Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và gà đẻ bố mẹ lương phượng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
-------------
------------
TRẦN THỊ HOAN
NGHIÊN CỨU TRỒNG SẮN THU LÁ
VÀ SỬ DỤNG BỘT LÁ SẮN TRONG CHĂN NUÔI
GÀ THỊT VÀ GÀ ĐẺ BỐ MẸ LƢƠNG PHƢỢNG
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng và thức ăn chăn nuôi
Mã số: 62.62.45.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. TỪ QUANG HIỂN
THÁI NGUYÊN - 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được ai công bố, sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trích dẫn
trong luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trần Thị Hoan
ii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được
sự giúp đỡ quý báu, sự chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn GS.TS. Từ Quang Hiển
trong suốt qúa trình thực hiện luận án. Nhân dịp hoàn thành luận án này tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với sự quan tâm giúp đỡ của các
thầy cô giáo và các cán bộ Bộ môn Chăn nuôi Động vật, các thầy cô giáo khoa
Chăn nuôi - Thú y và khoa Sau đại học trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các
cán bộ Ban đào tạo Sau đại học - Đại học Thái Nguyên đã động viên giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đối với Ban lãnh đạo và các cán bộ viên
chức của các đơn vị: Trung tâm Thực hành Thực nghiệm trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, Trại giống Gia cầm Thịnh Đán Thái Nguyên, Viện Công nghiệp Thực
phẩm Hà Nội, Viện Khoa học Sự sống - Đại học Thái Nguyên, TS. Nguyễn Viết Hưng,
gia đình ông Vũ Xuân Phơn, gia đình ông Nguyễn Văn Dũng, gia đình bà Nguyễn Thị
Đoài tại xã Hóa Trung huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ nhiệt tình cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Thư viện trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên và bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã tạo
điều kiện, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Thái Nguyên, tháng năm 2012
Tác giả
Trần Thị Hoan
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Mục lục.......................................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ vii
Danh mục các bảng .................................................................................................. viii
Danh mục các hình...................................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài.............................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học.........................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................2
4. Điểm mới của đề tài............................................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Đặc điểm sinh học của cây sắn ........................................................................4
1.1.1. Phân loại, nguồn gốc và đặc điểm thực vật học của cây sắn....................4
1.1.2. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển....................................................5
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây sắn...................................7
1.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của củ và lá sắn............................9
1.2.1. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của củ sắn .............................9
1.2.2. Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của lá sắn ............................11
1.2.3. Sắc tố trong thực vật...............................................................................13
1.2.4. Độc tố HCN trong sản phẩm sắn............................................................19
1.3. Ảnh hưởng của một số cách thức chế biến đến thành phần hóa học của
lá sắn...............................................................................................................22
1.3.1. Một số cách thức chế biến lá sắn............................................................22
1.3.2. Ảnh hưởng của các cách thức chế biến đến thành phần hóa học của
lá sắn ........................................................................................................23
iv
1.4. Ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác tới sản lượng và chất lượng
của củ và lá sắn...............................................................................................25
1.4.1. Mật độ trồng sắn.....................................................................................25
1.4.2. Vai trò và lượng phân bón cho sắn.........................................................28
1.5. Sử dụng củ và lá sắn trong chăn nuôi ............................................................32
1.5.1. Sử dụng củ sắn........................................................................................32
