Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của người dân ven biển tỉnh Nam Định
PREMIUM
Số trang
243
Kích thước
3.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1366

Nghiên cứu sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của người dân ven biển tỉnh Nam Định

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐẶNG THỊ HOA

NGHIÊN CỨU SỰ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƯỜI DÂN

VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐẶNG THỊ HOA

NGHIÊN CỨU SỰ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƢỜI DÂN

VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

MÃ SỐ: 62 62 01 15

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. QUYỀN ĐÌNH HÀ

HÀ NỘI, NĂM 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng bảo vệ ở bất kỳ

học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn,

các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

Tác giả luận án

Đặng Thị Hoa

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc

sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng

nghiệp và gia đình.

Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Quyền Đình Hà - ngƣời

hƣớng dẫn khoa học đã giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn tới quý thầy cô giáo Bộ môn Phát triển nông thôn, các

thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý đào tạo, Học viện

Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian

học tập và thực hiện luận án.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND tỉnh Nam Định, Sở Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn tỉnh Nam Định, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Nam Định, Trạm quan trắc khí

tƣợng thủy văn tỉnh Nam Định, Hội chữ thập đỏ tỉnh Nam Định, Cục thống kê tỉnh Nam

Định, UBND các huyện Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Giao Thủy, Phòng Nông nghiệp các huyện

Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Giao Thủy, UBND các xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền, Hải

Đông, Hải Chính, Hải Triều, Giao Thiện, Giao An, Giao Xuân, TT Quất Lâm, các cán bộ và

ngƣời dân tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các nhà khoa học, thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và

gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.

Xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

Nghiên cứu sinh

Đặng Thị Hoa

iii

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục biểu đồ ix

Danh mục hộp ix

Trích yếu luận án x

Thesis abstract xii

PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4

1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4

1.4 Những đóng góp mới của luận án 5

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 5

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6

2.1 Cơ sở lý luận 6

2.1.1 Các khái niệm 6

2.1.2 Đặc điểm của sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp

của ngƣời dân vùng ven biển 11

2.1.3 Nội dung nghiên cứu thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông

nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 12

2.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất

nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 17

2.2 Cơ sở thực tiễn 21

2.2.1 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về sự thích ứng với biến đổi khí

hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 21

2.2.2 Kinh nghiệm về sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông

nghiệp của ngƣời dân ở một số địa phƣơng vùng ven biển Việt Nam 26

iv

2.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế

giới và một số vùng ven biển Việt Nam 35

2.2.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 37

PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43

3.1 Đặc điểm cơ bản của vùng ven biển tỉnh Nam Định 43

3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 43

3.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội 45

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 46

3.2.1 Khung phân tích 46

3.2.2 Phƣơng pháp tiếp cận 47

3.2.3 Chọn điểm nghiên cứu 48

3.2.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin 52

3.2.4 Phƣơng pháp phân tích thông tin 54

3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 55

PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 57

4.1 Thực trạng sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp

của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 57

4.1.1 Các biểu hiện của biến đổi khí hậu ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 57

4.1.2 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân

vùng ven biển Nam Định 67

4.1.3 Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp 90

4.1.4 Kết quả và hiệu quả của một số mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu

trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 104

4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất

nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 111

4.2.1 Các yếu tố khách quan 111

4.2.2 Các yếu tố chủ quan 120

4.2.3 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức về sự thích ứng với biến đổi khí

hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 125

4.3 Giải pháp nâng cao sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông

nghiệp cho ngƣời dân vùng ven biển giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030 128

4.3.1 Căn cứ đề xuất các giải pháp 128

4.3.2 Định hƣớng đề xuất các giải pháp 129

v

4.3.3 Các giải pháp nâng cao sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất

nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 130

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149

5.1 Kết luận 149

5.2 Kiến nghị 150

Danh mục các công trình đã công bố 151

Tài liệu tham khảo 152

Phụ lục 159

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ADB

BĐKH

BVTV

ĐBSH

ĐBSCL

Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á)

Biến đổi khí hậu

Bảo vệ thực vật

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

GTGT

IPCC

Giá trị gia tăng

Intergovernmental Panel on Climate Change

(Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu)

NN&PTNT

TN&MT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tài nguyên và môi trƣờng

NTTS Nuôi trồng thủy sản

PRA Participatory Rural Appraisal

(Đánh giá nông thôn có sự tham gia)

RRA Rapid Rural Appraisal

(Đánh giá nhanh nông thôn)

SXNN Sản xuất nông nghiệp

TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng

USA

USAID

United States of America (nước Mỹ)

