Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tài nguyên cây thuốc các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững
PREMIUM
Số trang
145
Kích thước
3.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1456

Nghiên cứu tài nguyên cây thuốc các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

------------------------------------

ĐỖ THANH TUÂN

NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC CÁC HUYỆN

VEN BIỂN CỦA TỈNH THÁI BÌNH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN

PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

Hà Nội - 2017

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự

hƣớng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Phƣơng Anh và TS. Hoàng Lê Tuấn Anh.

Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tác giả

Đỗ Thanh Tuân

iii

LỜI CẢM ƠN

Luận án này được hoàn thành tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện

Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã

nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng

nghiệp, bạn bè và gia đình.

Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc, sự cảm phục và kính trọng nhất tới TS.

Trần Thị Phương Anh và TS. Hoàng Lê Tuấn Anh - những người Thầy, Cô đã tận

tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất

cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh

vật, Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt

Nam cùng tập thể cán bộ của hai Viện đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu cấu trúc - Viện Hóa Sinh biển

về sự ủng hộ to lớn, những lời khuyên bổ ích, những góp ý quý báu trong việc thực

hiện và hoàn thiện luận án.

Tôi xin cảm ơn Dự án thành phần BSTMV 05/14-16 đã hỗ trợ cho nghiên

cứu này.

Tôi xin chân thành cảm ơn tới các đồng nghiệp tại Bộ môn Sinh học - Đại

học Y Dược Thái Bình và Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Dược Thái Bình đã ủng

hộ cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu

sinh.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn

bè cùng những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong suốt

quá trình học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Đỗ Thanh Tuân

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

MỤC LỤC..................................................................................................................iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii

DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................................ix

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................3

1.1. Tình hình nghiên cứu về nguồn tài nguyên cây thuốc trên thế giới....................... 3

1.1.1. Tình hình điều tra, thống kê..........................................................................3

1.1.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế ...................................................................5

1.1.3. Tiềm năng phát triển.....................................................................................8

1.1.4. Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc trên thế giới .....9

1.2. Tình hình nghiên cứu về nguồn tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam ..................... 11

1.2.1. Tình hình điều tra, thống kê........................................................................11

1.2.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế .................................................................14

1.2.3. Tiềm năng phát triển...................................................................................16

1.2.4. Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam....18

1.3. Nghiên cứu các hoạt chất có hoạt tính sinh học từ tài nguyên cây thuốc tại các

huyện ven biển tỉnh Thái Bình............................................................................................ 20

1.3.1. Các nghiên cứu về cây Mỏ quạ (Cudrania tricuspidata).............................21

1.3.2. Các nghiên cứu về cây Tầm bóp (Physalis angulata).................................24

CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU..........................................................................................................35

2.1. Đối tƣợng và địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 35

2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................... 35

2.2.1. Nghiên cứu về thực vật...............................................................................35

2.2.2. Nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài

cây thuốc có tiềm năng .........................................................................................35

2.2.3. Đề xuất các giải pháp để quản lý, bảo tồn có hiệu quả và khai thác bền

vững nguồn tài nguyên cây thuốc tại các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình. ....35

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................. 35

2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu thực vật ..............................................................35

2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thành phần hóa học ............................................38

v

2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu hoạt tính sinh học...............................................40

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................46

3.1. Hiện trạng nguồn tài nguyên cây thuốc các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình ......... 46

3.1.1. Tính đa dạng của nguồn tài nguyên cây thuốc ...........................................46

3.1.2. Sự phân bố của cây thuốc ...........................................................................54

3.1.3. Tiềm năng chữa các nhóm bệnh khác nhau của các loài cây thuốc (28

nhóm bệnh) ...........................................................................................................55

3.1.4. Một số loài có công dụng mới ....................................................................82

3.1.5. Các loài thực vật làm thuốc quý hiếm theo Sách đỏ Việt Nam (2007) và

Danh lục đỏ IUCN (2014) tại hai huyện ven biển của tỉnh Thái Bình.................83

3.2. Tình hình nghiên cứu, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên cây thuốc của

nhân dân hai huyện ven biển của tỉnh Thái Bình ............................................................ 84

