Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tuyển chọn một số dòng, giống lúa thuần và biện pháp kỹ thuật cho dòng, giống có triển vọng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ HỒNG THIẾT
NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN MỘT SỐ DÕNG, GIỐNG LÖA
THUẦN VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO DÕNG GIỐNG CÓ
TRIỂN VỌNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÖ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ HỒNG THIẾT
NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN MỘT SỐ DÕNG, GIỐNG LÖA
THUẦN VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO DÕNG GIỐNG CÓ
TRIỂN VỌNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÖ THỌ
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Đức Thạnh
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Hồng Thiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu tận tình của các cấp lãnh đạo, các tập
thể, cá nhân và gia đình.
Trước tiên, cho phép tôi bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo TS. Nguyễn Đức Thạnh hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện cũng
như hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo Bộ môn Cây lương thực, Viện Khoa học
kỹ thuật Nông lâm nghiệp Miền núi Phía Bắc, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Phú
Thọ, đã giúp đỡ, tạo điều kiện, cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Toàn bộ thí nghiệm trong luận văn được thực hiện tại Bộ môn Cây lương
thực, Viện khoa học Nông lâm nghiệp Miền núi Phía Bắc, xã Phú Hộ - Thị Xã
Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ. Tại đây tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện của tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong suốt quá trình thực hiện
đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Phòng Quy hoạch - Kế hoạch,
Phòng Trồng trọt, Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông Thôn tỉnh Phú Thọ đã tạo
điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè, đồng nghiệp
đã luôn quan tâm, động viên khích lệ tôi.
Một lần nữa cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả những sự
giúp đỡ quý báu này.
Thái Nguyên , ngày 10 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Hồng Thiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AFP : Thông tấn xã
BĐĐN : Bắt đầu đẻ nhánh
CCCC : Cao cây cuối cùng
CN : Công nguyên
Cv : Hệ số biến động
Đ : Điểm
Đ/c : Đối chứng
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng
ĐHNN : Đại học Nông nghiệp
ĐN : Đẻ nhánh
FAO : Tổ chức nông lương thế giới
GĐ : Giai đoạn
HH : Hữu hiệu
ICRSAT : Viện nghiên cứu cây trồng Á nhiệt đới .
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
IRRI : Viện Nghiên cứu lúa gạo quốc tế.
KD : Khang Dân
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KTĐN : Kết thúc đẻ nhánh
LSD : Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
MNPB : Miền núi phía Bắc
NSLT : Năng suất lý thuyết
NSTT : Năng suất thực thu
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
P1000 : Trọng lượng 1000 hạt
Số bông/m2
: Số bông trên m2
.
Số hạt/bông : Số hạt trên bông
SSNM : Quản lý dinh dưỡng theo vùng
TDMNPB : Trung du miền núi phía Bắc
TGST : Thời gian sinh trưởng
TLC : Tỷ lệ chắc
TW : Trung ương
USDA : Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.
