Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội
PREMIUM
Số trang
225
Kích thước
3.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1433

Nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Gi9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

------

VŨ THỊ MAI HƢƠNG

NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TRIỂN

NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ Ở HÀ NỘI

Chuyên ngành: Địa lý học

Mã số: 62.31.05.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức

2. PGS.TS. Hoàng Văn Chức

HÀ NỘI - 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng

đƣợc công bố trong những công trình để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.

Tác giả luận án

Vũ Thị Mai Hƣơng

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ

của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, đồng nghiệp, bạn bè và những ngƣời thân.

Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ

Thị Minh Đức, GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, PGS.TS. Hoàng Văn Chức là những

Thầy, Cô giáo đã trực tiếp dìu dắt, chỉ bảo, hƣớng dẫn cho tôi những kiến thức quý

báu và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội,

Phòng Sau Đại học, Phòng Tài chính - Kế toán, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lý, tập thể

giáo viên và cán bộ công nhân viên Khoa Địa lý mà trực tiếp là các Thầy, Cô giáo ở

Bộ môn Địa lý Kinh tế - Xã hội đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất, kiến thức và

thời gian để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án.

Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở NN & PTNT Hà Nội, Viện

Chính sách và Chiến lƣợc Phát triển Nông nghiệp Nông thôn, UBND một số xã của

huyện Đông Anh và Gia Lâm. Tôi đặc biệt cảm ơn chú Nguyễn Ngọc Hiệp, chú Lý

Bá Quang, cô Phạm Minh Hằng ở Sở NN & PTNT Hà Nội; các bác nông dân ở xã

Vân Nội, Tiên Dƣơng, Nam Hồng, Phù Đổng, Dƣơng Hà, Trung Màu đã tạo điều

kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và điều tra thực địa.

Cuối cùng cho tôi bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình tôi: bố, mẹ, chồng và những

ngƣời thân đã luôn chia sẻ, động viên, chăm sóc và tạo điều kiện cho tôi trong suốt

thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận án

Vũ Thị Mai Hƣơng

i

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................2

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................10

4. Giới hạn nghiên cứu..............................................................................................11

5. Quan điểm nghiên cứu ..........................................................................................11

6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................12

7. Những đóng góp chủ yếu của đề tài......................................................................14

8. Cấu trúc của đề tài.................................................................................................14

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG

NGHIỆP ĐÔ THỊ....................................................................................................15

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp đô thị .............................................15

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................15

1.1.2. Vai trò của nông nghiệp đô thị........................................................................17

1.1.3. Đặc điểm của nông nghiệp đô thị....................................................................18

1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp đô thị .............................21

1.1.5. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển nông nghiệp đô thị ........................26

1.1.6. Các tiêu chí đánh giá phát triển một số ngành sản xuất đặc trƣng của nông

nghiệp đô thị và vận dụng cho Hà Nội......................................................................27

1.1.7. Một số hình thức tổ chức không gian sản xuất của nông nghiệp đô thị..........31

1.2. Thực tiễn phát triển nông nghiệp đô thị ở các đô thị trực thuộc Trung ương.34

1.2.1. Vài nét khái quát về phát triển nông nghiệp đô thị ở Việt Nam .....................34

1.2.2. Thực tiễn phát triển nông nghiệp đô thị ở các đô thị trực thuộc Trung ƣơng.35

1.3. Tiểu kết chƣơng 1.............................................................................................43

Chƣơng 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG

NGHIỆP ĐÔ THỊ Ở HÀ NỘI................................................................................44

2.1. Vị trí địa lý........................................................................................................................44

2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội................................................................................................46

2.2.1. Dân số và lao động..........................................................................................46

2.2.2. Thị trƣờng tiêu thụ ..........................................................................................49

ii

2.2.3. Vốn đầu tƣ.......................................................................................................50

2.2.4. Khoa học - công nghệ .....................................................................................51

2.2.5. Công nghiệp hóa và đô thị hóa........................................................................52

2.2.6. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật.........................................................53

2.2.7. Thể chế và chính sách nông nghiệp ................................................................59

2.3. Nhân tố tự nhiên.............................................................................................................60

2.3.1. Địa hình...........................................................................................................60

2.3.2. Đất...................................................................................................................61

2.3.4. Nƣớc................................................................................................................67

2.3.5. Sinh vật............................................................................................................68

2.4. Tiểu kết chương 2.............................................................................................68

2.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................68

2.4.2. Khó khăn .........................................................................................................69

