Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sử dụng thân, lá, củ sắn ủ chua làm thức ăn cho bò thịt trong mùa đông tại huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẠC CẦM THỊ XIÊNG
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THÂN, LÁ, CỦ SẮN Ủ CHUA
LÀM THỨC ĂN CHO BÒ THỊT TRONG MÙA ĐÔNG
TẠI HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẠC CẦM THỊ XIÊNG
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG THÂN, LÁ, CỦ SẮN Ủ CHUA
LÀM THỨC ĂN CHO BÒ THỊT TRONG MÙA ĐÔNG TẠI
HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60.62.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN HƯNG QUANG
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè;
sự động viên khích lệ của gia đình để tôi hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn
Hưng Quang với cương vị giáo viên hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cảm ơn Ban đào tạo Sau đại học - Đại học Thái Nguyên; Khoa Chăn nuôi
thú y - Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên; Trạm Khuyến nông huyện Phù Yên
(Sơn La), các hộ gia đình trên địa bàn các xã thuộc huyện Phù Yên (Sơn La), đã
giúp đỡ, tạo điều kiện trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động
viên để tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Học viên
Bạc Cầm Thị Xiêng
ii
LỜI NÓI ĐẦU
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu công bố trong luận văn là trung thực, chính xác và có trích dẫn rõ ràng. Tác giả
chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung và các số liệu đã công bố trong luận văn này.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn đầy đủ.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Học viên
Bạc Cầm Thị Xiêng
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài..............................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học ..........................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...........................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Đăc điểm tiêu hóa của gia súc nhai lại .............................................................4
1.1.1. Cấu tạo bộ máy tiêu hoá của gia súc nhai lại.............................................4
1.1.2. Khu hệ vi sinh vật dạ cỏ.............................................................................5
1.1.3. Mối quan hệ của các vi sinh vật dạ cỏ .......................................................7
1.1.4. Sinh trưởng của vi sinh vật dạ cỏ...............................................................8
1.2. Cây sắn và sử dụng sắn trong chăn nuôi bò .....................................................9
1.2.1. Đặc điểm sinh học của cây sắn ..................................................................9
1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của củ sắn và lá sắn ...................................................12
1.2.3. Các phương pháp làm giảm HCN trong sắn ............................................13
1.3. Phương pháp ủ chua thức ăn...........................................................................14
1.3.1. Cơ sở khoa học của phương pháp ủ chua ................................................14
1.3.2. Các quá trình diễn ra trong hố ủ chua ......................................................17
1.4. Một số phương pháp đánh giá khả năng tiêu hóa của thức ăn ở dạ cỏ...........19
1.4.1. Phương pháp in vivo ................................................................................19
1.4.2. Phương pháp in vitro...............................................................................19
1.5. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ...........................................21
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.............................................................21
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......25
iv
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................25
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................25
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................26
2.3.1. Khảo sát năng suất giống sắn KM94 .......................................................26
2.3.2. Phương pháp ủ chua thức ăn ....................................................................27
2.3.3. Phương pháp đánh giá khả năng tiêu hóa invitro gasproduction.............27
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ..................................................28
2.3.4. Thí nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn trên bò thịt.....................29
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi .......................................................................................31
2.5. Xử lý số liệu....................................................................................................31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................32