3.2.1. Tình hình khai thác cây thuốc trong khu vực nghiên cứu ..........................84

3.2.2. Cách khai thác và chế biến cây thuốc của ngƣời dân tại khu vực nghiên cứu.....85

3.2.3. Những bài thuốc truyền thống và cách bào chế..........................................86

3.3. Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài thực vật có giá trị....... 86

3.3.1. Sàng lọc hoạt tính sinh học của một số loài thực vật có giá trị theo tri thức bản địa..87

3.3.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Mỏ quạ ......................96

3.3.3 Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Tầm bóp ...................107

3.4. Các giải pháp quản lý, bảo tồn có hiệu quả và khai thác bền vững nguồn tài nguyên

cây thuốc ở các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình............................................................117

3.4.1. Bảo tồn cây thuốc .....................................................................................117

3.4.2. Nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính

quyền địa phƣơng ...............................................................................................119

3.4.3. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, giáo dục nhận thức ...........................119

3.4.4. Tăng cƣờng hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nƣớc về quản lý, bảo vệ và

phát triển rừng.....................................................................................................120

3.4.5. Bảo tồn tri thức bản địa trong nhân dân ...................................................122

3.4.6. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực...................................123

3.4.7. Giải pháp về phát triển thị trƣờng.............................................................123

KẾT LUẬN.............................................................................................................125

KIẾN NGHỊ ............................................................................................................126

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .......................................................127

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................130

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Kí hiệu Tiếng Anh Diễn giải

13C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic

Resonance Spectroscopy

Phổ cộng hƣởng từ hạt nh n

cacbon 13

1H-NMR Proton Nuclear Magnetic

Resonance Spectroscopy

Phổ cộng hƣởng từ hạt nh n

proton

c.c Column chromatography Sắc kí cột

DEPT Distortionless Enhancement by

Polarisation Transfer

Phổ DEPT

DMSO Dimethyl sulfoxide

DPPH 1,1- diphenyl -2-picrylhydrazyl

EC50 Effective concentration at 50% Nồng độ g y ra tác động sinh

học cho 50% đối tƣợng thử

nghiệm

ESI-MS Electron Spray Ionization Mass

Spectra

Phổ hối lƣợng ion h a phun m

điện tử

Gal Galactoside Galactoside

Glc Glucopyranoside

HeLa Henrietta lacks Ung thƣ cổ tử cung

HepG2 Human hepatocellular carcinoma Ung thƣ gan ngƣời

HMBC Heteronuclear mutiple Bond

Connectivity

Phổ tƣơng tác dị hạt nh n qua

nhiều liên ết

HR-ESI-MS High Resolution Electronspray

Ionization Mass Spectrum

Phổ khối lƣợng phân giải cao

phun m điện tử

HSQC Heteronuclear Single-Quantum

Coherence

Phổ tƣơng tác dị hạt nh n qua 1

liên ết

IC50 Inhibitory concentration at 50% Nồng độ ức chế 50% đối tƣợng

thử nghiệm

ID50 Inhibitory dose at 50% Liều ức chế tối thiểu 50%

KB Human epidemoid carcinoma Ung thƣ iểu mô ngƣời

KH Ký hiệu

LU Human Lung Carcinoma Ung thƣ phổi ngƣời

OD Optical density Mật độ quang học

Rha Rhamnopyranoside

ROS Reactive oxygen species Các gốc tự do ôxy hóa

RD Rhabdo sarcoma Ung thƣ màng tim

RP18 Reserve phase C-18 Silica gel pha đảo RP-18

TCA Trichloracetic acid Trichloracetic acid

TLC Thin layer chromatography Sắc ý lớp mỏng

TMS Tetramethylsilane

TNF- Tumor necrosis factor  Yếu tố hoại tử khối u 

SC Scavenging capacity Khả năng ẫy các gốc tự do

SW480 Human colon adenocarcinoma cell

line

Ung thƣ tuyến đại tràng ở ngƣời

Xyl Xylopyranoside Xylopyranoside

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bả Giá trị thƣơng mại của cây thuốc trên thế giới (1987-1991) ........................6

Bả Thống kê về các loài thuộc chi Physalis của Việt Nam..............................25

