Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh trong xu thế hội nhập
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-----------------------
ĐỖ THU TRANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH QUẢNG NINH
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
Chuyên ngành: ĐỊA LÝ HỌC
Mã số: 60.31.95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN MINH TUỆ
Thái Nguyên – 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô khoa Địa
lý – trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, quý thầy cô khoa Địa lý – trƣờng
Đại học Sƣ phạm Hà Nội là những ngƣời đã trực tiếp dạy bảo em trong suốt
quá trình học tập vừa qua.
Em cũng xin cảm ơn Khoa Sau đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành khóa học này. Cảm ơn Thƣ viện
trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã trang bị cho em những tài liệu cần
thiết phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan ban ngành: Ủy ban nhân dân, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên – Môi trƣờng, Ban quản lý vịnh
Hạ Long, Chi cục Thống kê, Thƣ viện tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp những tƣ
liệu thiết yếu phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu đề tài này.
Trên hết, em xin đƣợc bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn
Minh Tuệ ngƣời đã tận tình chỉ bảo, định hƣớng khoa học và trực tiếp hƣớng
dẫn em hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
Và cuối cùng, xin gửi lời biết ơn bố mẹ, cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã
luôn đồng hành giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù, đã có những nỗ lực nhất định, nhƣng do hạn chế nghiên cứu của
bản thân và ảnh hƣởng của điều kiện khách quan, đề tài sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Em xin kính mong nhận đƣợc sự cảm thông và chỉ dạy tận
tình của Quý thầy cô và các bạn.
Thái Nguyên, 6/8/2011
Học viên
Đỗ Thu Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa .................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục...........................................................................................................iii
Danh mục bảng biểu ......................................................................................vi
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích, nhiệm vụ và giới hạn đề tài.......................................................... 2
2.1. Mục đích..................................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................... 2
2.3. Giới hạn và phạm vi đề tài ......................................................................... 3
2.4. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................... 3
3. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................... 6
3.1. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................... 6
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 7
4. Những đóng góp chính của luận văn ............................................................ 9
5. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 9
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN DU
LỊCH VÀ XU THẾ HỘI NHẬP .................................................................. 10
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................... 10
1.1.1. Các khái niệm về du lịch....................................................................... 10
1.1.2. Chức năng của du lịch........................................................................... 14
1.1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển du lịch .............................. 15
1.1.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch ................................................. 25
1.1.5. Phát triển du lịch trong xu thế hội nhập................................................ 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................ 30
1.2.1. Thực tiễn phát triển du lịch ở Việt Nam ............................................... 30
1.2.2. Thực tiễn phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải
Đông Bắc......................................................................................................... 32
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................... 35
CHƢƠNG 2: TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCHTỈNH QUẢNG NINH...36
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ ............................................... 36
2.2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH........................................................................ 37
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên .................................................................. 37
2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ................................................................. 46
2.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG ................................................................................... 52
2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải .................................................................. 52
2.3.2. Hệ thống bƣu chính viễn thông............................................................. 54
2.3.3. Hệ thống điện ........................................................................................ 55
2.3.4. Hệ thống cấp thoát nƣớc ....................................................................... 56
2.4. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƢ, DÂN TỘC.......................................................... 57
2.5. ĐƢỜNG LỐI CHÍNH SÁCH.................................................................. 57
2.6. HỢP TÁC ĐẦU TƢ................................................................................. 58
2.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................... 59
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH QUẢNG