WB : Ngân Hàng Thế Giới
WFP : Chương Trình lương thực Thế Giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất lúa gạo các châu lục trên thế giới
giai đoạn 1995-2007............................................................................ 8
Bảng 1.2: Mười nướcnhập khẩu và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới năm
2007..................................................................................................................... 10
Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng, tiêu thụ và xuất nhập khẩu gạo của
Việt Nam giai đoạn từ 1961-2010....................................................... 22
Bảng 1.4: Lượng gạo tiêu thụ và lượng calories từ gạo/đầu người giai đoạn
1961-2009............................................................................................................24
Bảng 1.5: Sự thay đổi diện tích đất lúa (ha) ở Việt Nam giai đoạn 2000-2009..26
Bảng 1.6: Xu thế phát triển lúa gạo Việt Nam thời kỳ 2006 - 2010 .................. 30
Bảng 1.7: Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam thời kỳ 1996 - 2005 ............ 34
Bảng 1.8: Cơ cấu giống lúa tại 7 cánh đồng lớn Vùng TDMNPB (2007)......... 47
Bảng 1.9: Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa của tỉnh Phú Thọ
.......................48
Bảng 1.10: Bảng thống kê diện tích lúa thuần qua các năm trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................ 49
Bảng 3.1: Điều kiện thời tiết vùng Phú Thọ năm 2010 và vụ xuân 2011.......... 63
Bảng 3.2: Thời gian sinh trưởng của các dòng, giống lúa thí nghiệm ............... 67
Bảng 3.3: Đặc điểm về thân lá của các dòng giống lúa...................................... 69
Bảng: 3.4: Động thái đẻ nhánh củ a các giống lúa thí nghiệm ........................... 71
Bảng 3.5: Đặc điểm nhánh đẻ và kiểu đẻ nhánh của các dòng, giống lúa ......... 74
Bảng 3.6: Tình hình nhiễm sâu bệnh trên các dòng giống................................. 75
Bảng 3.7: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất..................................... 78
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của Đạm đến thời gian của các giai đoạn sinh trưởng các
giống lúa (ngày) ................................................................................ 81
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của đạm đến chiều cao cây, số nhánh, số lá của 2 giống
lúa thí nghiệm..................................................................................... 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của đạm đến chỉ số diện tích lá (LAI) và khối lượng
chất
khô tích luỹ (DM) của 2 giống lúa ............................... ................. 85
Bảng 3.11:Ảnh hưởng của mức bón đạm đến hiệu suất bón đạm ................... 86
Bảng 3.12: So sánh năng suất của 2 giống lúa BT13 vàTQ2T giữa các mức
bón đạm............................................................................................................... 87
Bảng 3.13: Ảnh hưởng các mức bón đạm đến các yếu tố cấu thành năng suất
của giống lúa ....................................................................................................... 89
Bảng 3.14: Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại của dòng BT13 và
TQ2T.................................................................................................................... 91
Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế giữa các công thức phân bón đạm..................... 92
Bảng 3.16: Ảnh hưởng của mật độ cấy đến chiều cao cây, số nhánh ............. 94
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến các yếu tố cấu thành năng suất giống
của giống thử nghiệm...................................................................... 97
Bảng 3.18. Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại của 2 giống lúa................. 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam từ 1961-2009.............................. 25
Hình 3.1: Động thái tăng trưởng số nhánh vụ xuân ........................................... 72
Hình 3.2: Động thái tăng trưởng số nhánh vụ mùa............................................ 73
Hình 3.3. Ảnh hưởng của mức bón đạm đến động thái đẻ nhánh giống lúa
TQ2T ................................................................................... ..............................83
Hình 3.4: Ảnh hƣởng của mật độ cấy đến động thái đẻ nhánh giống lúa
BT13....................................................................................................................95
Hình 3.5: Ảnh hưởng của mật độ cấy đến động thái đẻ nhánh giống lúa
TQ2T...................................................................................................................95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề:......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài: ........................................................................................... 4
3. Yêu cầu của đề tài: ............................................................................................ 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: ......................................................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ
TÀI............................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài............................................................................ 5
1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế giới:...................... 7
1.3.2. Các nghiên cứu về lúa thuần năng suất chất lượng.................................. 31
1.3.3. Những nghiên cứu trong lĩnh vực chọn tạo giống. ................................... 36
1.3.4. Các kết quả nghiên cứu về phân bón cho lúa. .......................................... 39
1.3.5. Các kết quả nghiên cứu về mật độ cho lúa. .............................................. 42