Bả . So sánh hệ cây thuốc tại 2 huyện Thái Thuỵ, Tiền Hải ..............................46

Bả . Sự phân bố về bậc họ của cây thuốc trong các ngành.................................47

Bả . Sự phân bố về bậc chi của cây thuốc trong các ngành................................47

Bả . Sự phân bố về bậc loài của cây thuốc trong các ngành...............................48

Bả . Sự phân bố số lƣợng loài trong các ngành thực vật làm thuốc ...................48

Bả Sự phân bố các họ nhiều loài cây thuốc nằm trong các họ thuộc ngành

Ngọc lan tại các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình ................................................49

Bả Sự phân bố số lƣợng họ, chi, loài cây thuốc ở hai lớp trong ngành Ngọc lan…... 50

Bảng 10. Đa dạng về dạng sống của cây thuốc ........................................................51

Bả 1. Tần suất sử dụng các bộ phận làm thuốc ..................................................52

Bả . Đa dạng cây thuốc phân theo số bộ phận sử dụng ....................................53

Bả Sự phân bố các loài cây thuốc theo môi trƣờng sống ...............................54

Bả . Các nhóm bệnh đƣợc chữa trị bằng cây thuốc tại 2 huyện ven biển Thái

Thụy, Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.................................................................................55

Bả . Các loài cây thuốc tiêu biểu chữa đƣợc nhóm bệnh về tiêu hóa...............56

Bả . Các loài cây thuốc tiêu biểu chữa đƣợc các nhóm bệnh về da liễu..........60

Bả Các loài cây thuốc tiêu biểu chữa đƣợc nhóm bệnh ho, ho ra máu ..........64

Bả . Một số cây thuốc tiêu biểu có tiềm năng giải độc.....................................67

Bả . Một số cây thuốc tiêu biểu có tiềm năng chữa bệnh phụ khoa .................72

Bả . Một số cây thuốc tiêu biểu có tiềm năng chữa bệnh thấp khớp................75

Bả . Một số cây thuốc tiêu biểu có tiềm năng chữa rắn cắn .............................76

Bả . Một số cây thuốc tiêu biểu chữa gẫy xƣơng, chấn thƣơng .......................78

Bả Một số cây thuốc có công dụng mới .........................................................83

Bả . Danh sách các loài thực vật có tên trong Danh lục đỏ IUCN (2014) .......84

Bả Các loại cây thuốc thƣờng xuyên đƣợc khai thác sử dụng........................85

Bả Thông tin 20 mẫu dƣợc liệu đƣợc lựa chọn ..............................................87

Bả Kết quả tạo dịch chiết metanol tổng của 20 mẫu dƣợc liệu ......................93

Bả Kết quả thử hoạt tính chống oxi hóa trên tế bào gan chuột ......................94

viii

Bả . Kết quả thử hoạt tính g y độc tế bào trên dòng tế bào HepG2 và LU-1.........95

Bả Danh sách các hợp chất đã ph n lập đƣợc từ mẫu cây Mỏ quạ ..............103

Bả . Kết quả hoạt tính g y độc tế bào các hợp chất phân lập từ mẫu Mỏ quạ......105

Bả . Kết quả nghiên cứu độc tính cấp dịch chiết cồn mẫu Mỏ quạ ................106

Bả . Danh sách các hợp chất đã ph n lập đƣợc từ mẫu cây Tầm bóp ............113

Bả Kết quả thử hoạt tính g y độc tế bào của các hợp chất...........................115

Bả . Kết quả hoạt tính chống oxi hóa của các hợp chất phân lập ...................115

Bả Kết quả nghiên cứu độc tính cấp dịch chiết cồn mẫu Tầm bóp ..............116

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Hình ảnh quả của cây Mỏ quạ ba múi…………………..………………….22

H . Hình ảnh cây, hoa và quả của cây Tầm bóp................................................24

H 3. So sánh tỷ lệ phân bố về bậc chi giữa các ngành cây thuốc........................47

H . So sánh sự phân bố số lƣợng họ, chi, loài cây thuốc...................................50

H 5. So sánh tỷ lệ dạng thân cây thuốc ...............................................................52

H . So sánh tần suất sử dụng các bộ phận làm thuốc ........................................53