NINH TRONG XU THẾ HỘI NHẬP ......................................................... 61
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG ............................................................................ 61
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH THEO NGÀNH................... 62
3.2.1. Khách du lịch ........................................................................................ 62
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật trong ngành du lịch ....................... 67
3.1.3. Doanh thu du lịch.................................................................................. 72
3.1.4. Lao động trong ngành du lịch ............................................................... 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.1.5. Tổ chức quản lý du lịch......................................................................... 76
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH THEO LÃNH THỔ............. 77
3.2.1. Các điểm du lịch.................................................................................... 78
3.2.2. Các tuyến du lịch................................................................................... 84
3.2.3. Các cụm du lịch..................................................................................... 86
3.2.4. Trung tâm du lịch Hạ Long................................................................... 88
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................... 90
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TỈNH QUẢNG NINH........................................................................ 93
4.1. CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUẢNG NINH.... 93
4.1.1. Quan điểm chỉ đạo ................................................................................ 93
4.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 .... 94
4.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH QUẢNG NINH .... 102
4.2.1. Các giải pháp chung............................................................................ 102
4.2.2. Một số giải pháp cụ thể ....................................................................... 104
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................116
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
I. Danh mục bản đồ
1, Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh
2. Bản đồ tài nguyên du lịch tỉnh Quảng Ninh
3. Bản đồ hinệ trạng phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh
II. Danh mục bảng số liệu
Bảng 3.1: Vị trí và vai trò của du lịch trong cơ cấu kinh tế Quảng Ninh
giai đoạn 2000 - 2009.................................................................... 62
Bảng 3.2: Nguồn khách du lịch đến Quảng Ninh giai đoạn 2000 - 2010...... 63
Bảng 3.3: Thống kê cơ sở lƣu trú du lịch tỉnh Quảng Ninh từ năm 2001 đến 2009 .. 69
Bảng 3.4: Hiện trạng lao động ngành du lịch Quảng Ninh giai đoạn
2001-2010............................................................................ 77
Bảng 4.1: Dự báo khách du lịch Quảng Ninh................................................ 95
Bảng 4.2: Dự báo doanh thu du lịch Quảng Ninh.......................................... 96
Bảng 4.3: Dự báo nhu cầu cơ sở lƣu trú du lịch Quảng Ninh........................ 96
Bảng 4.4: Dự báo nhu cầu lao động du lịch Quảng Ninh.............................. 97
III. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Tổng lƣợt khách du lịch đến Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2010...64
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn khách du lịch đến Quảng Ninh giai đoạn
2000 – 2010.................................................................................. 65
Biểu đồ 3.3: Doanh thu từ du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2010 ........ 74
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu doanh thu du lịch Quảng Ninh năm 2000 và 2010 ..... 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dƣơng
2. ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3. ASEANTA : Hiệp hội du lịch Đông Nam Á
4. EU : Liên Minh châu Âu
5. PATA : Hiệp hội du lịch châu Á - Thái Bình Dƣơng
6. UNESCO : Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hoá Liên Hiệp quốc
7. UNWTO : Tổ chức du lịch thế giới
8. WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2010 là năm phục hồi của ngành du lịch thế giới. Theo Tổ chức
du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc (UNWTO) năm 2010, số du khách quốc
tế đạt khoảng 1 tỷ ngƣời. UNWTO cũng nhận định, du lịch và lữ hành đã trở
thành một trong những ngành lớn nhất thế giới tạo động lực mạnh mẽ thúc
đẩy kinh tế toàn cầu. Ngoài nhận định về tình hình du lịch thế giới năm 2010,
UNWTO cũng vừa công bố dự báo “Tầm nhìn Du lịch 2020”, trong đó khẳng
định du lịch thế giới sẽ liên tục tăng trƣởng và sẽ đạt số khách du lịch quốc tế
1,6 tỷ lƣợt ngƣời vào năm 2020. UNWTO đã dự báo các khu vực hút khách
du lịch quốc tế lớn nhất vào năm 2020 sẽ là châu Âu, châu Á, châu Mỹ, tiếp
sau là châu Phi, Trung Đông. Trong đó, châu Á là khu vực đƣợc kỳ vọng sẽ
tiếp tục bật dậy mạnh mẽ nhất.
Việt Nam có điều kiện địa lý tự nhiên và tiềm năng du lịch phong phú,
hấp dẫn về vẻ đẹp sinh thái tự nhiên, nền văn hoá đa dạng và truyền thống
lịch sử lâu đời. Đƣợc đánh giá là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, có
khả năng cạnh tranh cao, du lịch Việt Nam đã tích cực hội nhập và mở cửa, và
đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ. Du lịch là một trong ít ngành kinh tế
ở nƣớc ta mang lại nguồn thu trên 2 tỷ USD/năm. Hơn 10 năm trƣớc, du lịch
Việt Nam đứng vào hàng thấp nhất khu vực, nhƣng đến nay khoảng cách này
đã đƣợc rút ngắn, đã đuổi kịp và vƣợt Philippin, chỉ còn đứng sau Malaysia,
Singapore, Thái Lan và Indonesia. Theo UNWTO, hiện nay Việt Nam là một
trong những nƣớc có tốc độ tăng trƣởng du lịch cao nhất khu vực và thế giới.
