Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM g
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Đặng Thị Thúy Duyên
PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Đặng Thị Thúy Duyên
PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG
Ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 9.31.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sơn
2. TS Nguyễn Anh Tuấn
HÀ NỘI – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng
bằng sông Hồng theo hướng bền vững” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án
Đặng Thị Thúy Duyên
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, quý
Thầy/Cô trong khoa Kinh tế học, trường Học viện khoa học xã hội đã đã tạo điều
kiện, giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu; Ban
giám đốc, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế trường Học viện ngân hàng đã tạo mọi
thuận lợi cho tôi được tham gia khóa học.
Tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn và TS. Nguyễn Anh
Tuấn đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý giá cho tôi trong quá
trình hoàn thiện Luận án.
Xin chân thành cám ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Ninh Bình,
Nam Định, Thái Bình, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và những người có liên
quan đã cung cấp tài liệu thông tin và hỗ trợ thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận
án này.
Sau cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Đặng Thị Thúy Duyên
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.......................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án...................................3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ...........................................................3
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................6
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án..................................................................9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.................................................................9
7. Kết cấu của luận án ...............................................................................................10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...........................................................11
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ..............................................................11
1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững ...11
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững .....................12
1.1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển. du lịch và du lịch theo hướng bền vững
...............................................................................................................................16
1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước................................................................18
1.2.1 Về nội hàm phát triển du lịch theo hướng bền vững ....................................18
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững .....................18
1.2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch và du lịch theo hướng bền vững
...............................................................................................................................20
1.3 Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu ....................................................22
1.3.1 Đánh giá chung .............................................................................................22
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ...........................................................23
Tiểu kết chương 1......................................................................................................24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
THEO HƯỚNG BẾN VỮNG...................................................................................25
2.1 Cơ sở lý luận về du lịch.......................................................................................25
2.1.1 Khái niệm......................................................................................................25
2.1.2 Đặc điểm du lịch...........................................................................................26
2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững ..............................................................27
2.2.1 Phát triển bền vững.......................................................................................27
2.2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững........................................................29
2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững.....................40
2.3.1 Môi trường thể chế, kinh doanh và chính sách.............................................40
2.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan ....................................................................42
2.3.3 Nguồn nhân lực du lịch................................................................................42
2.3.4 Hoạt động liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh......................................43
2.3.5 Sự hài lòng và nhu cầu của khách du lịch ....................................................43
2.3.6 Quảng bá và xúc tiến phát triển du lịch ........................................................44
2.3.7 Các nhân tố khác...........................................................................................45
2.4 Kinh nghiệm phát triển du lịch theo hướng bền vững trong nước và quốc tế ....48
2.4.1 Vùng duyên hải Nam trung bộ - Việt Nam ..................................................49
2.4.2 Khu Bảo tồn Annapurna- Nepal ...................................................................52
2.4.3 Thenmala- Ấn Độ .........................................................................................52
2.4.4. Koronayitu- NewZeland ..............................................................................53
Tiểu kết chương 2......................................................................................................56
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .................................57
3.1 Tổng quan và tiềm năng du lịch các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng ........57
3.1.1 Tổng quan về các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng...............................57
3.1.2 Tiềm năng du lịch của các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng.................60
3.2 Thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.........................................................................................................63
3.2.1 Dưới góc độ kinh tế ......................................................................................63
3.2.2 Dưới góc độ xã hội - văn hóa .......................................................................72