3.1. Thực trạng diện tích, sản lượng một số giống sắn trồng phổ biến ở huyện Phù
Yên, Tỉnh Sơn La...................................................................................................32
3.2. Kết quả khảo sát năng suất, sản lượng sắn KM94 trên địa bàn huyện Phù
Yên, Tỉnh Sơn La...................................................................................................33
3.3. Kết quả xác định pH, HCN của các công thức ủ chua ...................................35
3.3.1. Giá trị pH của thức ăn ủ chua...................................................................35
3.3.2. Hàm lượng HCN của thức ăn ủ chua .......................................................37
3.4. Thành phần hóa học của các loại thức ăn.......................................................39
3.4. Đánh giá khả năng tiêu hóa invitro gasproduction của thức ăn ủ chua..........40
3.4.1. Động thái sinh khí invitro của các thức ăn ủ chua ...................................40
3.4.2. Đặc điểm sinh khí của các thức ăn ủ chua ...............................................42
3.4.3. Ước tính tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và năng lượng trao đổi.....................44
3.5. Ảnh hưởng sử dụng thức ăn ủ chua đến sinh trưởng của bò thí nghiệm........45
3.5.1. Sinh trưởng tích lũy của bò thí nghiệm....................................................45
3.5.2. Sinh trưởng tuyệt đối của bò thí nghiệm..................................................47
3.5.3. Sinh trưởng tương đối của bò thí nghiệm ................................................48
3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn của bò thí nghiệm...................................50
3.6.1. Tiêu thụ thức ăn của bò thí nghiệm..........................................................50
3.6.2. Tiêu tốn thức ăn của bò thí nghiệm..........................................................52
3.6.3. Tiêu tốn vật chất khô của bò thí nghiệm..................................................53
3.7. Hiệu quả kinh tế khi vỗ béo bò.......................................................................54
v
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................57
1. Kết luận..............................................................................................................57
2. Đề nghị...............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................59
1. Tài liệu tiếng Việt..............................................................................................59
2. Tài liệu Tiếng Anh.............................................................................................64
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ABBH Acid béo bay hơi
ADF Xơ sau thủy phân axít
Ash Khoáng tổng số
ATP Adenosine triphosphate
CF Xơ thô (Crude fiber)
CP Protein thô (Crude protein)
cs Cộng sự
CT Công thức
DM Vật chất khô (Dry master)
EE Chất béo thô (Ether extract)
Kg Kilogram
Mean Trung bình cộng
NDF Xơ sau thủy phân trung tính
NS Năng suất
Nxb Nhà xuất bản
OM Chất hữu cơ
OMD Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ
Se Sai số của số trung bình
SL Sản lượng
TA Thức ăn
TL Tỷ lệ
TN Thí nghiệm
TT Tăng trọng
tr. Trang
VSV Vi sinh vật
VK Vi khuẩn
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Theo dõi, đánh giá năng suất cây sắn.......................................................26
Bảng 2.2: Các công thức ủ chua thức ăn...................................................................27
Bảng 2.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm chăn nuôi bò .......................................................29
Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng và đơn giá của thức ăn bổ sung.........................29
Bảng 2.5: Nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cho bò nuôi thịt đang sinh trưởng .........30
Bảng 3.1: Diện tích, sản lượng một số giống sắn trồng tại huyện Phù Yên giai đoạn
2013-2016..................................................................................................................32
Bảng 3.2: Khảo sát năng suất, sản lượng sắn KM94 ................................................33
Bảng 3.3: Giá trị pH trung bình của các loại thức ăn ủ chua ....................................35
Bảng 3.4: Hàm lượng HCN của các loại thức ăn ủ chua ..........................................37
Bảng 3.5: Thành phần hoá học của các loại thức ăn.................................................39
Bảng 3.6: Động thái sinh khí invitro gas production của các thức ăn ủ chua...........41
Bảng 3.7: Đặc điểm sinh khí in vitro gas production của các công thức ủ chua ......43
Bảng 3.8. Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và năng lượng trao đổi của thức ăn ủ chua ....44
Bảng 3.9: Sinh trưởng tích lũy của bò thí nghiệm ....................................................45
Bảng 3.10: Sinh trưởng tuyệt đối của bò thí nghiệm................................................47