1.5.2. Sử dụng bột lá sắn ..................................................................................34
1.6. Nhận xét chung phần tổng quan tài liệu ........................................................37
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 38
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu....................................................38
2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................38
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................39
2.3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của các khoảng cách trồng
sắn khác nhau đến sản lượng dinh dưỡng của lá sắn...............................39
2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức phân đạm khác
nhau đến sản lượng dinh dưỡng và thành phần hóa học của lá sắn.........40
2.3.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của các cách thức chế biến
đến thời gian phơi, sấy và thành phần hóa học của bột lá sắn.................41
2.3.4. Thí nghiệm 4: Xác định giá trị năng lượng trao đổi của bột lá sắn có
hiệu chỉnh theo lượng nitơ của thức ăn được tích lũy trong cơ thể gà ........42
2.3.5. Thí nghiệm 5: Xác định ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau
trong thức ăn hỗn hợp đến sức sản xuất thịt của gà broiler Lương
Phượng.....................................................................................................44
2.3.6. Thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau trong
khẩu phần đến chất lượng trứng của gà đẻ bố mẹ Lương Phượng..........46
2.3.7. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu..........................................................48
2.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................53
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 54
3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của các khoảng cách trồng sắn
khác nhau đến sản lượng dinh dưỡng của lá sắn............................................54
3.1.1. Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm..................................................54
v
3.1.2. Khí tượng khu vực thí nghiệm từ 2009-2010.........................................54
3.1.3. Tỷ lệ sống của sắn thí nghiệm................................................................56
3.1.4. Năng suất lá sắn tươi ..............................................................................57
3.1.5. Thành phần hóa học của lá sắn...............................................................58
3.1.6. Sản lượng lá sắn tươi..............................................................................58
3.1.7. Chi phí sản xuất cho 1 kg bột lá sắn.......................................................60
3.1.8. Nhận xét chung về kết quả thí nghiệm 1 ................................................60
3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức phân đạm khác
nhau đến sản lượng dinh dưỡng và thành phần hóa học của lá sắn ...............61
3.2.1. Tỷ lệ sống của sắn thí nghiệm................................................................61
3.2.2. Ảnh hưởng của các mức phân đạm khác nhau đến năng suất lá sắn
tươi...........................................................................................................62
3.2.3. Thành phần hóa học của lá sắn ở các mức phân đạm khác nhau ...........65
3.2.4. Sản lượng lá sắn tươi, VCK và protein ở các mức phân đạm khác nhau.....66
3.2.5. Chi phí sản xuất cho 1kg bột lá sắn........................................................68
3.2.6. Nhận xét chung về kết quả thí nghiệm 2 ................................................68
3.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của các cách thức chế biến đến
thời gian phơi, sấy và thành phần hóa học của bột lá sắn ..............................69
3.3.1. Ảnh hưởng của cách thức chế biến đến thời gian phơi, sấy lá sắn.........69
3.3.2. Ảnh hưởng của các cách thức chế biến đến thành phần hóa học của
lá sắn ........................................................................................................70
3.3.3. Ảnh hưởng của các cách thức chế biến đến hàm lượng caroten và
HCN lá sắn...............................................................................................71
3.3.4. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến các thành phần dinh dưỡng
trong bột lá sắn.........................................................................................73
3.3.5. Nhận xét chung về kết quả thí nghiệm 3 ................................................75
3.4. Thí nghiệm 4: Xác định giá trị năng lượng trao đổi của bột lá sắn có
hiệu chỉnh theo lượng nitơ của thức ăn được tích lũy trong cơ thể gà...........76
3.5. Thí nghiệm 5: Xác định ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau trong
