độ biểu hiện hành vi NL ĐHNN qua chủ đề 1 84

3.3. Đánh giá mức độ biểu hiện hành vi NL ĐHNN qua chủ đề 2 87

3.4.

Lượng hóa các mức độ đạt được của từng hành vi NL ĐHNN của

HS

88

3.5. Tỉ lệ phần trăm đánh giá các mức độ NL ĐHNN của HS 88

3.6. Các mức độ HS đạt được ở năng lực thành tố thứ 1 qua hai chủ đề 89

3.7. Các mức độ HS đạt được ở năng lực thành tố thứ 2 qua hai chủ đề 90

3.8. Các mức độ HS đạt được ở năng lực thành tố thứ 3 qua hai chủ đề 91

3.9. Đánh giá tổng thể NL ĐHNN của HS qua hai chủ đề 93

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

biểu đồ

Tên biểu đồ Trang

1.1. Hứng thú của HS qua các nội dung của ĐHNN 27

1.2. Mức độ lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai 27

1.3. Lí do lựa chọn ngành/nghề 28

1.4. Những khó khăn thường gặp khi lựa chọn nghề 28

3.1.

Phần trăm điểm số HS đạt được ở NL thành tố thứ 1 qua hai

chủ đề

89

3.2.

Phần trăm điểm số HS đạt được ở NL thành tố thứ 2 qua hai

chủ đề

91

3.3.

Phần trăm điểm số HS đạt được ở NL thành tố thứ 3 qua hai

chủ đề

92

3.4. Phần trăm điểm số NL ĐHNN mà HS đạt được qua 2 chủ đề 93

x

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Số hiệu

hình

Tên hình Trang

1.1. Quy trình thiết kế HĐTN STEM theo hướng phát triển NLĐHNN 14

2.1. Chuyển động hổn loạn của các phân tử khí 32

3.1. Nhóm 2 phát biểu nhiệm vụ cần thực hiện 73

3.2.

Nhóm 2 và nhóm 5 tìm hiểu thực tế tại các cơ sở có sử dụng máy

nén khí (cơ sở sữa chữa bảo trì xe máy và vơ sở gia công chế

biến đồ gỗ)

74

3.3. Nhóm 6 trình bày thảo luận ý tưởng chế tạo máy nén khí mini 74

3.4. Các nhóm trình bày bản thiết kế máy nén khí mini 75

3.5. Các nhóm chế tạo máy nén khí mini 76

3.6. Sản phẩm máy nén khí mini và vận hành thử nghiệm của nhóm 2 76

3.7. Nhóm 6 trình bày sản phẩm máy nén khí mini 77

3.8.

GV đặt vấn đề đối với HĐTN STEM chủ đề “Chế tạo bộ TN

kiểm chứng định luật Sac-lơ” và hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin

về ngành nghề

78

3.9.

HS tìm hiểu về một số bộ TN kiểm chứng quá trình đẳng tích và

quy trình kiểm chứng kiến thức

79

3.10. HS đưa ra ý tưởng thiết kế bộ TN kiểm chứng quá trình đẳng tích 79

3.11.

Các nhóm trình bày bản thiết kế bộ thí nghiệm kiểm chứng quá

trình đẳng tích 80

3.12. Các nhóm chế tạo bộ thí nghiệm kiểm chứng quá trình đẳng tích 81

3.13.

Nhóm 2 trình bày sản phẩm bộ thí nghiệm kiểm chứng quá trình

đẳng tích

82

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong giai đoạn hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ

cùng với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, đặc biệt là xu thế tất yếu

của nền kinh tế tri thức đã tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Do đó, để

phù hợp với sự phát triển của đất nước thì người lao động không chỉ đơn thuần là có

kiến thức mà còn phải năng động sáng tạo, có kiến thức kĩ năng mang tính chuyên

nghiệp, có năng lực giải quyết vấn đề một cách linh hoạt trước mọi tình huống khó

khăn, phức tạp của công việc và cuộc sống. Những phẩm chất, năng lực đó không phải

có trong mỗi con người mà nó được hình thành và phát triển trong quá trình học tập và

trải nghIệm. Do đó ngành giáo dục nước ta không ngừng đổi mới, trong đó cần quan

tâm đến đổi mới phương pháp dạy học, gây hứng thú trong hoạt động nhận thức, giúp

học sinh trải nghiệm và xâm nhập vào thực tế, chủ động tích cực trong việc giải quyết

các vấn đề thực tiễn, từ đó có thể hình dung được nghề nghề nghiệp phù hợp với mình

trong tương lai. Điều đó hoàn toàn phù hợp với tinh thần nghị quyết số 29 – NQ/TW là

học đi đôi với hành, lí luận gắn với thực tiễn, nhà trường gắn với xã hội.