Năm 2004, Du lịch Việt Nam đƣợc Hội đồng Du lịch và Lữ hành thế giới xếp
thứ 7 thế giới về tăng trƣởng lƣợng khách trong số 174 nƣớc; Việt Nam đƣợc
xếp vào nhóm 10 điểm đến hàng đầu thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Quảng Ninh – vùng đất địa đầu Tổ quốc đã từ lâu đƣợc rất nhiều du
khách trong và ngoài nƣớc biết đến với các địa danh nổi tiếng nhƣ vịnh Hạ
Long, vịnh Bái Tử Long, bãi tắm Trà Cổ, khu di tích lịch sử và danh thắng Yên
Tử, chùa Quỳnh Lâm, đền Cửa Ông… Nhiều du khách mong muốn trong đời
một lần đƣợc đến với Quảng Ninh để thƣởng thức thắng cảnh thiên nhiên và
những di tích lịch sử văn hóa mà bao thế hệ con ngƣời nơi đây tạo dựng nên.
Với những lợi thế về tài nguyên du lịch, trong những năm qua ngành du
lịch Quảng Ninh đã có những bƣớc phát triển nhanh chóng, cơ sở vật chất phục
vụ du lịch không ngừng đƣợc hoàn thiện, các di tích lịch sử và các thắng cảnh
tự nhiên cũng đƣợc trùng tu, tôn tạo để khai thác phục vụ du lịch. Tuy nhiên sự
phát triển du lịch Quảng Ninh thời gian qua chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và
những lợi thế, còn mang tính riêng lẻ chƣa tạo đƣợc sự gắn kết hữu cơ giữa các
khu vực. Du khách đến với Quảng Ninh hầu nhƣ chỉ đến với Hạ Long, trong
khi đó một số khu vực khác thì chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn đóng góp cho sự phát
triển du lịch tỉnh nhà, nhằm thúc đẩy ngành du lịch Quảng Ninh bắt kịp xu thế
hội nhập của cả nƣớc và thế giới; tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển du lịch tỉnh
Quảng Ninh trong xu thế hội nhập”.
2. Mục đích, nhiệm vụ và giới hạn đề tài
2.1. Mục đích
Vận dụng có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch
trên thế giới và Việt Nam vào địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm đánh giá tiềm
năng phát triển du lịch, kết quả hoạt động du lịch của tỉnh, từ đó đề xuất đƣợc
một số giải pháp để thúc đẩy sự phát triển của du lịch tỉnh Quảng Ninh trong
xu thế hội nhập.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan những vấn đề lý luận, vấn đề thực tiễn về phát triển du lịch
và xu thế hội nhập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
- Đánh giá những tiềm năng chủ yếu cho phát triển du lịch ở tỉnh
Quảng Ninh.
- Phân tích thực trạng, kết quả hoạt động du lịch trong xu thế hội nhập
và việc khai thác các điểm, tuyến, cụm du lịch trên địa bàn.
- Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm phát triển du lịch Quảng Ninh
đến năm 2020 đạt hiệu quả cao và bền vững.
2.3. Giới hạn và phạm vi đề tài
- Về nội dung: đề tài tập trung đánh giá tài nguyên du lịch, kết quả hoạt
động du lịch theo hai khía cạnh ngành và lãnh thổ
- Về phạm vi không gian: phạm vi nghiên cứu đề tài là toàn bộ tỉnh
Quảng Ninh. Bên cạnh đó có sự phân tích cụ thể vào các điểm, tuyến, cụm du
lịch, trung tâm du lịch có ý nghĩa quan trọng của tỉnh; chú ý tới mối quan hệ
của địa bàn nghiên cứu với các tỉnh lân cận.
- Về thời gian: đề tài chủ yếu nghiên cứu giai đoạn 2000 – 2010, giải
pháp phát triển đến năm 2020.
2.4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
2.4.1. Trên thế giới
Từ khi du lịch xuất hiện và khẳng định đƣợc vai trò, vị trí của mình
trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, khu vực; du lịch và ngành
địa lý du lịch đã trở thành đối tƣợng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên
thế giới dƣới nhiều khía cạnh và mức độ khác nhau.