3.2.3 Dưới góc độ môi trường ...............................................................................79
3.3 Thực trạng các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH...........................................................................................86
3.3.1 Môi trường thể chế và chính sách.................................................................86
3.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan ....................................................................90
3.3.3 Nguồn nhân lực...........................................................................................103
3.3.4 Liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh .....................................................105
3.3.5 Nhu cầu của khách du lịch..........................................................................106
3.3.6 Quảng bá và xúc tiến du lịch ......................................................................107
3.3.7 Các nhân tố khác.........................................................................................109
3.3.8 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển du lịch theo
hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH.......................................................111
3.4 Đánh giá chung phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng
theo hướng bền vững...............................................................................................114
3.4.1. Những kết quả đã đạt được........................................................................114
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế...............................................................................115
3.4.3 Nguyên nhân hạn chế, yếu kém..................................................................116
Tiểu kết chương 3....................................................................................................117
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ...............................119
4.1 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.......................................................................................................119
4.1.1 Các căn cứ xác định định hướng.................................................................119
4.1.2 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng125
4.2 Giải pháp phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.......................................................................................................127
4.2.1. Tăng cường phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ
theo hướng chất lượng, uy tín và hiệu quả ..............................................................127
4.2.2 Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng gắn với đa dạng hoá sản phẩm du lịch..128
4.2.3. Đầu tư và huy động vốn cho phát triển cho du lịch........................................129
4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................131
4.2.5. Bảo tồn tài nguyên du lịch............................................................................132
4.2.6 Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường
du lịch ...................................................................................................................136
4.2.7 Về quản lý nhà nước .....................................................................................137
4.2.8 Hợp tác liên kết phát triển du lịch ..................................................................145
Tiểu kết chương 4....................................................................................................147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................148
KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC...........................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................151
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..........................................157
PHỤ LỤC................................................................................................................158
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACAP: khu bảo tồn Arinapurna - Nepal
ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CTNS: Chương trình nghị sự
ĐBSH & DHĐB: Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng
DTSQ: Dự trữ sinh quyển
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm trên địa bàn (tỉnh)
GTTB: Giá trị trung bình
IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Tổ
chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế
KT-XH: Kinh tế xã hội
LDCs: các nước đang phát triển
MICE (Meeting Incentive Conference Event là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội
thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện)
SIDS (International Year of Small Island Developing States): Các quốc đảo nhỏ đang
phát triển
PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PTBV: Phát triển bền vững
PTDLBV: Phát triển du lịch bền vững
RAMSAR (The Convention on Wetlands of International Importance, especially as
Waterfowl Habitat): Công ước về các vùng đất ngập nước
UBND: Ủy ban nhân dân
UNCED (United Nations Conference on Environment and Development): Ủy bản Liên
hợp quốc về môi trường và phát triển
UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
UNWTO (World Tourism Organization): Tổ chức Du lịch thế giới
VHTTDL: Văn hóa, thể thao và du lịch
WCED: (World Commission on Environment and Development) Ủy ban Thế giới về
môi trường và phát triển
WTTC: (The World Travel & Tourism Council ) Hội đồng du lịch và lữ hành Thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững..........................................................14
Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch ..............................................................14
Bảng 2. 3 Bộ tiêu chí đánh do du lịch. bền vững của Hội đồng du lịch toàn cầu .............15
Bảng 2. 4 Tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá hoạt động phát triển du
lịch theo hướng bền vững .................................................................................................. 39
Bảng 3. 1 Tiềm năng phát triển du lịch của một số địa phương........................................62
Bảng 3. 2 Đánh giá về tiềm năng du lịch của các tỉnh nam ĐBSH...................................62
Bảng 3. 3 So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình các ngành kinh tế ở các tỉnh phía nam
ĐBSH giai đoạn 2010-2018 .............................................................................................64
Bảng 3. 4 Cơ cấu trong nội bộ du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH...................................65
Bảng 3. 5 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư phát triển du lịch .................66
Bảng 3. 6: Cơ cấu khách quốc tế đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018 ..68
Bảng 3. 7: Cơ cấu khách nội địa đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018...69