Chƣơng 3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ Ở HÀ NỘI

GIAI ĐOẠN 2001 - 2011.........................................................................................70

3.1. Vai trò, vị trí của nông nghiệp đô thị trong nền kinh tế của Thủ đô............70

3.1.1. Tốc độ tăng trƣởng, quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản ...70

3.1.2. Tốc độ tăng trƣởng, quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp..................71

3.1.3. Nông nghiệp đô thị ở Hà Nội và một số đóng góp cho xã hội và môi trƣờng72

3.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội......................................73

3.2.1. Ngành chăn nuôi .............................................................................................73

3.2.2. Ngành trồng trọt ..............................................................................................86

3.2.3. Ngành dịch vụ nông nghiệp ..........................................................................113

3.2.4. Nghiên cứu trƣờng hợp chăn nuôi bò sữa ở huyện Gia Lâm và sản xuất rau an

toàn ở huyện Đông Anh ..........................................................................................114

3.2.5. Một số hình thức tổ chức không gian sản xuất của nông nghiệp đô thị ở Hà Nội..125

3.3. Tiểu kết chương 3.........................................................................................................134

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................134

3.3.2. Những tồn tại cần khắc phục.........................................................................135

Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

ĐÔ THỊ Ở HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020..................................................................137

4.1. Những căn cứ xây dựng định hƣớng phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội...137

iii

4.1.1. Bối cảnh phát triển ........................................................................................137

4.1.2. Định hƣớng phát triển không gian đô thị......................................................138

4.1.3. Dự báo một số yếu tố tác động......................................................................139

4.2. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà

Nội đến năm 2020..................................................................................................141

4.2.1. Quan điểm phát triển.....................................................................................141

4.2.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................................141

4.2.3. Định hƣớng phát triển ...................................................................................143

4.3. Giải pháp phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội đến năm 2020.............151

4.3.1. Quy hoạch phân vùng sản xuất .....................................................................151

4.3.2. Đầu tƣ ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ ............................................153

4.3.3. Phát triển thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại ................................................154

4.3.4. Tăng cƣờng huy động và sử dụng vốn đầu tƣ...............................................155

4.3.5. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật......................156

4.3.6. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................................................156

4.3.7. Bổ sung, hoàn chỉnh chính sách....................................................................157

4.4. Tiểu kết chương 4.........................................................................................................159

KẾT LUẬN............................................................................................................160

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ..................................................161

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................162

PHỤ LỤC...............................................................................................................173

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Việt

TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 CNH Công nghiệp hóa

2 DTTN Diện tích tự nhiên

3 ĐTH Đô thị hóa

4 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng

5 HTX Hợp tác xã

6 KH - CN Khoa học - công nghệ

7 KT - XH Kinh tế - xã hội

8 NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

9 NNĐT Nông nghiệp đô thị

10 NTQD Nông trƣờng quốc doanh

11 NXB Nhà xuất bản

12 RAT Rau an toàn

13 TP Thành phố

14 UBND Ủy ban nhân dân

Tiếng Anh

TT

Chữ

viết tắt Nghĩa nguyên gốc Nghĩa tiếng Việt

1 AVRDC

Asian Vegetable Research and

Development Center

Trung tâm phát triển và nghiên

cứu rau châu Á

2 CFP Cities Feeding People Các thành phố nuôi dƣỡng con ngƣời

3 CIP International Potato Center Trung tâm khoai tây quốc tế

4 DSE

German Foundation for

International Development

Quỹ phát triển quốc tế Đức

5 FAO

Food and Agriculture Organization

of the United Nations

Tổ chức lƣơng thực và nông

nghiệp của Liên Hợp Quốc

6 GTZ

Deutsche Gesellschaft fur

Technische Zusammenarbeit

Tổ chức dịch vụ hợp tác phát

triển Cộng hòa Liên bang Đức

7 IDRC

International Development

Research Centre

Trung tâm nghiên cứu phát triển

quốc tế Canađa

8 IFPRI

International Food Policy

Research Institute

Viện nghiên cứu chính sách

lƣơng thực quốc tế

9 IIRR

International Institute of Rural

Reconstruction

Viện tái thiết nông thôn quốc tế

Philippin

10 ISBN International Standard Book Number Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách

v

TT

Chữ

viết tắt Nghĩa nguyên gốc Nghĩa tiếng Việt

11 NRI Natural Resources Institute Viện tài nguyên thiên nhiên

Vƣơng quốc Anh

12 RUAF

International Network of

Resource centres on Urban

Agriculture and Food security

Trung tâm tài nguyên về nông

nghiệp đô thị và an ninh lƣơng

thực quốc tế

13 UNDP

United Nations Development

Programme

Chƣơng trình phát triển của Liên

Hợp Quốc

14 USA United States of America Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

16 UWEP Urban Waste Expertise Programme Chƣơng trình giám sát chất thải đô thị

17 WB World Bank Ngân hàng thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 2.1. Dân số và mật độ dân số của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011.........................46