H . Tỷ lệ cây thuốc phân theo số bộ phận sử dụng làm thuốc...........................54

H . Hình ảnh các mẫu tiêu bản. .........................................................................91

H . Sơ đồ các ƣớc tiến hành tạo cặn chiết tổng metanol. ................................92

H . Sơ đồ phân lập các hợp chất từ mẫu Mỏ quạ. ...........................................99

H . Các hợp chất phân lập từ mẫu cây Mỏ quạ .............................................104

H Sơ đồ phân lập các hợp chất từ mẫu cây Tầm bóp..................................110

H Các hợp chất phân lập đƣợc từ mẫu cây Tầm bóp ..................................114

1

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Thái Bình là tỉnh ven biển đồng bằng Bắc Bộ, c đặc điểm chung của đồng bằng

châu thổ, đồng thời có những nét riêng. Tháng 12/2004, Chƣơng trình MAB (Chƣơng

trình Con ngƣời và Sinh quyển) của UNESCO đã công nhận Khu dự trữ sinh quyển châu

thổ sông Hồng nằm trên địa bàn các xã ven biển thuộc 3 tỉnh Thái Bình, Nam Định và

Ninh Bình với những giá trị nổi bật toàn cầu về đa dạng sinh học, có ảnh hƣởng lớn đến

sự sống của nhân loại. Tỉnh Thái Bình chiếm 2 trong số 5 khu vực đa dạng sinh học gồm

2 phần nằm ở cửa biển: Rừng ngập mặn Thái Thuỵ (thuộc các xã Thụy Trƣờng, Thụy

Xuân, Thụy Hải, thị trấn Diêm Điền, Thái Đô, Thái Thƣợng) và Khu Bảo tồn thiên nhiên

Tiền Hải (thuộc các xã Nam Hƣng, Nam Phú, Nam Thịnh). Theo thống kê của Sở Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình (2015), tỉnh đã hoàn thành công tác iểm

kê rừng và xác định diện tích đất lâm nghiệp vùng ven biển Thái Bình có trên 9.610 ha,

trong đ trên 3.700 ha là rừng trồng (tập trung tại hai huyện Tiền Hải, Thái Thụy).

Do đặc điểm vị trí địa lý ven iển, Thái Bình thƣờng xuyên chịu ảnh hƣởng của thiên

tai, nhất là s ng iển, triều cƣờng hi c ão (thực tế minh chứng cuối năm 2012 cơn ão số 8

đổ ộ vào tỉnh với sức gi cấp 12, giật cấp 14 đã g y thiệt hại nghiêm trọng đối với hệ thống

rừng phòng hộ ven iển, cuốn trôi và phá hủy trên 1.500 ha rừng các loại); cùng nhiều nguyên

nh n hác nhau, diện tích rừng ngập mặn ở Thái Bình hiện đang suy giảm nghiêm trọng,

nhiều loài động, thực vật ị đe dọa đến sự sinh tồn, một số loài đứng trƣớc nguy cơ tuyệt

chủng trong đ c loài c giá trị hoa học, y học và thƣơng mại cao. Cũng từ l u, tỉnh Thái

Bình đƣợc iết đến là địa phƣơng c nhiều c y thuốc có giá trị inh tế nhƣ: Hòe, Diệp hạ

châu.., tuy nhiên việc hai thác, sử dụng các loài c y thuốc chƣa nhiều, chƣa iến nguồn tài

nguyên này thành thế mạnh phục vụ cho phát triển inh tế xã hội của địa phƣơng d tài

nguyên thực vật ở đ y vô c ng phong phú, đa dạng. Các công trình nghiên cứu về c y thuốc,

sử dụng hiệu năng của c y thuốc trên địa àn Thái Bình cũng còn rất hạn chế.