Một trong những khía cạnh đầu tiên là nghiên cứu các yếu tố tác thành
và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động du lịch. Những công trình nghiên
cứu đầu tiên về du lịch có tầm quan trọng trên thế giới có thể kể đến là những
nghiên cứu đầu tiên về các loại hình du lịch, khảo sát về vai trò lãnh thổ, lịch
sử, những nhân tố ảnh hƣởng chính đến hoạt động du lịch… của Poser (1939),
Christaleer (1955)… đƣợc tiến hành ở Đức năm 1930. Tiếp theo đó là các
công trình đánh giá các thể tổng hợp tự nhiên phục vụ giải trí của Mukhina
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
(1973); nghiên cứu sức chứa và sự ổn định của các điểm du lịch của
Khadaxkia (1972) và Sepfer (1973). Các nhà địa lý cảnh quan học của trƣờng
Đại học Tổng hợp Matxcova nhƣ E.D Xmirnova, V.B Nhefedova… đã
nghiên cứu các vùng cho mục đích nghỉ dƣỡng trên lãnh thổ Liên Xô (cũ).
Các nhà nghiên cứu Tiệp Khắc nhƣ Mariot (1971), Salavikova (1973) đã tiến
hành đánh giá và thành lập bản đồ tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.
Ngoài ra các nhà địa lý Mỹ nhƣ Bôhart (1971), nhà địa lý Anh H.Robison
(1976), các nhà địa lý Canada nhƣ Vônfơ (1966)… cũng đã tiến hành đánh
giá các loại tài nguyên thiên nhiên phục vụ mục đích du lịch. Bên cạnh đó,
một khía cạnh quan trọng trong nghiên cứu du lịch đã đƣợc quan tâm là vấn
đề tổ chức lãnh thổ du lịch. Các nhà địa lý du lịch trên thế giới đã có nhiều
công trình nổi tiếng về vấn đề này đƣợc xem là kim chỉ nan – là cơ sở lý luận
có tính kế thừa cho các nghiên cứu về sau. I.I Pirojnik (1985) – nhà địa lý du
lịch ngƣời Belarut đã phân tích hệ thống lãnh thổ du lịch các vùng du lịch là
đối tƣợng quy hoạch và quản lý. M. Buchovarop (Bungari), N.X. Mironhenke
(Anh)… đã xác định đối tƣợng nghiên cứu của địa lý du lịch là hệ thống lãnh
thổ du lịch các cấp hoặc thể tổng hợp lãnh thổ du lịch và phân tích cơ cấu
tổng hợp các yếu tố trên địa bàn để phát triển du lịch.
Trong những năm gần đây, những lợi ích của du lịch trở nên rõ ràng
hơn cũng nhƣ tác đông của nó đối với hàng loạt vấn đề nảy sinh mang tính
toàn cầu thì việc nghiên cứu du lịch gắn với sự phát triển vùng lại càng trở
nên cần thiết. Ở Pháp, Jean – Lozoto (1990) đã nghiên cứu và phân tích các tụ
điểm du lịch. Các nhà địa lý Anh, Mỹ gắn công việc nghiên cứu lãnh thổ du
lịch với những dự án du lịch trên một miền hay một vùng cụ thể. Nhìn chung,
nhiều nhà địa lý đã xác định đối tƣợng nghiên cứu của địa lý du lịch là các hệ
thống lãnh thổ hoặc tổng hợp lãnh thổ du lịch, tức là xác định các hệ thống
địa bàn phát triển du lịch trên lãnh thổ và phân tích cơ cấu tổng hợp các yếu tố
trên địa bàn để phát triển du lịch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
2.4.2. Ở Việt Nam
Lịch sử ngành du lịch Việt Nam đƣợc đánh dấu bắt đầu từ năm 1960, từ
đó đến nay các công trình nghiên cứu địa lý du lịch nhìn chung vẫn chƣa
nhiều. Phần lớn tập trung vào các vấn đề về tổ chức không gian du lịch, cơ sở
lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu du lịch với một số tác giả tiêu biểu nhƣ
PGS.TS Vũ Tuấn Cảnh, GS.TS Lê Thông, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ,
PGS.TS Đặng Duy Lợi, PGS.TS Phạm Trung Lƣơng…
Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực này đã đƣợc thực
hiện nhƣ: Đề tài “Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam” do Vũ Tuấn Cảnh chủ