Bảng 2.2. Thu nhập bình quân 1 ngƣời 1 tháng của TP Hà Nội so với cả nƣớc và một số đô

thị khác năm 2010 (giá thực tế) ...........................................................................................48

Bảng 2.3. Tổng số lao động và cơ cấu lao động nông thôn TP Hà Nội...............................48

Bảng 2.4. Nhu cầu tiêu thụ lƣơng thực, thực phẩm của TP Hà Nội ....................................50

Bảng 2.5. Vốn đầu tƣ cho nông nghiệp (vốn nhà nƣớc) của TP Hà Nội.............................51

Bảng 2.6. Hiện trạng mạng lƣới giao thông đƣờng bộ ở TP Hà Nội năm 2010 ..................54

Bảng 2.7. Hiện trạng giao thông nông thôn ở TP Hà Nội năm 2011...................................55

Bảng 2.8. Hệ thống phân phối nông sản của TP Hà Nội chia theo hạng năm 2011............56

Bảng 2.9. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của TP Hà Nội năm 2007 và 2011 63

Bảng 2.10. Biến động đất sản xuất nông nghiệp của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 ........64

Bảng 2.11. Một số đặc trƣng trung bình khí hậu ở TP Hà Nội............................................65

Bảng 3.1. Tăng trƣởng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản của TP Hà Nội giai đoạn

2001 - 2011 (giá cố định 1994)............................................................................................70

Bảng 3.2. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản của TP Hà Nội giai đoạn

2001 - 2011 (giá thực tế)......................................................................................................71

Bảng 3.3. Tăng trƣởng giá trị sản xuất nông nghiệp của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011

(giá cố định 1994)................................................................................................................71

Bảng 3.4. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của TP Hà Nội giai đoạn 2001 -

2011 (giá thực tế).................................................................................................................72

Bảng 3.5. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của TP Hà Nội giai đoạn 2001

- 2011 (giá thực tế)...............................................................................................................73

vi

Bảng 3.6. Số lƣợng đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi của TP Hà Nội so với cả nƣớc và

vùng ĐBSH năm 2007 và 2011 ...........................................................................................74

Bảng 3.7. Biến động đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011..75

Bảng 3.8. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của chăn nuôi gia súc ở TP Hà Nội giai đoạn

2001 - 2011 (giá thực tế)......................................................................................................76

Bảng 3.9. Cơ cấu đàn gia súc và sản lƣợng thịt gia súc của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011. 77

Bảng 3.10. Đàn bò và cơ cấu đàn bò của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 .....................79

Bảng 3.11. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi gia cầm ở TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011 (giá thực tế).............................................................................................84

Bảng 3.12. Tổng đàn gia cầm và sản phẩm của ngành chăn nuôi gia cầm ở TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011 .................................................................................................................85

Bảng 3.13. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của TP Hà Nội giai đoạn

2001 - 2011 (giá thực tế)..........................................................................................87

Bảng 3.14. Diện tích và cơ cấu diện tích các loại cây trồng của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011..88

Bảng 3.15. Giá trị sản xuất nông nghiệp trên 1 ha (giá thực tế)..........................................88

Bảng 3.16. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 .........89

Bảng 3.17. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa chất lƣợng cao của TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011 .....................................................................................................90

Bảng 3.18. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lúa đông xuân và lúa mùa của TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011 .................................................................................................................91

Bảng 3.19. Giá trị sản xuất và diện tích cây rau, đậu thực phẩm của TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011..........................................................................................................92

Bảng 3.20. Diện tích, năng suất, sản lƣợng rau của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011.........93

Bảng 3.21. Diện tích, năng suất, sản lƣợng rau của TP Hà Nội chia theo mùa vụ, giai

đoạn 2001 - 2011 .....................................................................................................94

Bảng 3.22. Diện tích, năng suất, sản lƣợng RAT của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 .......96

Bảng 3.23. Diện tích, năng suất, sản lƣợng RAT của TP Hà Nội chia theo mùa vụ...........98