Các tri thức sử dụng c y thuốc tuy phong phú nhƣng đến nay chƣa đƣợc điều

tra, tổng ết lại thành hệ thống để phục vụ cho ảo tồn, phát triển. Quá trình tìm iếm

các hợp chất tự nhiên c hoạt tính sinh học đã đƣợc các nhà hoa học thực hiện từ hơn

200 năm nay, trong đ rất nhiều hợp chất đƣợc sử dụng làm thuốc. Đến nay, tuy đã c

hàng trăm nghìn hợp chất tự nhiên đƣợc tìm thấy nhƣng thiên nhiên vẫn lƣu giữ nguồn

2

tài nguyên vô tận mà con ngƣời chƣa hám phá hết đƣợc, trong đ rất nhiều hợp chất

c tiềm năng ứng dụng lớn trong y sinh học, dƣợc học.

Nhƣ vậy, việc điều tra, nghiên cứu để đánh giá đa dạng thực vật làm thuốc có ý

nghĩa quan trọng cả về hoa học và thực tiễn nhằm cung cấp những dẫn liệu mới, cơ

ản, đầy đủ để làm cơ sở cho việc x y dựng các chƣơng trình, ế hoạch quản lý, ảo

vệ, phát triển nguồn tài nguyên c y thuốc ở các huyện ven iển tỉnh Thái Bình n i

riêng và trên địa àn tỉnh Thái Bình n i chung.

Từ thực tế đ , nghiên cứu sinh tiến hành nghiên cứu luận án: "Nghiên cứu tài

nguyên cây thuốc các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo

tồn, phát triển bền vững". Đ y là vấn đề mang tính cấp thiết có ý nghĩa khoa học và

giá trị thực tiễn cao.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Mục tiêu chung: Nhằm bảo tồn và phát triển các loài thực vật có tiềm năng chữa

bệnh tại các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình.

Mục tiêu cụ thể:

- Tìm hiểu hiện trạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại các huyện ven biển của

tỉnh Thái Bình. Đánh giá đƣợc tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên cây thuốc tại

các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình.

- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học 1 đến 2 loài cây thuốc

tại các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình.

- Đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên

cây thuốc tại các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình.

Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Đề tài góp phần hoàn thiện danh lục và đánh giá đa dạng các loài cây thuốc các

huyện ven biển của tỉnh Thái Bình nhằm phục vụ nhu cầu chữa bệnh ở địa phƣơng.

4. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN

Luận án ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị, những điểm mới của luận án, còn có

các chƣơng sau:

- Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu: 31 trang

- Chƣơng 2. Đối tƣợng, địa điểm, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu: 10 trang.

- Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 84 trang.

3

CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình nghiên cứu về nguồn tài nguyên cây thuốc trên thế giới

1.1.1. Tình hình điều tra, thống kê

Các công trình nghiên cứu từ mỗi quốc gia cho thấy c y thuốc đƣợc sử dụng

rộng rãi và c giá trị hoa học cũng nhƣ giá trị thực tiễn rất lớn. Vì vậy, quốc gia nào

cũng c chƣơng trình điều tra, tái điều tra nguồn tài nguyên c y thuốc trong ế hoạch

ảo tồn, phát triển đa dạng sinh học của đất nƣớc mình. Những ế hoạch này thƣờng

tập trung vào tác dụng điều trị nào đ của c y thuốc nhƣ tác dụng chữa sốt rét, tim

mạch, viêm gan, rắn cắn.v.v...

Ấn Độ đƣợc coi là nôi của nền y học cổ truyền với nhiều tài liệu về cây thuốc

đã đƣợc ghi chép lại. Trong số đ , cuốn “Rig - Veda” đƣợc viết vào khoảng 4500 năm

trƣớc công nguyên đƣợc xem là cuốn sách cổ nhất về sử dụng cây thuốc trong lịch sử

loài ngƣời, giúp cho hệ thống y học cổ truyền Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. Vào khoảng

100 năm sau công nguyên, một học giả Ấn Độ đã mô tả chi tiết 341 loại dƣợc thảo có

nguồn gốc từ khoáng chất và động vật [1]. Ở thế kỷ thứ 6 trƣớc công nguyên, Sushruta

đã viết “Sushruta Amhita”, trong đ mô tả 700 cây thuốc, nhiều cây thuốc vẫn đƣợc sử

dụng làm thuốc hay vị thuốc trong y học hiện đại. Gần đ y, y học cổ truyền Ấn Độ

Ayurveda phát triển vƣợt bậc đã nghiên cứu, đánh giá và sử dụng hiệu quả khoảng

2.000 cây cỏ làm thuốc [2].