Bảng 3. 8 Chỉ tiêu du lịch các thành phố, vùng ĐBSH & DHĐB năm 2018 ...................69
Bảng 3. 9 Lao động du lịch trực tiếp ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005-2017...73
Bảng 3. 10 Tỷ lệ dân địa phương đánh giá về tác động của du lịch đến cuộc sống ở các
tỉnh phía nam ĐBSH .........................................................................................................74
Bảng 3. 11 Số lượng di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng trên địa bàn các tỉnh phía nam
ĐBSH năm 2017................................................................................................................74
Bảng 3. 12 Số lượng làng nghề, lễ hội trên địa bàn các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2017 76
Bảng 3. 13: Bảng mức độ ô nhiễm không khí tại thành phố.............................................83
“Bảng 3. 14 Bảng đánh giá mức độ phát triển du lịch theo hướng bền vững ...................84
Bảng 3. 15 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch ........87
Bảng 3. 16 Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách phát triển du lịch..........................87
Bảng 3. 17 Bảng xếp hạng PCI năm 2017 các tỉnh nam ĐBSH .......................................89
Bảng 3. 18 Tình hình kinh tế và thu ngân sách các tỉnh nam ĐBSH................................89
Bảng 3. 19 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở hạ tầng ở nam ĐBSH .......94
Bảng 3. 20 Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn
2005-2018..........................................................................................................................95
Bảng 3. 21 Phân loại khách sạn tiêu chuẩn sao ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2018....96
Bảng 3. 22 Doanh nghiệp lữ hành các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005 - 2018........98
Bảng 3. 23 Thống kê dịch vụ hỗ trợ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH 2005 - 2018 ........99
Bảng 3. 24 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch tại
các tỉnh phía nam ĐBSH .................................................................................................100
Bảng 3. 25 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về hoạt động bán hàng lưu niệm tại các tỉnh phía
nam ĐBSH.......................................................................................................................100
Bảng 3. 26 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của du lịch đến đời sống
.........................................................................................................................................102
ii
Bảng 3. 27 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá dịch vụ phụ trợ tại các tỉnh phía nam ĐBSH .103
Bảng 3. 28 Tình hình lao động tham gia du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005
- 2017...............................................................................................................................104
Bảng 3. 29 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về sự phục vụ của lao động du lịch ................105
Bảng 3. 30 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố tác động đến phát triển
du lịch theo hướng bền vững...........................................................................................111
Bảng 3. 31 Kết quả mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH........................................................... 113
Bảng 4. 1 Dự báo mục tiêu du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2025-2030 ...........125
Bảng 4. 2 Đề xuất một số hoạt động xúc tiến phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH.144
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV..............................................................................................13
Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững ....................13
Hình 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................22
Hình 2. 1 Khung phân tích phát triển du lịch theo hướng bền vững.................................36
Hình 2. 2 Mô hình nghiên cứu đề xuất tác động của các nhân tố đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững .........................................................................................................48
Hình 3. 1 Tổng vốn đầu tư các dự án du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2011-
2017 ...................................................................................................................................64
Hình 3. 2 Tỷ lệ vốn đầu tư cho du lịch trong tổng vốn của các tỉnh phía nam ĐBSH......66
Hình 3. 3 Cơ cấu khách du lịch theo nguồn khách nội địa và quốc tế ..............................68
Hình 3. 4 Thu nhập từ du lịch của các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2010-2018..........70
Hình 3. 5 Tỷ lệ ý kiến trả lời của khách du lịch về thời gian lưu trú ở nam ĐBSH..........72
Hình 3. 6 Cơ cấu di tích lịch sử được xếp hạng theo cấp..................................................75
Hình 3. 7 Cơ cấu lễ hội được xếp hạng theo cấp...............................................................77
Hình 3. 8: Số lượng các dự án được triển khai theo quy hoạch ........................................80
Hình 3. 9 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của hoạt động du lịch đến
môi trường xung quanh ở các tỉnh nam ĐBSH .................................................................82
Hình 3. 10 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo hình thức tổ chức........................98
Hình 3. 11 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo cách thức tổ chức........................99
Hình 3. 12 Đánh giá của khách du lịch về một số dịch vụ công cộng ............................102
Hình 3. 13 Cơ cấu độ tuổi khách du lịch.........................................................................106
Hình 3. 14 Cơ cấu nghề nghiệp khách du lịch ................................................................107
Hình 3. 15 Số lần tham quan tại địa phương của khách du lịch......................................107
Hình 3. 16 Tỷ lệ ý kiến trả lời của cán bộ ở cơ quan quản lý đánh giá về hoạt động xúc
tiến du lịch ở nam ĐBSH ................................................................................................109
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động du lịch ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội
và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Du lịch giúp con người vừa được nghỉ
ngơi, giảm áp lực trong cuộc sống và khám phá thêm những bí ẩn của tự nhiên. Các
lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch ngày càng có giá trị lớn khi du khách tiêu dùng các
sản phẩm của du lịch. Bên cạnh việc tiêu dùng hàng hóa thông thường tại điểm du
lịch, khách du lịch còn tiêu dùng các dịch vụ như: tìm tòi, khám phá, vãn cảnh, nghỉ
ngơi, giải trí, chữa bệnh… để thỏa mãn các nhu cầu cá nhân.