thức ăn hỗn hợp đến sức sản xuất thịt của gà broiler Lương Phượng............78
vi
3.5.1. Ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau trong thức ăn hỗn hợp đến
tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm............................................................78
3.5.2. Ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau trong thức ăn hỗn hợp đến
khối lượng cơ thể của gà thí nghiệm .......................................................79
3.5.3. Ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau trong thức ăn hỗn hợp đến
tăng khối lượng bình quân của gà thí nghiệm .........................................81
3.5.4. Ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau đến khả năng thu nhận và
chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm.....................................................83
3.5.5. Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm..........................................................86
3.5.6. Kết quả mổ khảo sát gà thí nghiệm ........................................................87
3.5.7. Thành phần hóa học của thịt gà thí nghiệm............................................88
3.5.8. Thí nghiệm kiểm chứng kết quả thí nghiệm 5........................................89
3.5.9. Nhận xét chung về kết quả thí nghiệm 5 ................................................92
3.6. Kết quả thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS khác nhau
trong khẩu phần đến chất lượng trứng của gà đẻ bố mẹ Lương Phượng...........93
3.6.1. Tỷ lệ nuôi sống, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng .....93
3.6.2. Một số chỉ tiêu lý học của trứng.............................................................95
3.6.3. Một số chỉ tiêu hóa học của trứng ..........................................................96
3.6.4. Ảnh hưởng của các tỷ lệ BLS đến khả năng ấp nở của trứng gà
Lương Phượng.........................................................................................97
3.6.5. Thí nghiệm kiểm chứng lại kết quả thí nghiệm 6...................................99
3.6.6. Nhận xét chung kết quả thí nghiệm 6...................................................100
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................................... 101
1. Kết luận...........................................................................................................101
2. Đề nghị............................................................................................................101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CHO ĐỀ TÀI
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLS : Bột lá sắn
BQ : Bình quân
CIAT : Center of International Tropical Agriculture
CS : Cộng sự
CT : Công thức
DCP : Di canxi phôt phat
DM : Vật chất khô
DXKN : Dẫn xuất không chứa nitơ
ĐC : Đối chứng
ĐVT : Đơn vị tính
HCN : axit cyanhydric
K : Kali
KL : Khối lượng
KLTB : Khối lượng trung bình
N : Nitơ
N.P.K : N. P2O5. K2O
NSTB : Năng suất trung bình
OM : Chất hữu cơ
P : Photpho
Pr : Protein
SL : Sản lượng
TB : Trung bình
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TH : Tiêu hóa
TK : Toàn kỳ
TL : Tỷ lệ
TS : Tổng số
VCK : Vật chất khô
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 ..........................................................................39
Bảng 2.2: Bố trí thí nghiệm 2....................................................................................40
Bảng 2.3: Bố trí thí nghiệm 3....................................................................................41
Bảng 2.4: Thành phần nguyên liệu của khẩu phần cơ sở..........................................43
Bảng 2.5: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 5 ..........................................................................45
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu và số lượng mẫu dùng để đánh giá chất lượng trứng..................47
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm....................................................54
Bảng 3.2: Giá trị trung bình về khí tượng Thái Nguyên từ năm 2009-2010 ............55
Bảng 3.3: Tỷ lệ sống của sắn thí nghiệm 1 sau trồng 30 ngày .................................57
Bảng 3.4: Năng suất lá sắn tươi trung bình theo lứa của năm 1 và 2 .................................57
Bảng 3.5: Sản lượng lá sắn tươi, VCK và protein.....................................................59
Bảng 3.6: Chi phí cho một đơn vị sản phẩm.............................................................60
Bảng 3.7: Tỷ lệ sống của sắn thí nghiệm 2 sau trồng 30 ngày..................................61
Bảng 3.8: Năng suất lá sắn tươi trung bình theo lứa ................................................62