Nhiều tài liệu kinh nghiệm của ngƣời Trung Quốc trong sử dụng cây cỏ chữa

bệnh vẫn đƣợc lƣu truyền đến ngày nay. Cuốn dƣợc điển “Pen T’Sao” do Shen Nung

biên soạn năm 2500 trƣớc công nguyên đã đề cập đến 365 vị thuốc và cây thuốc để

phòng và chữa bệnh [3]. Cuốn “Thủ hậu cấp thư” viết thời nhà Hán (năm 168 TCN)

thống ê c hơn 52 đơn thuốc trị bệnh từ cây cỏ. Cuốn “Bản thảo cương mục” viết

giữa thế kỷ XVI của Lý Thời Tr n đã thống ê đƣợc 1.200 vị dƣợc liệu làm thuốc [4].

Cộng đồng dân tộc thiểu số Trung Quốc cũng iết sử dụng khoảng 8.000 loài cây cỏ

làm thuốc, trong đ , T y Tạng (sử dụng 3.294 loài), Mông Cổ (1.430 loài), Thái (800

loài),…[5]. Năm 1985, cuốn sách “Cây thuốc Trung Quốc” thống kê hầu hết các loài

cây cỏ có tác dụng chữa bệnh ở Trung Quốc [6]. Gần đ y Li công ố hơn 1.000 loài

cây thuốc đƣợc sắp xếp theo bảng chữ cái Latinh [7].

4

Năm 1950, các nhà hoa học Liên Xô cũ đã nghiên cứu về c y thuốc trên quy

mô rộng lớn. Tác giả N.G. Kovalena (1972) công ố trên toàn quốc việc sử dụng c y

thuốc vừa mang lại lợi ích cao vừa hông g y hại cho sức hỏe của con ngƣời thông

qua cuốn sách “Chữa bệnh bằng cây thuốc” giúp ngƣời đọc tìm đƣợc loại c y thuốc để

chữa đúng ệnh với liều lƣợng đƣợc định sẵn.

Các nhà thực vật ngƣời Pháp đƣợc coi là những ngƣời đầu tiên của ch u Âu

nghiên cứu về thực vật Ðông Dƣơng. Ðầu thế ỷ XX, Perry đã công ố 1.000 loài cây

và dƣợc liệu tại Ðông Nam Á (1985) để tổng hợp thành cuốn “Medicinal Plants of

Eats and Southeast Asia” trong chƣơng trình nghiên cứu về thực vật nơi đ y [8].

Tại Kenya có 448 loài cây thuốc đƣợc ngƣời dân Mt. Nyiru Tur ana d ng để

điều trị những bệnh khác nhau [9].

Ở Kosovo, ngƣời dân ở Alps Albania sử dụng 89 loài thuộc 39 họ để điều trị

các bệnh hác nhau, trong đ loài đƣợc sử dụng nhiều nhất thuộc các họ: Hoa hồng

(Rosaceae), Cúc (Asteraceae), Bạc hà (Lamiaceae) [10].

Nghiên cứu về việc sử dụng cây thuốc của ngƣời dân tộc Douala, Cameroon đã

xác định đƣợc 94 loài cây thuộc 84 chi và 46 họ [11].

Cuốn sách đầu tiên viết về thảo dƣợc của Châu Mỹ là cuốn “Badianus” do tác

giả Martin de la Cruz viết năm 1552 liệt kê 251 loài thảo dƣợc của Mexico d ng để

điều trị bệnh, đồng thời chỉ ra ngƣời Aztec c các ác sĩ giàu inh nghiệm với nhiều

truyền thuyết y học của ngƣời da đỏ [12].

Do vài trò quan trọng đối với đời sống con ngƣời, hiện nay tài nguyên cây thuốc

luôn là đối tƣợng đƣợc điều tra, nghiên cứu ở hầu hết các quốc gia. Thổ dân Yaegl tại

Châu Úc dùng 32 loại thuốc thuộc 21 loài để điều trị bệnh [13].