1.4. Đối với các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. .............................................. 45
1.5. Sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ:....................................................... 48
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 51
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. .............................................. 51
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 51
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ........................................................... 51
2.2. Nội dung nghiên cứu:................................................................................... 52
2.3. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................. 52
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................. 52
2.3.2. Quy trình kỹ thuật làm mạ và thời vụ gieo trồng:..................................... 55
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi..................................................................................... 57
2.4.1. Xác định thời gian gieo mạ đến cấy và từ cấy đến thu hoạch:................. 57
2.4.2. Một số chỉ tiêu hình thái và nông sinh học: ............................................ 57
2.4.3. Các chỉ tiêu về năng suất............................................................................... 58
2.4.4. Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại. .................................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
2.4.5. Các chỉ tiêu về sinh lý liều lượng bón phân đạm. ................................... 61
2.4.6. Các chỉ tiêu theo dõi cho thí nghiệm nghiên cứu mật độ........................ 61
2.4.7. Phương pháp xử lý số liệu: ....................................................................... 62
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 63
3.1. Diễn biến thời tiết khí hậu năm 2010 và vụ xuân năm 2011 tại Phú Thọ........ 63
3.1.1. Nhiệt độ:.................................................................................................... 64
3.1.2 Lượng mưa. ................................................................................................ 65
3.1.3. Ẩm độ không khí........................................................................................ 66
3.1.4. Số giờ chiếu nắng...................................................................................... 66
3.2. Kết quả tuyển chọn các dòng giống lúa. ...................................................... 66
3.2.1.Thời gian sinh trưởng của các dòng, giống lúa thí nghiệm....................... 66
3.2.2. Đặc điểm thân, lá của các dòng, giống thí nghiệm. ................................. 69
3.2.3. Đặc điểm đẻ nhánh và kiểu đẻ nhánh của các dòng, giống lúa thí
nghiệm..................................................................................................... 70
3.2.4. Tình hình sâu, bệnh gây hại lúa ................................................................ 75
3.2.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất............................................ 77
3.3. Kết quả nghiên cứu liều lượng bón phân đạm cho 2 giống lúa BT13 và
TQ2T....................................................................................................... 80
3.3.1. Ảnh hưởng của Đạm đến thời gian của các giai đoạn sinh trưởng giống
lúa BT13 và TQ2T................................................................................... 80
3.3.2. Ảnh hưởng của các liều lượng bón đạm đến thời gian sinh trưởng. ........ 80
3.3.5. Ảnh hưởng của mức bón đạm đến hiệu suất bón đạm. ............................. 86
3.3.6. Ảnh hưởng của đạm đến năng suất lúa..................................................... 86
3.3.7. Ảnh hưởng của đạm đến các yếu tố cấu thành năng suất lúa .................. 88
3.3.9. Hiệu quả kinh tế. ....................................................................................... 92
3.4. Kết quả nghiên cứu mật độ cấy cho 2 giống lúa BT13 và TQ2T. ............... 93
3.4.1 .Ảnh hưởng của mật độ cấy đến chiều cao cây, số nhánh BT13 và TQ2T 93
Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao của 2 giống thử nghiệm.......................... 93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
3.4.2: Ảnh hưởng của mật độ cấy đến các yếu tố cấu thành năng suất giống
BT13 và TQ2T:........................................................................................ 96
3.4.3. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của 2 giống lúa thử nghiệm ở các mật độ cấy
khác nhau. ............................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................... 99
1. Kết luận ........................................................................................................... 99
2. Đề nghị .......................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Cây lúa (Oryza sativa) là cây trồng có từ lâu đời và gắn liền với quá trình
phát triển của loài người. Từ buổi đầu của nền văn minh, cây lúa đã trở thành
cây lương thực chính của người Việt Nam và có vai trò quan trọng trong nét văn
hoá ẩm thực của dân tộc ta. Khi xã hội càng phát triển, nhu cầu ăn ngon của
người dân ngày càng tăng vì vậy lúa chất lượng đã trở thành nhu cầu không thể
thiếu trong bữa ăn hàng ngày của người dân trong và ngoài nước.
Lúa là một trong ba loại cây lương thực chủ yếu trên thế giới: lúa mì, lúa và
ngô. Khoảng 40% dân số trên thế giới sử dụng lúa gạo như là nguồn lương thực
chính. Sản xuất lúa gạo chủ yếu tập trung ở các nước châu Á. Với mức tiêu dùng
hàng năm khoảng 180 - 200 kg/người.
Về mặt dinh dưỡng trong lúa gạo có đầy đủ các chất giống như các loại cây
lương thực khác, trong đó tinh bột chiếm hàm lượng chủ yếu (chiếm đến 62,4%
hàm lượng chất khô). Ngoài ra trong lúa gạo còn có một số loại Vitamin, đặc
biệt là vitamin B1.