Bảng 3.9: Thành phần hóa học của lá sắn ở các mức phân đạm khác nhau ............65
Bảng 3.10: Sản lượng lá sắn tươi, VCK và protein ..................................................66
Bảng 3.11: Chi phí cho một đơn vị sản phẩm ..........................................................68
Bảng 3.12: Thời gian phơi nắng, sấy khô lá sắn ......................................................69
Bảng 3.13: Thành phần hoá học của bột lá sắn ở các cách thức chế biến.........................70
Bảng 3.14: Hàm lượng caroten và HCN trong bột lá sắn ......................................72
ở các cách thức chế biến khác nhau .........................................................................72
Bảng 3.15: Thành phần hóa học của bột lá sắn sau các thời gian bảo quản ...........73
Bảng 3.16: Hàm lượng các amino acid trong protein của lá sắn sau thời gian
bảo quản ......................................................................................................75
Bảng 3.17: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ...................................76
Bảng 3.18: Năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (MEN) của bột lá sắn ..............77
Bảng 3.19: Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm .........................................................78
ix
Bảng 3.20: Khối lượng của gà ở các giai đoạn tuổi .................................................79
Bảng 3.21: Tăng khối lượng bình quân ở các giai đoạn tuổi ...................................82
Bảng 3.22: Khả năng thu nhận thức ăn của gà thí nghiệm ............................................83
Bảng 3.23: Tiêu tốn thức ăn/1 kg tăng khối lượng .....................................................85
Bảng 3.24: Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm .........................................................86
Bảng 3.25: Kết quả mổ khảo sát của gà thí nghiệm tại 70 ngày tuổi .......................87
Bảng 3.26: Thành phần hóa học của cơ ngực và cơ đùi của gà Lương Phượng
ở 70 ngày tuổi ..............................................................................................89
Bảng 3.27: Một số chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của gà thịt Lương Phượng
nuôi trong nông hộ .......................................................................................90
Bảng 3.28: Tỷ lệ nuôi sống, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng.......93
Bảng 3.29: Một số chỉ tiêu lý học của trứng .............................................................95
Bảng 3.30: Một số chỉ tiêu hóa học của trứng ..........................................................96
Bảng 3.31: Tỷ lệ trứng có phôi, ấp nở, gà loại I .......................................................97
Bảng 3.32: Kết quả theo dõi các chỉ tiêu chất lượng trứng của gà thí nghiệm
kiểm chứng.................................................................................................100
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ nhiệt độ trung bình từ năm 2009-2010 ........................................56
Hình 3.2. Đồ thị sự phân bố lượng mưa trung bình từ năm 2009-2010 ...................56
Hình 3.3. Biểu đồ năng suất lá sắn tươi trung bình theo lứa của cả năm 1 và 2 ......64
Hình 3.4. Biểu đồ sản lượng lá sắn tươi, VCK, protein qua 2 năm thí nghiệm........67
Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ protein, lipit và DXKN sau các thời gian bảo quản ............74
Hình 3.6. Đồ thị sinh trưởng tích lũy của gà broiler Lương Phượng.......................81
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ở nhiều nước trên thế giới, bột lá cây thức ăn xanh được xem như một thành
phần không thể thiếu được trong thức ăn của gia súc, gia cầm. Ở nước ta, khoảng
mười năm gần đây, người ta chủ yếu sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh để nuôi gia
súc và gia cầm, nhưng trong thức ăn đó, bột lá cây thức ăn xanh hầu như không có.
Khi thiếu bột lá cây thức ăn xanh trong thức ăn hỗn hợp sẽ dẫn đến vật nuôi bị thiếu
sắc tố. Đây là nguyên nhân dẫn đến da gà nuôi công nghiệp có màu trắng bệch, lòng
đỏ trứng chỉ có màu vàng nhạt, trứng gia cầm có tỷ lệ chết phôi cao, thai chết lưu ở
lợn nái sinh sản, thịt cá hồi không có màu hồng đậm, tỷ lệ sống sót của cá hồi giai
đoạn mới nở thấp… Bổ sung sắc tố tổng hợp có thể khắc phục được các vấn đề nêu
trên nhưng không hoàn toàn đạt được yêu cầu như mong muốn và có thể có những
tác động xấu đến sức khỏe vật nuôi và con người. Nhiều nhà khoa học ở trên thế giới
và trong nước đã nghiên cứu và kết luận rằng vật nuôi được ăn khẩu phần có bột lá
cây thức ăn xanh thì khả năng sinh trưởng và sản xuất cao hơn so với khẩu phần ăn
không có bột lá cây thức ăn xanh. Ngoài ra, chất lượng sản phẩm còn tốt hơn (thịt,
trứng thơm ngon và có màu sắc hấp dẫn hơn…).