Bên cạnh đó, chương trình giáo dục phổ thông 2018, Bộ Giáo dục & Đào tạo

cũng nêu rõ: “...Giáo dục khoa học tự nhiên giúp học sinh dần hình thành và phát

triển năng lực khoa học tự nhiên qua quan sát và thực nghiệm, vận dụng tổng hợp kiến

thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống; đồng thời cùng với các môn

Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học thực hiện giáo dục STEM, một

trong những xu hướng giáo dục được coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới và được

quan tâm thích đáng trong đổi mới giáo dục phổ thông của Việt Nam “.

Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM giúp học sinh liên kết các kiến thức khoa

học và toán học để áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Giáo dục

STEM giúp học sinh tư duy, giải quyết vấn đề dựa trên sơ sở khoa học chặt chẽ và có

tính ứng dụng thực tế cao. Khi tham gia các hoạt động trải nghiệm STEM, năng lực

định hướng nghề nghiệp của HS sẽ dần được hình thành.

Hiện nay ở các trường phổ thông, việc định hướng nghề nghiệp cho học sinh

chưa thực sự được quan tâm, việc định hướng nghề nghiệp chỉ mới dừng lại ở một

buổi sinh hoạt ngoài giờ lên lớp, đồng thời hình thức tổ chức cũng như nội dung hướng

nghiệp và chất lượng của đội ngũ giáo viên làm công tác hướng nghiệp chưa cao. Do

đó học sinh khi đã lên lớp 12 vẫn không có được năng lực định hướng nghề nghiệp

nên thường lúng túng khi chọn khối ngành hoặc trường để thi đại học, thậm chí có học

2

sinh đã thi đậu đại học nhưng khi học một thời gian thì lại thấy không đam mê, không

phù hợp với sở trường, tính cách hay năng lực của mình nên bỏ học, thi lại đại học.

Từ những vấn đề trên cho thấy việc hình thành và phát triển năng lực định hướng

nghề nghiệp của học sinh là rất cần thiết, thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm

STEM sẽ giúp học sinh xác định chính xác năng lực và sở trường của bản thân, giúp

HS xác định các lĩnh vực nghề nghiệp trong xã hội, các đặc điểm, yêu cầu và nhu cầu

nghề nghiệp trong hiện tại và tương lai. Đó cũng là vấn đề hết sức cấp thiết và mang

tính thời sự trong giáo dục hiện nay. Đồng thời, trong dạy học các môn khoa học ở

trường THPT, đặc biệt là trong môn Vật lí có rất nhiều cơ hội để phát triển năng lực

định hướng nghề nghiệp thông qua hoạt động trải nghiệm STEM.

Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: Phát triển năng lực định hướng

nghề nghiệp của học sinh thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM trong

dạy học nội dung “Khí lí tưởng” – Vật lí lớp 12 ( CT GDPT 2018).

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Qua tìm hiểu, chúng tôi được biết trong những năm gần đây, đã có một số luận

văn về tổ chức hoạt động trải nghiệm và dạy học chủ đề STEM, luận văn về phát triển

năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh như:

Luận văn thạc sĩ của Lê Văn Quang (2018), “Tổ chức hoạt động trải nghiệm chủ

đề “Máy điện” – Vật lí 12 theo định hướng giáo dục STEM”, do TS. Nguyễn Thanh

Nga trường ĐH sư phạm TPHCM hướng dẫn. Trong luận văn này, tác giả đã tổ chức

hoạt động trải nghiệm theo định hướng giáo dục STEM với các chủ đề: máy phát điện,

động cơ điện, máy biến thế – Vật lí 12.

Luận văn thạc sĩ của Hà Mạnh Đạt (2019), “Tổ chức hoạt động dạy một số kiến

thức về nguồn điện xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh THPT”,

do TS. Nguyễn Quang Linh trường ĐH sư phạm – ĐH Thái Nguyên hướng dẫn. Trong

luận văn này, tác giả đã tổ chức hoạt động dạy một số kiến thức về nguồn điện xoay

chiều theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh THPT.

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Y Phụng (2018), “Tổ chức dạy học dự án một số

kiến thức Vật lí 10 THPT nhằm định hướng nghề nghiệp cho học sinh” do TS. Nguyễn

Thanh Nga trường ĐH sư phạm TPHCM hướng dẫn. Trong luận văn này, tác giả đã tổ

chức dạy học dự án: cuộc đua kì thú, năng lượng tiềm ẩn, sa bàn trường em, cánh tay

robot, hệ thống tưới nước cho vườn rau trường em nhằm định hướng nghề nghiệp cho

học sinh khối 10.

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Diện (2020), “Phát triển năng lực định hướng

nghề nghiệp của học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương:

“Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” vật lí 10”, do TS. Lê Thanh Huy trường ĐH sư

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!