Mỗi vùng, mỗi điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng cần có giống cây
trồng tốt và điều kiện canh tác phù hợp. Vì vậy một trong những biện pháp kinh
tế kỹ thuật nhằm tận dụng các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội là bố trí cơ cấu
cây trồng cho phù hợp với một vùng hay một đơn vị sản xuất nông nghiệp.
Trong việc xác định giống cây trồng hợp lý đạt hiệu quả kinh tế cao, đất đai là
một trong những căn cứ quan trọng sau điều kiện khí hậu, cho nên cần phải nắm
vững được mối quan hệ giữa giống cây trồng với đặc điểm đất đai thì mới xác
định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Việc xác định đưa giống lúa thuần chất lượng vào sản xuất ở mỗi vùng, mỗi
khu vực sản xuất nhằm bảo đảm tính hợp lý, phù hợp của từng giống lúa đó với
điều kiện cụ thể của nơi sản xuất, thì ngoài việc giải quyết các mối liên hệ giữa
giống lúa thuần với điều kiện đất đai, tập quán canh tác, còn phải quan tâm tới
phương thức sản xuất ở vùng, khu vực đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nông nghiệp, các giống lúa được
con người tạo ra được chọn tạo sau có ưu việt hơn giống trước đó và được thay
thế cho nhau. Có những giống mới đưa vào sản xuất nhưng do môi trường sản
xuất không thích hợp nên phải nhường chỗ cho các giống khác. Hiện nay các
giống lúa này tồn tại xen kẽ nhau và thích hợp với từng điều kiện của mỗi địa
phương.
Sản xuất của người nông dân phần lớn là sản xuất nông nghiệp. Trong lĩnh vực
trồng trọt đối tượng cần nghiên cứu là giống cây trồng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng của nó như phân bón, thời tiết, khí hậu v.v.
Năng suất cây trồng nói chung và lúa nói riêng chịu tác động của các yếu tố
tự nhiên như đất, nước, dinh dưỡng, khí hậu, thời tiết đồng thời nó cũng chịu
tác động trực tiếp của các yếu tố kinh tế - xã hội như trình độ canh tác, khả năng đầu
tư, thâm canh...
Hiện nay do biến đổi khí hậu trên toàn cầu đang là những vấn đề cấp bách
của các nhà khoa học. Thực tế cho thấy, trong những năm gần đây mưa nắng
thất thường. Nắng thì hạn, mưa thì ngập úng, nên trong chỉ đạo sản xuất nông
nghiệp rất khó xác định để chỉ đạo. Bởi lẽ là giống lúa lai khi chỉ đạo gieo trồng
gặp thời tiết trên thì rất tốn kém cho nông dân. Ở đề tài này với mục tiêu chọn ra
được một số giống lúa thuần năng suất, chất lượng, chủ động, đáp ứng nhu cầu
của nông dân, với mục đích chuyển dịch cơ cấu cây trồng có giá trị, thay thế
những cây trồng hiện có chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn, cải tiến để đưa cơ
cấu giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất phù hợp với
điều kiện của nông dân và vùng sinh thái.
Trong thực tế sản xuất thì mỗi giống lúa đều có ưu, nhược điểm song sự
chuyển dịch cơ cấu giống lúa thuần như thế nào để giải quyết được nhu cầu cấp
bách của người dân nghèo mà vẫn có lợi về mặt tài chính, đem lại hiệu quả kinh tế
cao và phù hợp với đặc điểm của vùng sản xuất, của một không gian, thời gian nhất
định và được người dân chấp nhận và mở rộng.
Cơ cấu các giống lúa thuần hiện nay đang được gieo trồng thường được chọn
lựa trên lợi ích lớn nhất cho đa số người dân, cơ cấu giống lúa thuần chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
phải được bố trí hợp lý, phù hợp với tập quán của địa phương, mà vẫn đảm bảo an
toàn hệ sinh thái trong vùng.