trì (1991); “Cơ sở lý luận phương pháp nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và
tài nguyên du lịch biển Việt Nam” do Nguyễn Trần Cầu và Lê Thông chủ trì
(1993); “Quy hoạch quốc gia và vùng, phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu” do Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông thực hiện (1994); 2 cuốn sách “Địa
lý du lịch” (1996) và “Địa lý du lịch Việt Nam” (2010) do Nguyễn Minh Tuệ
chủ biên; “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” do Phạm Trung
Lƣơng chủ biên (2000)…
Ngoài ra, còn có nhiều công trình nghiên cứu, một số dự án, đề tài tiêu
biểu cấp Nhà nƣớc, một số bài báo và các báo cáo trong các cuộc hội thảo về
du lịch của các địa phƣơng đƣợc thực hiện với sự tham gia các các nhà khoa
học địa lý trong và ngoài nƣớc. Tiêu biểu nhƣ luận án tiến sỹ: “Tổ chức lãnh
thổ du lịch thành phố Hải Phòng” – Nguyễn Thanh Sơn (1997); “Phát triển du
lịch thành phố Hồ Chí Minh với việc khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ
cận” – Đỗ Quốc Thông (2004); “Tổ chức lãnh thổ du lịch Hòa Bình trên quan
điểm bền vững” – Phạm Lê Thảo (2006); và một số bài báo có giá trị trên các
tạp chí Du lịch Việt Nam, Nghiên cứu kinh tế, Toàn cảnh sự kiện và dƣ luận…
2.4.3. Tại Quảng Ninh
Trên thực tế, đã có một số công trình nghiên cứu về du lịch của Quảng
Ninh của Tổng cục Du lịch hay Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch Quảng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Ninh. “Phát triển du lịch Quảng Ninh trong xu thế hội nhập” là một đề tài
nghiên cứu độc lập, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ có những đóng góp nhất
định cho sự phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
3. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Quan điểm nghiên cứu
3.1.1. Quan điểm tổng hợp – lãnh thổ
Nếu coi các đối tƣợng nghiên cứu của du lịch là thể thống nhất có sự
phân bố trên một không gian lãnh thổ nhất định, trong đó các đối tƣợng này
có tác động qua lại với nhau và với các thành phần kinh tế - xã hội khác một
cách chặt chẽ trên cùng phạm vi lãnh thổ. Do vậy khi nghiên cứu tiềm năng
du lịch Quảng Ninh, cần chú ý đến các mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố và
với môi trƣờng để từ đó rút ra đƣợc quy luật phát triển, đâu là yếu tố quan
trọng nhất, đâu là yếu tố bổ trợ nhằm làm rõ các nguồn lực cho sự phát triển
du lịch địa phƣơng.
3.1.2. Quan điểm hệ thống
Hệ thống lãnh thổ du lịch là hệ thống bao gồm nhiều phân hệ, trong đó
phân hệ tài nguyên du lịch là phân hệ quan trọng bao gồm các yếu tố tự nhiên,
nhân văn và các mối quan hệ qua lại mật thiết giữa chúng. Mặt khác, cần đặt
hệ thống trong các cấp phân vị cao hơn để thấy đƣợc vị trí của hệ thống cũng
nhƣ các mối liên hệ ra ngoài.
3.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Vận dụng quan điểm này là hết sức cần thiết trong việc khai thác tài
nguyên du lịch phục vụ mục đích phát triển du lịch. Cần có sự kết thừa chọn
lọc và phát huy những điểm, tuyến, loại hình du lịch đã khai thác có hiệu quả,
đồng thời tìm ra những mặt yếu kém và khắc phục nhƣợc điểm ở những điểm
có tiềm năng khai thác chƣa hiệu quả. Quảng Ninh đƣợc thiên nhiên ban tặng
nhiều cảnh trí đẹp, đặc biệt là vịnh Hạ Long đã 2 lần đƣợc công nhận là
Di sản thiên nhiên thế giới. Đây chính là những tiềm năng để phát triển du