Vai trò của du lịch ngày càng rõ nét trong tăng trưởng kinh tế của các quốc gia,
trong đó có Việt Nam. Năm 2018, Việt Nam đã đón 15,6 triệu lượt khách quốc tế và
80 triệu lượt khách du lịch nội địa (Tổng cục Du lịch, 2019) tổng thu từ du lịch đạt
trên 620.000 tỷ đồng, và đóng góp khoảng 5,9% vào GDP của Việt Nam. Bên cạnh
đó sự phát triển của du lịch đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế
khác của quốc gia. Với đóng góp tích cực mà phát triển du lịch đem lại, du lịch thực
sự là ngành kinh tế đầy tiềm năng giúp nền kinh tế nước ta khởi sắc và vươn ra cùng
thế giới.
Cùng chung với tốc độ phát triển kinh tế cả nước, đồng bằng sông Hồng
(ĐBSH) là một trong những vùng có tốc độ phát triển ấn tượng, trong đó không thể
không kể đến đóng góp của du lịch, tạo thu nhập, việc làm thường xuyên cho lao
động, tăng ngân sách địa phương, cải thiện chất lượng cuộc sống. Hà Nội, Ninh Bình,
Quảng Ninh là ba tỉnh trung tâm tạo thế kiềng 3 chân cho du lịch của ĐBSH và
Duyên hải Đông Bắc nói riêng và Bắc Bộ nói chung. Theo Quyết định Số 2163/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc “phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ
để tổ chức không gian du lịch bao gồm: “(1) Tiểu vùng Trung tâm gồm Thủ đô Hà
Nội và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam. (2) Tiểu vùng
Duyên hải Đông Bắc: Gồm thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh. (3) Tiểu vùng
Nam sông Hồng: Gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình”. Các tỉnh phía nam
ĐBSH luận án nghiên cứu là 3 tỉnh thuộc tiểu vùng nam sông Hồng.
Các tỉnh phía nam ĐBSH (gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình) có vị
trí địa lý thuận lợi chỉ mất hơn một giờ di chuyển từ thủ đô Hà Nội – trung tâm du
lịch khu vực phía Bắc. Có diện tích khoảng 4.600 km2, dân số 4.6 triệu người, các
tỉnh phía nam ĐBSH có 5 khu vực đa dạng sinh học được Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là khu dự trữ sinh quyển
2
(DTSQ) thế giới châu thổ sông Hồng đầu tiên của Việt Nam vào năm 2004 (theo
công ước Công ước về các vùng đất ngập nước (RAMSAR)) với những giá trị nổi bật
toàn cầu về đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại; cùng
với đó là sự đa dạng loại địa hình: vùng đồng bằng thấp trũng, vùng đồng bằng ven
biển, vùng đồi núi và bán sơn địa, bờ biển dài 142 km nên có nhiều giá trị về du lịch
(bãi biển, di tích lịch sử, cảnh quan độc đáo). Tiêu biểu là quần thể danh thắng Tràng
An được UNESSCO công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, nam ĐBSH
là vùng duy nhất ở Việt Nam có di sản kép (vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản
văn hóa được UNESCO công nhận), đồng thời có khu DTSQ thế giới châu thổ sông
Hồng (đa dạng sinh học và bảo tồn chim di cư có giá trị toàn cầu) - một tiềm năng du
lịch nổi bật, hiếm có trên thế giới. Chính vì vậy đây được xem là điểm đến thu hút
được sự quan tâm của khách du lịch trong và ngoài nước. Những năm qua, các tỉnh
này đã bước đầu phát huy được lợi thế phát triển du lịch và đạt được kết quả đáng ghi
nhận. Năm 2018, các tỉnh phía nam ĐBSH đón 9,9 triệu lượt khách, với 900 nghìn
lượt khách quốc tế, thu nhập du lịch đạt khoảng 4.486 tỷ đồng; tạo được hàng ngàn
việc làm cho lao động.