Kết quả điều tra, nghiên cứu đ còn đƣợc thể hiện rõ ở nhiều công trình đƣợc

công bố rộng rãi [14][15]16][7][17]. Các công trình này đã áp dụng vào thực tế, đem

lại nhiều lợi ích to lớn cho nhân loại...[18][19]. Ƣớc tính có khoảng 25% các loại

thuốc đƣợc sử dụng hiện nay trên thế giới có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ thực vật

tổng hợp nên những loại thuốc mới có hiệu lực chữa bệnh cao, 121 hợp chất có hoạt

tính đƣợc chiết xuất từ cây cỏ đang đƣợc sử dụng. WHO liệt kê 252 loại thuốc thiết

yếu thì có tới 11% có nguồn gốc từ thực vật [19].

5

1.1.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế

Từ xa xƣa, thảo dƣợc đã đƣợc sử dụng hiệu quả để điều trị những căn ệnh mà

y học hiện đại còn đang ối rối nhƣ: nhai thảo mộc để giảm đau hoặc đắp lá cây làm

lành vết thƣơng, thậm chí cứu chữa ngƣời sắp chết. Các sản phẩm chế biến từ cây

dƣợc liệu thƣờng đƣợc sử dụng cho bệnh nhân mắc một số bệnh mãn tính, bao gồm

ung thƣ vú 12%, các bệnh về phổi 21%, virut gây suy giảm miễn dịch ở ngƣời (HIV)

22%, bệnh hen suyễn 24% và rối loạn thấp khớp 26% [17][20][21].

Ở các nƣớc công nghiệp phát triển, giá trị thƣơng mại của c y thuốc hông

ngừng tăng lên. Chỉ tính riêng giá trị của 12 loại dƣợc liệu có nhu cầu sử dụng cao ở

Mỹ là Bạch quả, Sâm Triều Tiên, Tỏi...năm 1998 đã là 552 triệu USD [22]. Ngoài

phƣơng thức sử dụng cây thuốc theo y học cổ truyền, ngày nay ngƣời ta đi s u nghiên

cứu cơ chế, hợp chất hoá học nào trong cây cỏ có tác dụng chữa khỏi bệnh, từ đ chiết

xuất, chế tạo ra hàng trăm loại thuốc hiện đại, có giá trị chữa bệnh cao [23].

Trung Quốc, đoạn từ 1979 - 1990 đã c 41 chế phẩm thuốc mới từ c y thuốc

đƣa ra thị trƣờng. C hoảng 1.000 loài c y thuốc thƣờng xuyên đƣợc sử dụng tại

quốc gia này, chiếm 80% số thuốc án trên thị trƣờng trong nƣớc với tổng giá trị

(1992) là 11 tỉ nh n d n tệ [24].

Hồng Kông là nơi c thị trƣờng thuốc c y cỏ lớn nhất thế giới, hàng năm nhập

lƣợng dƣợc liệu trị giá 190 triệu USD (trong đ 70% đƣợc sử dụng tại địa phƣơng,

30% đƣợc tái xuất) và chỉ c 80 triệu USD thuốc t y đƣợc nhập c ng thời gian. Tiền

sử dụng thuốc c y cỏ của ngƣời d n Hồng Kông là 25 USD/năm [24].

Nhật Bản, c đến 41,7% d n sử dụng thuốc cổ truyền trong chữa ệnh với tổng

chi tiêu cho y học cổ truyền là 150 triệu USD (1983) [24].

Ấn Độ, c 400 loài trong số 7.500 loài c y thuốc thƣờng xuyên đƣợc sử dụng

với lƣợng lớn ở các xƣởng sản xuất thuốc nhỏ [24].

Doanh số án thuốc c y cỏ ở các nƣớc Tây Âu năm 1989 là 2,2 tỉ USD so với

tổng doanh số uôn án dƣợc phẩm là 65 tỉ USD. Tổng giá trị về thuốc c nguồn gốc

thực vật trên thị trƣờng Âu - Mỹ và Nhật Bản vào năm 1985 là hơn 43 tỷ USD. Nhật

Bản năm 1979 nhập 21.000 tấn, đến năm 1980 tăng lên 22.640 tấn dƣợc liệu, tƣơng

đƣơng 50 triệu USD và đạt 1,1 tỷ USD năm 2006 [24].

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!