Bảng 3.11: Sinh trưởng tương đối của bò thí nghiệm...............................................49
Bảng 3.12: Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò thí nghiệm .........................................51
Bảng 3.13: Tiêu tốn thức ăn của bò thí nghiệm........................................................52
Bảng 3.14: Tiêu tốn vật chất khô của bò thí nghiệm ................................................53
Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế giữa các lô thí nghiệm.................................................55
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 3.1: Biểu đồ thay đổi giá trị pH của thức ăn ủ chua.........................................36
Hình 3.2: Biểu đồ thay đổi giá trị HCN của thức ăn ủ chua .....................................38
Hình 3.3: Đồ thị động thái sinh khí invitro gas production của thức ăn ủ chua .......41
Hình 3.4: Biểu đồ sinh trưởng tích lũy của bò thí nghiệm........................................46
Hình 3.5: Đồ thị sinh trưởng tuyệt đối của bò thí nghiệm........................................48
Hình 3.6: Đồ thị sinh trưởng tương đối của bò thí nghiệm.......................................50
Hình 3.7: Biểu đồ so sánh hiệu quả kinh tế từ chăn nuôi bò thịt ..............................56
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bò là một trong những đối tượng vật nuôi có vị trí và vai trò rất quan trọng
trong ngành chăn nuôi nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung của hầu hết các
quốc gia trên thế giới. Chúng là loài vật nuôi phổ biến và mang lại nhiều lợi ích cho
con người vì chúng cung cấp một nguồn thực phẩm lớn, có giá trị dinh dưỡng cao,
đồng thời bò còn là một nguồn sức kéo quan trọng phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp. Tại Việt Nam, từ năm 1990 đến nay, đàn bò phát triển nhanh với tốc độ
tăng đàn hàng năm trên 4%. Miền Bắc có Đồng Bằng Sông Hồng và miền Nam có
Đông Nam Bộ là hai vùng có tốc độ phát triển đàn bò nhanh nhất, số lượng đàn bò
cả nước là 5,23 triệu con (2014) và đạt 5,5 triệu con (tháng 1/2016) (Tổng cục thống
kê, 2016)[39], hình thức chăn nuôi bò đang dần chuyển từ quản canh sang sản xuất
hàng hóa có giá trị kinh tế cao
Nguồn thức ăn cho bò chủ yếu là thức ăn thô xanh, có nguồn gốc từ thực vật,
với thành phần chủ yếu là chất xơ. Do đặc thù của hệ thống tiêu hóa trâu bò có hệ vi
sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ, chúng có thể chuyển hóa các chất xơ có ít giá trị dinh
dưỡng thành những chất có giá trị dinh dưỡng cao đối với trâu bò (Vũ Duy Giảng và
cs, 1999)[12]. Nguồn thức ăn chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên và cỏ trồng, tuy
nhiên cùng với nhu cầu sản xuất lương thực, tốc độ đô thị hóa ngày càng cao làm cho
diện tích đồng cỏ tự nhiên, đất đai trồng cỏ và bãi chăn thả bò bị thu hẹp.
Phù Yên là một huyện nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Sơn La, có diện tích tự
nhiên 123.655 ha, chiếm 8,7% diện tích toàn tỉnh. Có diện tích đất lâm nghiệp và
đất có khả năng phát triển sản xuất lâm nghiệp khá lớn là: 95.744 ha, trong đó diện
tích có rừng 54.495,43 ha, chiếm 44,07% diện tích tự nhiên toàn huyện (Trong đó:
rừng sản xuất là 7.287,32 ha, rừng phòng hộ là 39.198,21 ha, rừng đặc dụng là
8.009,9 ha) (năm 2015). Là huyện có địa hình đồi núi, phù hợp trồng cây lương thực,
năm 2015 diện tích trồng lúa: 6.215 ha; ngô 26.069 ha; sắn: 4.423 ha; cỏ trồng: 220
ha và sản lượng lương thực bình quân 83.000 tấn/năm. Với số lượng phụ phẩm
nông nghiệp như rơm, cây ngô, cây sắn, cây lạc, bã mía... rất lớn sẽ là nguồn thức
2
ăn tốt cho nuôi bò. Mặc dù vậy việc nuôi bò thịt hiện nay vẫn dựa vào thức ăn xanh
tự nhiên, chăn thả tự nhiên, chưa biết áp dụng kỹ thuật chăn nuôi, trồng cỏ vào sản
xuất, người dân chưa biết nhiều về việc chế biến thức ăn từ phế phụ phẩm trong
nông nghiệp, chưa biết dự trữ thức ăn trong mùa đông. Vì vậy hằng năm cứ đến
mùa đông giá rét có hằng nghìn trâu, bò bị chết do đói, do rét làm thiệt hại rất lớn
tài sản, kinh tế của người chăn nuôi.
Sắn là một loại cây lương thực được trồng để lấy củ là chủ yếu. Cây sắn
được thu hoạch vào mùa Đông mùa khan hiếm thức ăn, thông thường cây sắn sau
khi thu hoạch củ thì phần thân, lá không được nông dân tận dụng để làm thức ăn
chăn nuôi trâu bò bởi hàm lượng axit xianhydric (HCN) có thể gây ngộ độc cho gia
súc, một mặt nông dân chưa biết cách chế biến phụ phẩm từ cây sắn để làm thức ăn
cho bò trong mùa Đông, mùa khan hiếm thức ăn. Huyện Phù Yên có diện tích trồng
giống sắn KM94 chiếm 45,5% tổng diện tích, giống sắn KM94 có năng xuất củ cao,
khối lượng phụ phẩm thân và lá nhiều. Việc đề xuất biện pháp sử dụng sản phẩm
sắn và tận dụng phụ phẩm cây sắn để phục vụ mục đích chăn nuôi bò góp phần giải
quyết vấn đề thức ăn cho bò thời điểm khan hiếm thức ăn, nâng cao thu nhập từ
chăn nuôi đồng thời tránh lãng phí nguồn thức ăn từ phụ phẩm trồng trọt.
Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi tiến hành đề tài:“Nghiên cứu sử
dụng thân, lá, củ sắn ủ chua làm thức ăn cho bò thịt trong mùa đông tại huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La”
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá năng suất, sản lượng thân, lá, củ sắn tươi đang trồng phổ biến trên
địa bàn huyện Phù Yên, Sơn La
- Đánh giá khả năng tiêu hóa Invitro của các công thức thức ăn ủ chua thân,
lá và củ sắn.
- Sử dụng thân, lá, củ sắn ủ chua làm thức ăn cho bò thịt trong thời điểm
khan hiếm thức ăn, mùa đông giá rét.
3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài cung cấp thông tin cần thiết về tiềm năng cây sắn, tỷ lệ tiêu hoá in
vitro của thức ăn chế biến thân, lá, củ sắn sắn tươi ủ chua
- Thức ăn sử dụng trong thí nghiệm sẵn có, dễ áp dụng tại địa phương, thông
qua đó giúp cho người chăn nuôi biết cách chế biến thân, lá, củ sắn tươi bổ sung
trong khẩu phần nuôi bò vỗ béo trong mùa đông giá rét khan hiếm thiếu thức ăn,
nhằm tận dụng phụ phẩm và đem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
- Đề xuất áp dụng chế biến thức ăn ủ chua từ thân, lá, củ sắn tươi bổ sung
nuôi bò vỗ béo cho bò phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật. Từ đó tuyên truyền,
phổ biến và chuyển giao quy trình kỹ thuật rộng rãi trên địa bàn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp và củng cố những minh chứng
về về sử dụng thân lá, củ sắn tươi, phương pháp ủ chua thức ăn làm thức ăn cho bò,
đồng thời góp phần khuyến cáo cho những hộ gia đình chăn nuôi.
- Kết quả nghiên cứu góp phần đề xuất giải pháp bảo quản và sử dụng hiệu
quả nguồn thức ăn tại chỗ phục vụ chăn nuôi trâu bò trong giai đoạn khan hiếm thức
ăn, góp phần nâng cao hiệu quả cho người chăn nuôi.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đăc điểm tiêu hóa của gia súc nhai lại
1.1.1. Cấu tạo bộ máy tiêu hoá của gia súc nhai lại
Đặc điểm nổi bật của bộ máy tiêu hoá ở gia súc nhai lại là những khoang phình
lớn, tại đây có các điều kiện thuận lợi cho VSV lên men là carbohydrate và các chất
hữu cơ khác. Sản phẩm chủ yếu của quá trình lên men là các chất axit béo bay hơi
(ABBH), methane (CH4), cacbonic (CO2) và sinh trưởng, phát triển của VSV.
* Miệng: Có môi, hàm răng và lưỡi với vai trò lấy thức ăn, nhai và nhai lại,
tiết nước bọt. Bò có ba đôi tuyến nước bọt rất phát triển, hàng ngày tiết ra một lượng
nước bọt rất lớn (130-180 lít) (Vũ Duy Giảng và cs, 2000)[11]. Nước bọt ở bò được
phân tiết và nuốt xuống dạ cỏ liên tục có tác dụng trung hoà các sản phẩm axit sinh ra
trong dạ cỏ để duy trì pH ở mức thuận lợi cho VSV phân giải chất xơ hoạt động.
* Thực quản: Là ống nối liền miệng qua hầu xuống dạ cỏ, nó có tác dụng
nuốt thức ăn và ợ các miếng thức ăn lên miệng để nhai lại. Ngoài ra, thực quản còn
có vai trò ợ hơi để thải các khí thừa trong quá trình lên men dạ cỏ.