“Tuy nhiên, khi phát triển, du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH chưa phát huy lợi
thế để đóng góp tương xứng cho phát triển kinh tế những năm qua, chưa thực sự là
nơi đầu tư hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư vào du lịch; thu nhập từ du lịch, chi tiêu
của khách và ngày lưu trú thấp; sự gia tăng lượng khách nhanh nhưng cơ sở hạ tầng,
cơ sở vui chơi giải trí không theo kịp; doanh nghiệp lữ hành còn thiếu; sự gia tăng số
lượng lao động du lịch trực tiếp chưa gắn với chất lượng; đóng góp cho ngân sách và
tạo việc làm cho lao động chưa tương xứng; môi trường bị ô nhiễm; chưa phát huy
được giá trị DTSQ, di sản bị xâm hại thiếu sự phát triển bền vững (PTBV), nguồn lực
cho bảo tồn còn thấp. Theo nhận định và tư vấn của các chuyên gia, du lịch các tỉnh
thuộc các tỉnh phía nam ĐBSH còn có thể đóng góp lớn hơn nữa đến phát triển kinh
tế địa phương. Nhưng nếu khai thác không phù hợp thì sẽ hủy hoại nguồn tài nguyên,
do đó cần phải có các mô hình, giải pháp quản lý và khai thác hợp lý làm sao khai
thác được lớn hơn nữa các tiềm lực kinh tế của tài nguyên, đồng thời không tác động
xấu tới các giá trị về sinh thái.”
Vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để phát huy tiềm năng, lợi thế của du
lịch các tỉnh phía nam ĐBSH trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, và
trước sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các vùng khác ở nước ta cũng như các nước trong
khu vực. Đồng thời, phải gắn phát triển du lịch theo hướng bền vững nhằm giúp phát
triển kinh tế, đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo tồn các di sản, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống cho toàn vùng, nâng cao lợi ích cho cộng đồng và lan
tỏa cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Phát triển du lịch cần được nghiên
3
cứu một cách khoa học, hệ thống nhằm tìm ra giải pháp thúc đẩy sự phát triển du lịch
các tỉnh phía nam ĐBSH là yêu cầu cần được xem xét và nghiên cứu sớm. Xuất phát
từ lý luận và thực tiễn, tác giả chọn đề tài “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam
đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững” để nghiên cứu làm luận án tiến sĩ
chuyên ngành kinh tế phát triển – Học viện khoa học và xã hội bao hàm cả ý nghĩa lý
luận và ý nghĩa thực tiễn, nhằm có được những giải pháp phù hợp để giảm tối đa
những tác động tiêu cực đến phát triển du lịch từ đó góp phần phát triển du lịch theo
hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH góp phần đảm bảo các mục tiêu phát
triển du lịch trong giai đoạn tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu của luận án đưa ra các định hướng và giải pháp phát triển
du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền vững.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt mục đích nêu trên, luận án có các nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển du lịch theo
hướng bền vững.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các
tỉnh phía nam ĐBSH.
+ Phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH. Nêu lên những kết quả đạt được, nhận diện hạn chế và
nguyên nhân trong phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH.
+ Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm giúp phát triển du lịch các tỉnh
phía nam ĐBSH theo hướng bền vững giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực trạng phát triển du lịch các tỉnh ở phía
nam ĐBSH theo hướng bền vững.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển du lịch các tỉnh phía nam
ĐBSH trên địa bàn 3 tỉnh là Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.
+ Phạm vi về thời gian: nghiên cứu về thực trạng phát triển du lịch nam ĐBSH
theo hướng bền vững giai đoạn 2005-2018, đề xuất các giải pháp phát triển du lịch
theo hướng bền vững đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Nguồn tài liệu thông tin thứ cấp được thu thập phục vụ cho luận án là những
tài liệu, số liệu đã đươc công bố. Đây là các tài liệu, số liệu được lựa chọn sử dụng
4
vào mục đích minh họa, phân tích, đánh giá phát triển du lịch. Nguồn tài liệu thứ cấp
được đưa vào xử lý, phân tích nhằm rút ra những đánh giá, kết luận có căn cứ khoa
học phục vụ cho nội dung luận án. Nguồn này được lấy tại Sách, giáo trình, báo, tạp
chí, công trình nghiên cứu đã xuất bản, luận án tiến sĩ, niên giám thống kê, tài liệu
trên internet; niên giám thống kê của Cục thống kê; các tài liệu của Sở du lịch tại các
tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình; các báo cáo, chương trình, đề án, kế hoạch,
nghị quyết, quyết định, tư liệu, niên giám thống kê,… của Cục thống kê; Sở du lịch;
Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền
4.1.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, luận án
sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính là phương pháp
phỏng. vấn một số cán bộ quản lý, dân cư địa phương, điều tra khảo sát đánh giá
doanh nghiệp, khách du lịch. Nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình hồi quy trên
phần mềm SPSS 20. Nghiên cứu sinh tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát
bằng phiếu và kết hợp với phỏng vấn. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989)
[59] (tức là để đảm bảo phân tích. dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì
cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan sát. không nên dưới 100), bảng
câu hỏi. khảo sát nghiên cứu. sinh trích dẫn có tổng cộng. 43 biến quan sát (các câu
hỏi sử dụng thang đo Likert), do vậy mẫu tối thiểu sẽ là 43 x 5 = 215. Tuy nhiên
trong nghiên cứu này có 3 tỉnh nên số phiếu sử dụng để phân tích là 670 phiếu hợp lệ.
- Các đối tượng khảo sát gồm các. cơ quan quản lý nhà nước; khách du lịch;
các doanh nghiệp và cơ sở dịch vụ khác, dân cư. địa phương trên địa bàn 3 tỉnh là
Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình.
+ Mục tiêu điều tra chọn mẫu: để thu thập. ý kiến đánh giá của của cán bộ
quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch về chất lượng du lịch tại các địa điểm
du lịch của địa phương. Do đó việc sử dụng phiếu điếu tra. trên diện rộng sẽ giúp tác
giả thu thập được những nhận định và đánh giá của các đối tượng điều tra là cần thiết
như tiêu chí đánh giá các hoạt động du lịch theo hướng bền vững, mức độ thỏa mãn
của khách du lịch, công tác tổ chức các hoạt động du lịch…
+ Xây dựng phiếu điều tra: Khảo sát được thực hiện ở 3 địa phương Ninh
Bình, Nam Định, Thái Bình. Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở. lựa chọn nội
dung tiêu chí đánh giá các hoạt. động du lịch theo hướng bền vững đối với. từng hoạt
động. Sự đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch thông
qua trả lời các câu hỏi xoay quanh. các nội dung về tiêu chí tổ chức các hoạt động du
lịch từ quy trình tổ chức, chỉ tiêu đánh giá bền vững, công tác quản lý nói chung, sự
liên kết các hoạt động du lịch (phụ lục 2,3,4).
+ Đối với cán bộ quản lý nhà nước: nghiên cứu sinh tiến hành phát 200 phiếu.