Bảng 3.24. Cơ cấu diện tích canh tác RAT của Hà Nội phân theo quy trình sản xuất........98

Bảng 3.25. Tỷ trọng giá trị và diện tích cây ăn quả so với cây lâu năm............................100

Bảng 3.26. Diện tích và sản lƣợng cây ăn quả của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011......101

Bảng 3.27. Diện tích cho sản phẩm các cây ăn quả chính giai đoạn 2001 - 2011.............102

Bảng 3.28. Sản lƣợng thu hoạch của các cây ăn quả chính giai đoạn 2001 - 2011...........104

Bảng 3.29. Cơ cấu chủng loại hoa - cây cảnh chính của TP Hà Nội năm 2011 ................110

Bảng 3.30. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp của TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011 (giá thực tế)....................................................................................114

vii

Bảng 3.31. Số hộ nông nghiệp của TP Hà Nội năm 2001, 2006 và 2011 .........................126

Bảng 3.32. Số trang trại của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 chia theo loại hình..........127

Bảng 3.33. Một số chỉ tiêu bình quân của trang trại nông nghiệp ở TP Hà Nội................129

Bảng 4.1. Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở TP Hà Nội đến năm 2015 và 2020 139

Bảng 4.2. Dự báo dân số TP Hà Nội đến năm 2015 và 2020 ............................................140

Bảng 4.3. Dự báo nhu cầu một số nông sản thực phẩm chính của TP Hà Nội..................141

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Gia tăng dân số ở TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 ......................................47

Biểu đồ 2.2. Số dân đô thị của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011.......................................53

Biểu đồ 3.1. Đàn lợn và sản lƣợng thịt lợn của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011.............77

Biểu đồ 3.2. Đàn bò thịt và sản lƣợng thịt bò của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011 .........80

Biểu đồ 3.3. Đàn bò sữa và sản lƣợng sữa bò của TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011.........82

Biểu đồ 3.4. Giá trị sản xuất/1ha đất gieo trồng phân theo nhóm cây năm 2011 ................88

Biểu đồ 3.5. Cơ cấu diện tích cây ăn quả của TP Hà Nội năm 2011.................................102

Biểu đồ 3.6. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất hoa - cây cảnh của TP Hà Nội giai

đoạn 2001 - 2011 ...............................................................................................................107

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính TP Hà Nội năm 2007 và 2011……………………. 45

Bản đồ 2.2. Các nhân tố KT - XH ảnh hƣởng đến phát triển NNĐT ở Hà Nội……… 60

Bản đồ 2.3. Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở TP Hà Nội giai đoạn

2001 - 2011……………………………………………………………. 65

Bản đồ 2.4. Các nhân tố tự nhiên ảnh hƣởng đến phát triển NNĐT ở Hà Nội……... 68

Bản đồ 3.1. Phát triển ngành chăn nuôi ở TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011……… 87

Bản đồ 3.2. Phát triển ngành trồng trọt ở TP Hà Nội giai đoạn 2001 - 2011……… 114

Bản đồ 3.3. Tổ chức không gian sản xuất của NNĐT ở Hà Nội năm 2011……….. 133

Bản đồ 4.1. Quy hoạch tổ chức không gian lãnh thổ TP Hà Nội đến năm 2020,

tầm nhìn đến năm 2030……………………………………………….. 137

Bản đồ 4.2. Định hƣớng phát triển NNĐT ở Hà Nội đến năm 2020………………. 146

Bản đồ 4.3. Định hƣớng tổ chức không gian sản xuất của NNĐT ở Hà Nội đến

năm 2020……………………………………………………………… 150

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đô thị hoá (ĐTH) là vấn đề tất yếu, không thể không xảy ra. Dù muốn hay

không muốn, tƣơng lai của thế giới vẫn nằm ở các đô thị. Minh chứng là trong hơn

60 năm qua, quá trình ĐTH đã diễn ra trên phạm vi toàn thế giới với quy mô lớn và

nhịp độ nhanh chƣa từng thấy. Nếu năm 1950, dân số đô thị chỉ chiếm gần 1/3

(29,6%) dân số thế giới thì đến năm 2011 đã vƣợt qua ngƣỡng 50% (đạt 52,1%) [132].