* Dạ dày: Bộ máy tiêu hoá của gia súc nhai lại được đặc trưng bởi hệ dạ dày
kép gồm 4 túi, trong đó có 3 túi trước (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá lách) được gọi chung
là dạ dày trước, không có tuyến tiêu hoá riêng. Túi thứ 4 gọi là dạ múi khế, tương tự
như dạ dày của động vật dạ dày đơn, có hệ thống tuyến tiêu hoá phát triển mạnh
(Nguyễn Xuân Trạch và cs, 2006)[46].
* Dạ cỏ: Là túi lớn nhất, chiếm hầu hết nửa trái của xoang bụng, chiếm 85-
90% dung tích dạ dày, 75% dung tích đường tiêu hoá. Dạ cỏ có tác dụng tích trữ
nhào trộn và lên men phân giải thức ăn. Thức ăn sau khi nuốt xuống dạ cỏ, phần lớn
được lên men bởi hệ VSV cộng sinh ở đây. Ngoài chức năng lên men, dạ cỏ còn có
vai trò hấp thụ. Các ABBH sinh ra từ quá trình lên men VSV được hấp thụ qua vách
dạ cỏ vào máu và trở thành nguồn năng lượng cho vật chủ (Vũ Duy Giảng và cs,
1999)[10]. Dạ cỏ có môi trường thuận lợi cho VSV lên men yếm khí, dinh dưỡng
được bổ sung đều đặn từ thức ăn (Nguyễn Trọng Tiến và cs, 1996)[27]. Dạ cỏ có
các điều kiện thuận lợi cho hoạt động của quần thể VSV yếm khí như:
5
- Độ pH gần như trung tính và tương đối ổn định nhờ tác dụng đệm của muối
phốt phát và bicacbonat của nước bọt.
- Nhiệt độ dạ cỏ khá ổn định, dao động trong khoảng 38-420C, không phụ
thuộc vào thức ăn.
- Môi trường dạ cỏ là môi trường yếm khí, nồng độ O2 thấp hơn 1%, nồng độ
CO2 cao lên tới 50-70% và phần còn lại là CH4.
- Độ ẩm trong dạ cỏ cao (khoảng 70-80%) và khá ổn định nhờ vào vai trò
điều hoà của nước bọt.
- Nhu động dạ cỏ yếu nên thức ăn lưu lại lâu.
- Nhóm vi khuẩn (VK) phân giải xơ (Cellulolytic bacteria): gồm VK phân
giải cellulose (Bacteroides succinogenes, Butyrivibrio fibrisolvens Ruminoccocus
flavefaciens, Ruminococcus albus, Cillobacterium cellulosesolvens) và VK phân
giải hemicellulose (Butyrivibrio fibrisolvens, Lachnospira multiparus và
Bacteroides ruminicola).
- Nhóm VK tiêu hoá tinh bột (Amylolytic bacteria): Trong dạ cỏ, số lượng loài
VK phân giải tinh bột rất lớn, đó là: Bacteroides amylophilus, Succinimonas
amylolytica, Butyrivibrio fibrisobvens, Bacteroides ruminanium, Selenomonas
ruminantium và Septococcus bovis. Khi có đầy đủ nitơ thì các VK thuộc nhóm này
tăng nhanh và sản sinh ra nhiều axit lactic làm cho pH dạ dày giảm xuống, lúc đó sẽ ức
chế các nhóm VK phân giải xơ. Khi đó các loài VK amylolytic (điển hình là
Septococcus bovis) chiếm ưu thế và tiếp tục phân giải tinh bột để tạo ra axít lactic, axit
lactic tích tụ lại được hấp thu và máu với số lượng lớn có thể gây ngộ độc cho gia súc.
1.1.2. Khu hệ vi sinh vật dạ cỏ
*Động vật nguyên sinh (Protozoa)
Protozoa xuất hiện trong dạ cỏ khi gia súc bắt đầu ăn thực vật thô. Trong dạ
cỏ, protozoa có số lượng khoảng 106/ml dịch dạ cỏ và có khoảng 120 loài protozoa.
Protozoa dễ dàng bị phân huỷ trong môi trường axit và không có khả năng tổng hợp
được axit amin từ NH3. Nguồn axit amin để tổng hợp nên protein cơ thể chúng lại
nhờ ăn và tiêu hoá protein của VK hay từ thức ăn mà có. Ước tính mỗi giờ, động vật