United States Agency for International Development

(Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ)

vii

DANH MỤC BẢNG

TT Tên bảng Trang

3.1 Tăng trƣởng kinh tế vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2000 - 2014 45

3.2 Diện tích, dân số, mật độ dân số ở các xã ven biển tỉnh Nam Định năm 2015 48

3.3 Phân bố mẫu điều tra theo điểm nghiên cứu 50

3.4 Hộ gia đình phân theo ngành sản xuất chính của hộ ở 3 huyện ven biển tỉnh

Nam Định (2012) 51

3.5 Số hộ gia đình đƣợc điều tra ở 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định 51

3.6 Mô hình ma trận SWOT 55

4.1 Tình hình thời tiết, khí hậu vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 1990-2015 58

4.2 Nhận thức của ngƣời dân về diễn biến thời tiết, khí hậu vùng ven biển tỉnh

Nam Định trong những năm gần đây 64

4.3 Biến động các biểu hiện của biến đổi khí hậu 66

4.4 Xếp hạng các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu 66

4.5 Biến động diện tích, năng suất một số cây trồng chính của vùng ven biển

tỉnh Nam Định giai đoạn 2003-2015 68

4.6 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt của

nhóm hộ phân chia theo thu nhập 69

4.7 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt của

nhóm hộ phân chia theo quy mô 70

4.8 Biến động về số lƣợng vật nuôi của vùng ven biển Nam Định giai đoạn

2012 – 2015 72

4.9 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến chăn nuôi 72

4.10 Biến động diện tích, sản lƣợng nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Nam

Định giai đoạn 2010 - 2014 74

4.11 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc

ngọt của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 75

4.12 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc

ngọt của nhóm hộ phân chia theo quy mô 77

4.13 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc

mặn, lợ của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 77

viii

4.14 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc

mặn, lợ của nhóm hộ phân chia theo quy mô 78

4.15 Tình hình sản xuất muối của vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn

2008 – 2015 80

4.16 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến diêm nghiệp 81

4.17 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành lâm nghiệp 85

4.18 Các đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng do tác động của biến đổi khí hậu 86

4.19 Tổng thiệt hại do bão, lốc, mƣa lũ gây ra giai đoạn 1989 – 2015 87

4.20 Tổng hợp đánh giá của ngƣời dân về ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến

sản xuất nông nghiệp 88

4.21 Các biện pháp thích ứng trong trồng trọt ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 91

4.22 Các biện pháp thích ứng trong chăn nuôi ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 91

4.23 Các biện pháp thích ứng trong nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt ở vùng ven

biển Nam Định 95

4.24 Các biện pháp thích ứng trong nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn lợ ở vùng ven

biển Nam Định 95

4.25 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 1 105

4.26 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 2 107

4.27 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 3 109

4.28 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 4 110

4.29 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về sự thích ứng với

BĐKH trong SXNN của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 126

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

TT Tên biểu đồ Trang

4.1 Diện tích đất làm muối vùng ven biển Nam Định giai đoạn 2005-2015 80

4.2 Các biện pháp thích ứng trong diêm nghiệp 99

4.3 Diện tích đất làm muối chuyển sang nuôi trồng thủy sản 100

4.4 Các biện pháp thích ứng trong lâm nghiệp 101

4.5 Đánh giá của cán bộ về sự hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân 116

DANH MỤC HỘP

TT Tên hộp Trang

4.1 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt 70

4.2 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến trồng lúa 71

4.3 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt 73

4.4 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản mặn lợ 78

4.5 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi ngao 79

4.6 Chia sẻ của diêm dẫn xã Hải Triều huyện Hải Hậu 82

4.7 Chia sẻ của cán bộ Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định 82

4.8 Hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp 116

4.9 Chia sẻ của cán bộ xã Giao Hải 141

x

TRÍCH YẾU LUẬN ÁN

Tên tác giả: Đặng Thị Hoa

Tên Luận án: Nghiên cứu sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp

của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62 62 01 15

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu

* Mục tiêu chung

Đánh giá sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam

Định, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao sự thích ứng với BĐKH cho ngƣời dân ven

biển trong SXNN những năm tới.

* Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thích ứng với BĐKH

trong SXNN của ngƣời dân ven biển;

- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với

BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định;

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thích ứng với BĐKH trong SXNN của

ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định những năm tới.

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo ngành; tiếp cận theo hộ; tiếp cận có sự tham

gia; tiếp cận phát triển bền vững.

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: để khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã

hội, hiện trạng các biểu hiện về BĐKH, ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN của ngƣời dân

vùng ven biển tỉnh Nam Định. Số liệu đƣợc thu thập ở các cơ quan nghiên cứu, các cơ

quan quản lý trong tỉnh Nam Định.

- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại 3 huyện thuộc vùng

ven biển tỉnh Nam Định (Hải Hậu, Giao Thủy, Nghĩa Hƣng), trong đó các điểm nghiên

cứu chuyên sâu đƣợc thực hiện tại 10 xã, thị trấn đại diện cho vùng ven biển để điều tra

số liệu sơ cấp: xã Giao An, Giao Xuân, Giao Thiện, thị trấn Quất Lâm (huyện Giao

Thủy); xã Hải Đông, Hải Chính, Hải Triều (huyện Hải Hậu); xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc,

Nam Điền (huyện Nghĩa Hƣng).