Sự tăng trƣởng dân số đô thị thế giới chủ yếu tập trung tại các nƣớc đang phát

triển. Giai đoạn 1950 - 2011, dân số đô thị các nƣớc đang phát triển tăng gấp 9 lần, từ

300 triệu ngƣời lên 2.670 triệu ngƣời (từ 17,6% tăng lên chiếm 46,5% dân số khu

vực, từ 40,0% tăng lên chiếm 74,0% dân số đô thị thế giới). Dân số đô thị châu Á

tăng gấp 8 lần, từ 245 triệu ngƣời lên 1.895 triệu ngƣời (từ 17,5% đã tăng lên chiếm

45,0% dân số châu lục, từ 33,0% đã tăng lên chiếm 52,0% dân số đô thị thế giới) [132].

Giống nhƣ nhiều quốc gia đang phát triển trên thế giới, quá trình ĐTH ở Việt

Nam cũng diễn ra sôi động kể từ khi bắt đầu Đổi mới đến nay. Theo thống kê, năm

1989 dân số đô thị cả nƣớc là 12.261 nghìn ngƣời, tỷ lệ ĐTH là 19,4%. Năm 2011, dân

số đô thị là 27.719 nghìn ngƣời, tỷ lệ ĐTH là 31,7%. Sự tăng trƣởng dân số đô thị

Việt Nam tập trung chủ yếu ở hai đô thị đặc biệt. Dân số đô thị của Hà Nội và thành

phố (TP) Hồ Chí Minh chiếm 1/3 (32,8%) dân số đô thị toàn quốc (năm 2011) [62].

Cùng với xu thế phát triển chung của đô thị cả nƣớc, số dân đô thị của Hà Nội

cũng gia tăng với tốc độ nhanh. Năm 2001, Hà Nội mới có 1.642,7 nghìn dân đô thị,

thì đến năm 2008 đã đạt tới con số 2.566,3 nghìn dân. Gần đây nhất (năm 2011), số

dân đô thị của Hà Nội là 2.880,6 nghìn ngƣời, chiếm 42,5% tổng số dân của TP và

chiếm 46,1% tổng số dân đô thị của vùng đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) [10].

Tốc độ ĐTH ở Hà Nội diễn ra nhanh cùng với sự phát triển của các khu công

nghiệp, cụm công nghiệp đã làm cho đất đai và lao động nông nghiệp giảm; nguồn

cung lƣơng thực, thực phẩm thiếu hụt; nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng ngày càng hiện

rõ. Lao động nông nghiệp, đặc biệt là tại các vùng ven đô bị mất đất, không có việc

làm hoặc thất nghiệp bán thời gian. Trong khi, TP vẫn còn một tỷ lệ cƣ dân khá lớn

sống bằng nghề nông. Phát triển nông nghiệp đô thị (NNĐT) đƣợc xem là một trong

những giải pháp tối ƣu giúp Hà Nội vƣợt qua những thách thức của ĐTH và công

nghiệp hóa (CNH). Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu

sự phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội” làm đề tài luận án tiến sĩ.

2

2. Lịch sử nghiên cứu đề tài

Các hoạt động NNĐT vốn đã có từ lâu tại nhiều nƣớc phát triển cũng nhƣ

đang phát triển, nhƣng ít đƣợc chú ý vì ngƣời ta nghĩ rằng nông nghiệp là việc của

nông thôn, còn đô thị làm công nghiệp là chính. Song vài thập kỷ gần đây, khi tình

trạng ĐTH trên thế giới gia tăng làm phát sinh những hệ lụy về mặt kinh tế, xã hội

và môi trƣờng thì NNĐT bắt đầu đƣợc các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc tập

trung nghiên cứu nhiều. Tiêu biểu có các nghiên cứu sau:

- Các nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến NNĐT

+ Nghiên cứu về vành đai nông nghiệp

NNĐT là một hình thức đặc thù của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Những

nghiên cứu đầu tiên về NNĐT có lẽ là những nghiên cứu về vành đai nông nghiệp.

Vƣợt lên trƣớc giới hạn tƣ tƣởng trong thời đại của mình, Von Thunen (1783 -

1850) là ngƣời đầu tiên đƣa ra lý thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp. Mô

hình của ông bƣớc đầu thể hiện ý tƣởng về tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp.