Ở một số nước trên thế giới như Colombia, Thái Lan, Ấn Độ, Philippin,... việc
sản xuất bột lá cây thức ăn xanh đã trở thành ngành công nghiệp chế biến. Việt Nam
chưa có ngành công nghiệp sản xuất bột lá cây thức ăn xanh, nhưng trong tương lai rồi
sẽ phải có. Về loại thực vật có thể sử dụng để sản xuất bột lá, chúng tôi suy nghĩ tới cây
sắn. Hàng năm diện tích trồng sắn ở nước ta khoảng 560.000 ha (Kim và cs, 2008
[140]), nếu tận dụng ngọn và lá sắn khi thu hoạch củ thì sẽ sản xuất được khoảng 600 -
800 nghìn tấn bột lá sắn. Cây sắn có đặc điểm là sau khi cắt có khả năng tái sinh, vì vậy
có thể thu hoạch được nhiều lứa trong một năm, năng suất sinh khối lớn. Lá sắn giàu
dinh dưỡng, đặc biệt là protein; trong lá sắn tươi, tỷ lệ protein có trung bình từ 6,50 -
7,00 % (Manuel và cs, 2008 [197]); ngoài ra, nó còn chứa một lượng đáng kể sắc tố. Lá
sắn dễ làm khô (phơi nắng hoặc sấy), dễ bảo quản. Nghiên cứu sử dụng ngọn non, lá
sắn chế biến thành bột lá bổ sung vào thức ăn hỗn hợp là hướng đi có triển vọng tốt
và hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho ngành chăn nuôi nói riêng, cho xã hội nói
2
chung. Thứ nhất là tận dụng được nguồn nguyên liệu khổng lồ, sẵn có, rẻ tiền, đó là
ngọn non và lá sắn sau khi thu hoạch củ. Thứ hai là nếu trồng sắn chuyên lấy lá sẽ
thúc đẩy ngành trồng trọt sản xuất thức ăn chăn nuôi tại chỗ, tạo nên sự phát triển
nông nghiệp bền vững ở nước ta, thứ ba là giảm được ngoại tệ nhập khẩu thức ăn, đặc
biệt là sắc tố, bảo đảm an toàn thực phẩm do tránh được các tác động xấu của các
chất tổng hợp hóa học. Để có cơ sở khoa học cho việc khuyến cáo sản xuất bột lá cây
thức ăn xanh từ cây sắn, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt
và gà đẻ bố mẹ Lương Phượng”.
2. Mục đích của đề tài
Xác định được mật độ, mức bón đạm phù hợp đối với sắn trồng thu lá trong
điều kiện đất đai, khí hậu ở vùng trung du - miền núi phía Bắc.
Xác định được cách thức chế biến bột lá sắn thích hợp sử dụng cho gia cầm.
Xác định được năng lượng trao đổi của bột lá sắn đối với gà thịt.
Xác định tỷ lệ bột lá sắn thích hợp trong khẩu phần ăn của gà thịt và gà đẻ bố
mẹ. Từ đó khuyến cáo sử dụng bột lá sắn vào khẩu phần ăn của gia cầm nói chung
và gà nói riêng.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho ngành khoa học thức ăn và dinh
dưỡng gia súc những thông tin cơ bản và hệ thống về cây sắn, bao gồm mật độ trồng,
mức phân bón, chế biến, thành phần hóa học của lá sắn và bột lá sắn, năng lượng trao
đổi của bột lá sắn và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và gà đẻ bố mẹ.
Những thông tin này, có thể được sử dụng để giảng dạy và làm tài liệu tham
khảo cho các đề tài khác cùng lĩnh vực.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc sử dụng bột lá sắn làm thức ăn cho gia cầm sẽ làm giảm giá thành thức
ăn hỗn hợp và nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi.
Phối hợp bột lá sắn vào thức ăn hỗn hợp cho gà làm tăng chất lượng thịt, năng
suất và chất lượng trứng.
3
Kết quả nghiên cứu của đề tài còn có ý nghĩa thúc đẩy ngành trồng trọt sản xuất
thức ăn chăn nuôi tại chỗ, tạo nên sự phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta.