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Các số liệu đƣợc thu thập thông qua điều

tra, phỏng vấn trực tiếp; phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia của ngƣời dân (PRA).

- Phương pháp lấy mẫu: Tổng mẫu điều tra là 609, trong đó: 140 hộ là cán bộ

và 469 hộ là ngƣời nông dân (126 hộ trồng lúa, 45 hộ chăn nuôi, 85 hộ NTTS nƣớc ngọt, 79

xi

hộ NTTS nƣớc mặn lợ, 99 hộ làm muối và 35 hộ làm lâm nghiệp).

Kết quả chính và kết luận

i) Các biểu hiện của BĐKH đã thể hiện rất rõ ở vùng ven biển tỉnh Nam Định. Kết

quả nghiên cứu cho thấy trong 25 năm qua (từ 1990-2015): nhiệt độ trung bình tăng

0,60C, độ ẩm giảm trung bình 3,04%, mực nƣớc biển đã dâng lên 2,15 mm/năm, bình

quân mỗi năm vùng ven biển Nam Định chịu ảnh hƣởng từ 3-4 cơn bão, cƣờng độ bão

mạnh hơn, xu hƣớng nhiều hơn và muộn hơn những năm về trƣớc, các hiện tƣợng thời

tiết cực đoan xuất hiện ngày càng nhiều.

ii) Biến đổi khí hậu đã ảnh hƣởng rất rõ ràng tới SXNN của ngƣời dân: diện tích

đất nông nghiệp bị nhiễm mặn tăng, mƣa bão gây thiệt hại lớn đến sản lƣợng và năng suất

cây trồng/vật nuôi, thiên tai làm hƣ hại cơ sở hạ tầng khu chăn nuôi và trồng trọt của

ngƣời dân. Thủy sản bị giảm năng suất, chết hàng loạt do thiên tai. Nguồn lợi hải sản suy

giảm, rạt ra xa bờ... Thiên tai diễn biến phức tạp gây khó khăn cho các hộ SXNN.

iii) Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy ngƣời dân ven biển Nam Định đã có

những biện pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN: 1- Thay đổi giống cây trồng, vật

nuôi; 2- Thay đổi kỹ thuật canh tác; 3- Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; 4- Chuyển

mục đích sử dụng đất; 5- Chấp nhận tổn thất.

iv) Xây dựng kế hoạch phòng tránh, thích ứng với BĐKH của ngƣời dân chịu ảnh

hƣởng mạnh mẽ bởi chính sách của nhà nƣớc, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của địa

phƣơng; điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, công nghệ và khoa học kỹ thuật, nhận thức của

ngƣời dân có ảnh hƣởng chủ yếu đến việc đƣa giống cây trồng/vật nuôi và kỹ thuật mới vào

canh tác; chuyển dịch cơ cấu cây trồng/vật nuôi và chuyển mục đích sử dụng đất chịu ảnh

hƣởng khá lớn bởi vốn, lao động, thị trƣờng, giới tính, kinh nghiệm SXNN của ngƣời dân.

v) Dựa vào kết quả theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh tế của 4 mô hình thích ứng,

luận án đã chỉ ra đƣợc những mô hình thích ứng đạt hiệu quả kinh tế và cần đƣợc nhân

rộng, đó là: mô hình thay đổi giống lúa cũ kém chịu mặn, kém chịu úng sang giống lúa

mới có khả năng chịu mặn, chịu úng tốt hơn (Nhị ƣu 838, Nhị ƣu 69, TH3-3, RVT, QR1,

QR2, Thiên trƣờng 750...); mô hình chuyển đất bị ngập úng nặng sang nuôi Baba, cá Diêu

hồng...; mô hình chuyển đất bị nhiễm mặn nặng hoặc đất làm muối kém hiệu quả sang

nuôi tôm, ngao...; chuyển từ mô hình 2 lúa sang mô hình luân canh 2 lúa kết hợp đậu

tƣơng, bí xanh; mô hình thay đổi kỹ thuật làm muối từ vôi tro sang bạt nhựa đen.

vi) Để giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra, góp phần nâng cao hiệu quả trong

SXNN, đồng thời giúp ngƣời dân nâng cao sự thích ứng với BĐKH, cần phải kết hợp các

giải pháp đồng bộ nhƣ: phát triển cơ sở hạ tầng bảo vệ sản xuất; đƣa khoa học công nghệ

vào sản xuất; chuyển đổi mục đích sử dụng đất; duy trì và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ sản

phẩm; nâng cao nhận thức, tăng cƣờng đào tạo nghề, đẩy mạnh khuyến nông đối với

ngƣời dân… Ngoài ra, cần phải có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trung ƣơng, các

cơ quan khoa học, kỹ thuật, chính quyền địa phƣơng và ngƣời dân để giúp ngƣời dân

vùng ven biển nâng cao đƣợc sự thích ứng của mình với BĐKH trong SXNN.