Thunen cho rằng chi phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến thị trƣờng tiêu thụ (TP, đô

thị) quyết định đến sự phân bố các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Trong trƣờng

hợp đô thị phát triển hoàn toàn độc lập, đơn lẻ, những điều kiện sản xuất (đất đai,

lao động…) khá đồng nhất thì lợi nhuận trên 1 đơn vị diện tích canh tác sẽ giảm dần

khi khoảng cách đến trung tâm TP tăng lên. Theo ông, để giảm chi phí và tăng lợi

nhuận, những sản phẩm có khối lƣợng lớn, khó bảo quản đƣợc sản xuất ở gần TP

hơn. Từ giả thiết này, Thunen xây dựng 4 vành đai nông nghiệp xung quanh đô thị

trung tâm từ nhân ra bao gồm: vành 1 là vành thực phẩm tƣơi sống; vành 2 là vành

lâm nghiệp; vành 3 là vành lƣơng thực; vành 4 là vành chăn nuôi [141].

Sau Thunen, một số tác giả nhƣ Sinclair (1967), Boal (1970), Bryant (1973)

cũng nghiên cứu các mô hình NNĐT và họ nhận thấy một điểm chung là NNĐT

thƣờng phát triển thành các vành đai. Tiêu biểu nhất phải kể đến mô hình vành đai

xanh của Boal. Theo Boal, có thể hình thành 3 vành đai khác nhau đối với NNĐT.

Vành đai thứ nhất tại trung tâm TP, đất đai đã quy hoạch ổn định, nông nghiệp đạt

lợi nhuận ổn định do có nhiều lợi thế thị trƣờng. Vành đai thứ hai cận kề ngoại ô,

quy hoạch đất đai chƣa ổn định, lợi nhuận thấp do nông dân không muốn đầu tƣ vào

sản xuất nông nghiệp. Vành đai thứ ba ở ngoài cùng xa trung tâm TP, nông nghiệp

phát triển đa dạng và đạt lợi nhuận rất cao trên đơn vị diện tích [dẫn theo 65].

Lý thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp cũng đƣợc nhắc đến trong

nghiên cứu của các tác giả Việt Nam nhƣ Bùi Văn Loãn [33], Ngô Doãn Vịnh [100],

Đinh Văn Thanh [52], Đặng Văn Phan [41], Lê Quốc Doanh [19], Lê Đức Thịnh [54].

3

+ Nghiên cứu về nông nghiệp ngoại thành hoặc nông nghiệp ven đô

Phần lớn các nghiên cứu về NNĐT từ thập niên 50 của thế kỷ XX đều hƣớng

vào nông nghiệp ngoại thành vì tầm quan trọng của nó trong việc cung cấp thực phẩm

cho TP. Các nhà khoa học của trƣờng phái địa lý Xô Viết có nhiều thành công trong

nghiên cứu nông nghiệp ngoại thành và đã xây dựng nên khái niệm “thể tổng hợp

nông nghiệp ngoại thành” [52]. Đáng chú ý có tác giả Ivanov K.I., ông quan niệm “thể

tổng hợp nông nghiệp ngoại thành đó là một kiểu thể tổng hợp đã hình thành vững

chắc về cơ cấu của các xí nghiệp trong thể tổng hợp, về những mối liên hệ sản xuất

và kinh tế của các xí nghiệp”. Ông cũng chỉ ra 2 đặc điểm của thể tổng hợp này là có

vị trí địa lý gần TP, có sự chuyên môn hóa rõ rệt của các xí nghiệp nông nghiệp [27].

Các nhà khoa học khác cũng nghiên cứu nhiều về nông nghiệp ngoại thành

vào khoảng thập niên 60 của thế kỷ XX nhƣ Lovkov J.A., Mineev V.A., Galazun

A.R. Lovkov J.A. cho rằng “nền nông nghiệp ngoại thành là một sự tổng hợp các xí

nghiệp nông nghiệp nằm xung quanh các TP và trung tâm công nghiệp, chuyên môn

hóa sản xuất các loại nông sản phẩm khó vận chuyển xa và chóng hỏng để cung cấp

cho nhân dân TP”. Mineev V.A. đƣa ra khái niệm vùng nông nghiệp ngoại thành,

đồng thời chỉ ra các đặc điểm đặc trƣng của nền nông nghiệp ngoại thành để phân

biệt với nền nông nghiệp không có mối quan hệ trực tiếp với TP [36].

Ở Việt Nam cũng có một số nhà khoa học quan tâm đến thể tổng hợp nông

nghiệp ngoại thành. Tác giả Lê Thông cho rằng đặc trƣng của các thể tổng hợp nông

nghiệp ngoại thành là ở chỗ sản phẩm hàng hóa chủ yếu của chúng do nhu cầu thực

phẩm của dân cƣ TP chi phối [55], [56], [57]. Lý thuyết trên cũng đƣợc đề cập trong

cuốn sách của Nguyễn Minh Tuệ [66], Đinh Văn Thanh [52], Đặng Văn Phan [41].