Sản xuất lúa nước là nghề truyền thống của nhân dân tỉnh Phú Thọ. Trong
những năm gần đây đã thay đổi tập quán độc canh cây lúa với các giống lúa cổ
truyền bằng tập quán đưa thêm một số cây trồng cạn vào gieo trồng trên đất lúa, tạo
nên hệ thống cây trồng đa dạng, nhiều hộ gia đình đã mạnh dạn thay đổi giống lúa
truyền thống bằng việc đưa vào các giống lúa thơm chất lượng cao, lúa năng suất
nhằm nâng cao giá trị sản xuất trên cùng diện tích canh tác.
Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc có tổng diện
tích tự nhiên là 3.532,5 km². Dân số trung bình là 1,32 triệu người chiếm 1,5%
dân số cả nước. Phú Thọ có 21 dân tộc trong đó gồm có dân tộc Kinh, Mường,
Cao Lan.., mật độ dân số 372,7 người/km2
; Diện tích trồng lúa cả năm năm
2005 là 73.248 ha năng suất 48,5 tạ/ha và năm 2010 là 69.615 ha năng suất 51,2
tạ/ha tăng so với năm 2005 là 2,7 tạ/ha tập trung chủ yếu ở các huyện Lâm
Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ, Thanh Sơn, Thanh Ba, Hạ Hoà, Đoan Hùng.
Bên cạnh đó năng suất lúa của tỉnh Phú Thọ đã có bước tăng đáng kể, đóng
góp trong đó là sự phát triển của các giống lúa lai. Tuy nhiên giống lúa lai cũng
bộc lộ những hạn chế nhất định trong sản xuất lúa của tỉnh, do đòi hỏi đầu tư
thâm canh cao, chất lượng gạo trung bình, không chủ động được giống, giá
giống cao, chưa phù hợp với tập quán để giống hàng vụ, hàng năm tỉnh Phú Thọ
đã chi hỗ trợ giá cho giống lúa lai hàng chục tỷ đồng nhằm hỗ trợ giá giống cho
bà con nông dân trên địa bàn nhưng hiệu quả kinh tế không đáng kể. Trong khi
đó giống lúa thuần giải quyết được khá triệt để những hạn chế của giống lúa lai.
Do nhu cầu về an ninh lương thực và chất lượng cuộc sống nên sản phẩm lúa
gạo chất lượng tại nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ không ngừng
tăng lên. Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi đề xuất thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu tuyển chọn một số dòng, giống lúa thuần và biện pháp kỹ thuật cho
dòng, giống có triển vọng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
2. Mục tiêu của đề tài:
- Xác định 1 - 2 giống lúa thuần năng suất chất lượng cao thích nghi và cho
năng suất cao để gieo trồng tại Phú Thọ.
- Đánh giá được năng suất của dòng, giống lúa thuần có triển vọng.
- Xác định được mức phân bón, mật độ cấy thích hợp để hoàn chỉnh quy trình
kỹ thuật sản xuất cho dòng, giống lúa thuần.
3. Yêu cầu của đề tài:
- Đánh giá khả năng sinh trưởng, chống chịu, năng suất và mức độ nhiễm sâu
bệnh hại của các giống lúa thuần trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Xác định được liều lượng phân bón và mật độ cấy phù hợp bổ sung vào quy
trình kỹ thuật cho giống lúa thuần đã được tuyển chọn tại tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
4.1. Ý nghĩa khoa học:
- Xác định được giống lúa thuần cho năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp
với điều kiện sinh thái trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Xác định liều lượng bón phân đạm và mật độ cấy cho các giống lúa tuyển
chọn, góp phần xây dựng quy trình gieo trồng.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp và bổ xung vào tài liệu phục vụ cho
công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Xác định được 1-2 giống lúa thuần bổ sung vào bộ giống lúa thuần năng
suất, chất lượng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Kết quả nghiên cứu góp phần cải thiện quy trình làm tăng năng suất, hiệu quả
kinh tế cho sản xuất lúa. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao chất lượng
đời sống cho nông dân tỉnh Phú Thọ.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu các dòng, giống lúa thu thập, chọn lọc và nhập
nội từ các tỉnh vùng trung du miến núi phía Bắc, các Trường Đại học. Thí
nghiệm được tiến hành trên khu đất ruộng Bộ môn Cây lương thực Viện Khoa
học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc xã Phú Hộ - Thị Xã Phú Thọ -
tỉnh Phú Thọ.