xii

THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Dang Thi Hoa

Thesis title: Research on adaptation to climate change in the agricultural production of

coastal residents of Nam Dinh province

Major: Agricultural Economics Code: 62 62 01 15

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture

Research Objectives

* Overall objectives:

Determine adaptation to climate change in agricultural production of coastal

people in Nam Dinh province, based on that propose solutions to strengthen adaptive

capacity to climate change of people in study area.

* Specific objectives:

- Systematize and clarify theory and reality on adaptation to climate change in

agricultural production of coastal people;

- Evaluate status and analyze factors affecting adaptation to climate change in

agricultural production of coastal people in Nam Dinh province;

- Propose solutions to strengthen adaptive capacity of coastal people in

agricultural production in Nam Dinh province.

Materials and Methods

- Approach methodology: sectoral approach; household approach; participatory

approach; sustainable development approach.

- Secondary data collection: to generalize natural, socioeconomic conditions,

climate change status, effects of climate change on agricultural production of coastal

people in Nam Dinh province. Secondary data was collected from research institutions,

government offices in Nam Dinh province.

- Study site selection: Study was conducted in 3 coastal districts including Hai

Hau, Giao Thuy, and Nghia Hung, in which specific study sites are selected in 10

commune and town. The specific study areas consist of 3 communes and 1 town Giao

Thuy district (Giao An, Giao Xuan, Giao Thien, and Quat Lam); 3 communes of Hai Hau

district (Hai Dong, Hai Chinh, Hai Trieu); and 3 communes of Nghia Hung district

(Nghia Son, Nghia Phuc, Nam Dien).

- Primary data collection: Primary data was gathered through direct interview; and

PRA. Total sample size is 609, including 140 officials and 469 farmers (126 rice farmers,

45 livestock farmers, 85 fresh aquaculture farmers, 79 salt water aquaculture farmers, 99

xiii

salt farmers and 35 forestry households).

Main findings and conclusions

i) Climate change signals were clearly showed in coastal zone of Nam Dinh

province. Study result indicated that in 25 years (1990-2015) average temperature has

increased 0,60C, humidity decreased averagely 3,04%, sea level rose 2,15 mm/year.

Annualy, costal area of Nam Dinh province is affected by 3-4 typhoons which have

stronger intensity, more appearance frequency. In addition, extreme weather events have

increasingly occurred.

ii) Climate change has significantly affected agricultural production of farmers,

specifically salinity area increase, storm damages highly yield and productivity of crop

and livestock, natural disasters also damage infrasture of crop and husbandary production

of farmers. Yield of aquaculture production and fish source have decreased. Natural

disasters happen complicatedly and cause difficulties for farmers in the region.

iii) Result of the study showed that coastal people in Nam Dinh province have

adaptive strategies to climate change in agricultural production such as (1) changing

variety of cultivar and animal; (2) shifting cultivated technique; (3) changing structure of

crop and animal; (4) conversing land use purpose; and (5) accepting damages.

iv) Develop plans to prevent, adapt to climate change of farming have strong

affected by government policies, solutions to social and economic development of

province; natural condition, infrastructure, science and technology status, awareness of

local people have primarily affected the introduction of plant varieties/ pets and new

techniques in farming; plant restructuring/pets and change the purpose of land use have

strong affected by capital, labor, market, gender, farming experience of people.

v) Based on economic efficiency determinant of 4 adaptive models, the study

indicated the effective models that should be widely applied, including: changing paddy

variety from old variety to salt-resistant and flood-resistant varieties (Nhi Uu 838, Nhi Uu

69, TH3-3, RVT, QR1, QR2, Thien Truong 750...); conversing flooded areas to aquaculture

production (turtle feeding, red tilapia, etc.); conversing highly saline area and salt

production area to shrimp and scallop feeding mô; transfering 2 rice seasons area to

intercropping model (2 rice season and soybean); changing salt production technique from

using lime and ash to applying black plastic.

vi) To reduce damages caused by climate change, contribute to improve efficiency

in agricultural production, and strengthen adaptive capacity of farmers to climate change,

there is need for synchronous solutions such as: infrastructure development; applying

science and technology into agricultural production; conversing land use purpose;

maintaining and searching market for agricultural products; improving awareness of

farmers; increasing training on occupation; promoting agricultural extension activities…

Furthermore, there is need for co-orperation among organizations and institutions at

different levels, science and tenical institutions, local government and local people to help

coastal people improve apdaptation to climate change in agricultural production.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!