4. Điểm mới của đề tài
Đề tài đã xác định được khoảng cách trồng và mức bón đạm thích hợp cho
trồng sắn thu lá.
Đề tài đã nghiên cứu và đề xuất được cách thức chế biến lá sắn gây ít tổn hại
các chất dinh dưỡng và loại bỏ được tối đa độc tố có trong lá sắn.
Đề tài đã xác định được năng lượng trao đổi của bột lá sắn đối với gà thịt,
trước đây năng lượng trao đổi của bột lá sắn chỉ ước tính theo công thức.
Đề tài đã nghiên cứu và đưa ra được tỷ lệ phối trộn bột lá sắn thích hợp trong
thức ăn hỗn hợp của gà thịt và gà đẻ bố mẹ.
Khẩu phần có chứa bột lá cây thức ăn xanh nói chung, bột lá sắn nói riêng
chưa được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam, trong khi đó trên thế giới được áp dụng rất
phổ biến. Kết quả của đề tài là cơ sở ban đầu cho hướng đi này.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm sinh học của cây sắn
1.1.1. Phân loại, nguồn gốc và đặc điểm thực vật học của cây sắn
* Phân loại thực vật và nguồn gốc:
Cây sắn thuộc giới Plantae, bộ Malpighiales, họ Euphorbiaceae, phân họ
Crtonoideae, tông Manihoteae, chi Manihot, loài M. Esculenta, có tên khoa học là
Manihot Esculenta Crantz, sắn còn có một số tên gọi khác là cassava, manioc,
tapioca, maniva cassava,... Ở Việt Nam cây sắn còn được gọi là cây khoai mì, cây
củ mì, sắn tầu,...
Sắn là cây lương thực đứng thứ 3 ở Việt nam, sau cây lúa và ngô. Năm 2009
diện tích trồng sắn của cả nước là 496.000 ha, đồng thời nước ta trở thành nước xuất
khẩu sắn đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan.
Cây sắn được bắt nguồn từ 4 trung tâm lớn, đó là: (1) Guatemala, (2) Mexico,
(3) Đông Brazil và Bolivia, (4) Tây Bắc Argentina và dọc theo bờ biển vùng Sarana
của miền Tây Bắc Nam Mỹ (Jalaludin, 1997) [122].
Ngày nay sắn được trồng hầu hết ở các nước có vĩ độ từ 300N đến 300
S và tập
trung chủ yếu ở 106 nước thuộc Châu Mỹ, Châu Phi và Châu Á Thái Bình Dương
(Silvestre và Arraudeau, 1990 [54]; Trần Ngọc Ngoạn, 2007 [50]).
Ở Việt Nam, cây sắn là một cây hoa màu truyền thống và quan trọng của nhân
dân ta, nhất là khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
Quá trình trồng thích nghi và chọn lọc tự nhiên đã hình thành lên nhiều giống
sắn địa phương có đặc điểm hình thái, năng suất và chất lượng khác nhau, phù hợp
với từng vùng khí hậu, sinh thái khác nhau trong cả nước. Do đó, các giống sắn của
nước ta rất đa dạng và phong phú, gồm trên 30 giống sắn đang được trồng phổ biến
ở các vùng khác nhau trong cả nước (Trần Thế Hanh, 1984 [19]; Howeler, 1992
[121]; Đinh Văn Lữ, 1972 [45], Gomez và Valdivieso, 1985 [111]).
* Đặc điểm thực vật học
Củ sắn: Là tổ chức dự trữ dinh dưỡng chính của cây sắn. Khi trồng bằng hạt
thì cây sắn có 1 rễ cọc phát triển và cắm thẳng đứng xuống đất như cây 2 lá mầm và
các rễ phụ lúc đầu phát triển ngang, sau đó phát triển theo phương thẳng đứng thành
rễ cái. Sắn trồng bằng hom thì chỉ có rễ phụ mọc ra từ vết cắt của hom và phát triển