Đến đầu thế kỷ XXI, các đô thị (nhất là ở các nƣớc đang phát triển) phải đối

mặt với hàng loạt các vấn đề khó khăn trong bối cảnh ĐTH mới, các nghiên cứu bắt

đầu chú ý đến nông nghiệp ven đô. Tác giả Paule Moustier (2003) [40] nhận thấy cơ

hội của nông nghiệp ven đô là dễ tiếp cận vật tƣ đầu vào, thị trƣờng, chi phí vận tải

thấp. Khó khăn là đất trồng không ổn định; ô nhiễm đất, nƣớc, không khí; rủi ro đối

với sức khỏe. Tác giả Nguyễn Đăng Nghĩa (2011) [37] cho rằng cơ hội của nông

nghiệp ven đô là: giảm đóng gói, lƣu trữ và vận chuyển thực phẩm; tạo việc làm, thu

nhập cho ngƣời thất nghiệp và hƣu trí; dễ tiếp cận các dịch vụ; khả năng tái sử dụng

chất thải lớn. Tuy nhiên, rủi ro là bị cạnh tranh về đất, nƣớc, năng lƣợng và lao động

với các ngành kinh tế khác; rủi ro về sức khỏe và môi trƣờng. Theo tác giả Lê Quốc

Doanh (2004) [19] nông nghiệp ven đô có các đặc trƣng chính nhƣ: địa bàn sản xuất

không ổn định, đất nông nghiệp có xu thế giảm mạnh, nông nghiệp ảnh hƣởng

nhiều của sự ô nhiễm đô thị, quy mô nông hộ nhỏ bé, có nhiều lợi thế về thị trƣờng.

4

+ Nghiên cứu về nông nghiệp đô thị

Phát triển NNĐT có vai trò rất quan trọng trong việc tham gia giải quyết các

vấn đề khó khăn của các đô thị trong quá trình ĐTH. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX

trở lại đây, do sự phát triển bùng nổ của các đô thị và dân số đô thị trên toàn cầu nên

ngày càng có nhiều tác giả có những nghiên cứu liên quan đến NNĐT.

Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò của NNĐT. Đề cập đến vai trò

đối với an ninh lương thực và dinh dưỡng, có công trình của Brown K., Carter A.

(2003) [112]; Prain G., Karanja N., Lee - Smith D. (2010) [133]; đối với vấn đề sức

khỏe có nghiên cứu của Flynn K. (1999) [121]; Lee - Smith D., Prain G. (2006)

[127]; Bellows A.C, Brown K., Smit J. (2008) [110]; đối với vấn đề môi trường có

nghiên cứu của Brock B., Foeken D. (2006) [111]; Tổ chức Lƣơng thực và Nông

nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) (2010) [119]. Đề cập tổng hợp nhiều vai trò có

công trình của Smith J., Ratta A., Nasr J. (1996) [135]; Garnett T. (1996) [123]; Luc

Mougeot J.A. (1999) [129]; Smith O.B (1999) [136]; Baumgartner B., Belevi H.

(2001) [109]; Đào Thế Tuấn (2003) [65]; Veenhuizen R.V. (2006) [139]; Zeeuw

H.D., Dubbeling M. (2009) [140]; Phạm Sỹ Liêm (2009) [32].

Các đặc trƣng của NNĐT cũng đƣợc đề cập trong công trình nghiên cứu của

Tinker I. (1992) [137]; Smith J., Ratta A., Nasr J. (1996) [135]; Koc M. và các

cộng sự (1999) [126]; Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2003) [97]; Lê

Văn Trƣởng (2006) [71]; Lê Đức Thịnh (2009) [54]. Nghiên cứu của Viện Quy

hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2003) [97] đã chỉ ra các đặc trƣng của NNĐT:

sản xuất phát triển đa dạng, cung ứng cho thị trƣờng TP có nhu cầu cao về chất

lƣợng và tính đa dạng; đất nông nghiệp có xu thế giảm nhanh; bị cạnh tranh về

vốn, lao động với các hoạt động kinh tế khác; chịu tác động mạnh bởi môi trƣờng.

Công trình của Lê Văn Trƣởng (2006) [71] lại tập trung xác định một số đặc điểm

của NNĐT và so sánh với nông nghiệp nông thôn để tìm ra điểm khác biệt. Bài

viết của Lê Đức Thịnh (2009) [54] chỉ ra các đặc trƣng của NNĐT, đó là: có công

nghệ sản xuất cao; cho thu nhập cao; có thị trƣờng lớn tại chỗ; dễ dàng tiếp cận

vốn, công nghệ và các dịch vụ khác; thƣờng sản xuất các sản phẩm tƣơi sống, các

sản phẩm có giá trị kinh tế, dinh dƣỡng và văn hóa cao.

Những hạn chế, thách thức của NNĐT cũng là khía cạnh đƣợc nhiều tác giả

khai thác. Smith J., Ratta A. và Nasr J. (1996) [135] đã chỉ ra 4 thách thức của

NNĐT, đó là: các định kiến văn hóa, xã hội và thể chế; các hạn chế trong tiếp cận

nguồn lực phát triển; rủi ro và khó khăn trong tổ chức sản xuất; khó khăn trong chế

5

biến và tiếp thị sản phẩm. Hart D. và Pluijmers J. (1996) [124] nhận thấy trở ngại

đối với NNĐT là tình trạng thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu nƣớc, rủi ro đối với

sức khỏe. Luc Mougeot J.A. (1999) [129] cho rằng canh tác nông nghiệp ở đô thị có

thể gây rủi ro cho sức khỏe và môi trƣờng nếu sử dụng nƣớc thải chƣa qua xử lý, sử

dụng không đúng cách hóa chất nông nghiệp. Lê Đức Thịnh (2009) [54] cho rằng

thách thức của NNĐT là bị cạnh tranh về lao động, đất đai, bị sức ép trong việc phải

bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng.

- Các nghiên cứu về thực tiễn phát triển NNĐT trên thế giới

Đứng trƣớc hàng loạt các vấn đề khó khăn do quá trình ĐTH diễn ra nhanh,

NNĐT đã trở thành chìa khóa mở ra con đƣờng phát triển bền vững cho các đô thị

và ngày càng đƣợc nhiều tổ chức, nhiều học giả quan tâm nghiên cứu.

Trong số các tổ chức quốc tế, Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên

Hợp Quốc (FAO) đã có đóng góp tích cực nhất cho việc nghiên cứu NNĐT. Cụ thể,

trong một phần của báo cáo hàng năm “Thực trạng lương thực và nông nghiệp”,

FAO (1996) [116] đã bàn đến những lợi ích, trở ngại của NNĐT và cung cấp các hỗ

trợ cần thiết nhằm cải thiện điều kiện sống cho các đô thị trên thế giới. Thông qua

chƣơng trình đặc biệt về an ninh lƣơng thực (Special Programme for Food Security)

đƣợc phát động từ năm 1994, FAO (2001) [117] đã xuất bản cẩm nang “Nông

nghiệp đô thị và ven đô” với những hƣớng dẫn khá chi tiết và có tính ứng dụng cao

các mô hình NNĐT và ven đô cho các quốc gia đang phát triển. Ở một nghiên cứu

khác, FAO (2007) [118] chủ yếu bàn đến những thách thức của nông dân nghèo,

của chính quyền đô thị nhƣ vấn đề tiếp cận tài nguyên, vấn đề tài chính, chính sách,

môi trƣờng pháp lý và đề xuất các giải pháp để giải quyết các thách thức.

Ngoài FAO, các tổ chức quốc tế nhƣ Chƣơng trình phát triển của Liên Hợp

Quốc (UNDP), Trung tâm nghiên cứu phát triển quốc tế Canađa (IDRC), Ngân

hàng thế giới (WB), Tổ chức dịch vụ hợp tác phát triển Cộng hòa Liên bang Đức

(GTZ), Viện tài nguyên thiên nhiên Vƣơng quốc Anh (NRI) cũng có nhiều sáng

kiến thúc đẩy phát triển NNĐT. Các tổ chức này đã tài trợ thành lập "Nhóm hỗ trợ

cho nông nghiệp đô thị" vào năm 1992 và "Sáng kiến toàn cầu về nông nghiệp đô

thị" trong năm 1996. Với sự tài trợ của UNDP, Smith J. và các cộng sự (1996) đã

xuất bản cuốn sách “Nông nghiệp đô thị: Lương thực, việc làm và các đô thị bền

vững” [135]. Đƣợc tài trợ bởi IDRC, một loạt các báo cáo thuộc chƣơng trình

“Cities feeding people” đã giới thiệu các chính sách và công nghệ nhằm hỗ trợ, thúc

đẩy và quản lý bền vững NNĐT. Nhìn chung, những nghiên cứu của các tổ chức

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!