Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự tại Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
-------------------
BÙI LAN ANH
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MỘT SỐ LOÀI THỰC
VẬT VÀ CHẾ PHẨM THẢO MỘC TRONG SẢN
XUẤT RAU HỌ HOA THẬP TỰ TẠI THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN, 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
-------------------
BÙI LAN ANH
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MỘT SỐ LOÀI THỰC
VẬT VÀ CHẾ PHẨM THẢO MỘC TRONG SẢN
XUẤT
RAU HỌ HOA THẬP TỰ TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62.62.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1.PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng
2. PGS.TS. Trần Đăng Xuân
THÁI NGUYÊN, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các
thông tin trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc trích dẫn. Các kết quả nghiên cứu
trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả
Bùi Lan Anh
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám đốc Đại học Thái Nguyên, Ban Đào tạo
Sau đại học, Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm, Phòng Quản lý Đào tạo sau
đại học, các cán bộ & giáo viên Khoa Nông học thuộc trường Đại học Nông Lâm đã
tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế
Hùng, PGS.TS. Trần Đăng Xuân – những người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng
dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian định hướng và chỉ bảo em trong suốt
quá trình nghiên cứu đề tài luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban chỉ huy Tiểu đoàn Vượt Sông 4, Ban
chỉ huy Lữ đoàn Công binh 575 – Quân khu 1; Viện Khoa học sự sống – Đại học Thái
Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực hiện đề tài.
Xin gửi tấm lòng tri ân tới Gia đình của tôi. Những người thân yêu trong Gia
đình đã thực sự là nguồn động viên lớn lao, là những người truyền nhiệt huyết, luôn
dành cho tôi sự quan tâm, sự trợ giúp trên mọi phương diện để tôi yên tâm học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Bùi Lan Anh
iv
MỤC LỤC
Nội dung Trang
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………. 01
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI……………………………………………….. 01
2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI………………………………………….. 03
2.1.Mục đích………………………………………………………………………... 03
2.2. Yêu cầu………………………………………………………………………… 03
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI…………………….. 03
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài…………………………………………………… 03
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài…………………………………………………… 04
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………………………………… 04
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………….. 04
4.2.Thời gian, địa điểm nghiên cứu……………………………………………….. 05
4.3. Điều kiện thí nghiệm…………………………………………………………... 05
4.4.Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………. 05
5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN……………………………………………… 05
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………....... 06
1.1. Cơ sở khoa học…………………………………………………………............. 06
1.2.Tổng quan tài liệu……………………………………………………………… 07
1.2.1. Tình hình sản xuất rau họ hoa thập tự trên thế giới và Việt Nam………… 07
1.2.1.1. Tình hình sản xuất rau họ hoa thập tự trên thế giới…………………….......... 07
1.2.1.2. Tình hình sản xuất rau họ hoa thập tự ở Việt Nam…..................................... 09
1.2.2. Thực trạng sản xuất và sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên thế giới và
Việt Nam……………………………………………………………………... 09
1.2.2.1. Thực trạng sản xuất và sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên thế giới…… 09
1.2.2.2. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt Nam..………………........ 11
1.2.3. Những nghiên cứu trong và ngoài nước về sử dụng cây cỏ có tính độc làm
v
thuốc trừ sâu………………………………………………………………… 15
1.2.3.1. Những kết quả nghiên cứu trên thế giới về sử dụng cây cỏ có tính độc làm
thuốc trừ sâu……………………………………………………………………… 15
1.2.3.2. Những kết quả nghiên cứu ở Việt Nam về sử dụng những cây cỏ có tính
độc làm thuốc trừ sâu …………………………………………………………… 27
1.2.4. Những nghiên cứu trong và ngoài nước về sâu hại rau họ hoa thập tự… 32
1.2.4.1. Những kết quả nghiên cứu trên thế giới về sâu hại rau họ hoa thập tự…… 32
1.2.4.2. Những kết quả nghiên cứu ở Việt Nam về sâu hại rau họ hoa thập tự ……. 40
1.2.4.3. Nhận xét chung từ những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về đặc
điểm và biện pháp phòng trừ sâu hại rau họ hoa thập tự…………………….. 47
1.2.5. Nhận xét và bài học kinh nghiệm từ tổng quan tài liệu trong và ngoài nước… 49
Chƣơng 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…… 50
2.1. Vật liệu nghiên cứu……………………………………………………………. 50
2.2. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………............... 50
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………………... 51
2.3.1. Tình hình sản xuất rau và tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên
rau tại thành phố Thái Nguyên…………………………………………………….. 51
2.3.2. Điều tra kinh nghiệm cổ truyền sử dụng thực vật có độc trừ sâu hại cây trồng….. 52
2.3.3. Nghiên cứu cách pha chế dung dịch ngâm thực vật trong phòng trừ sâu
hại rau họ hoa thập tự………………………………………………………. 53
2.3.4. Nghiên cứu sản xuất rau hoa thập tự có sử dụng những loài thực vật và
chế phẩm thảo mộc………………………………………………………….. 58
2.3.4.1. Điều tra xác định thành phần, mức độ phổ biến, phổ ký chủ và diễn biến
sâu hại rau họ hoa thập tự…………………………………………………………. 58
2.3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến sinh trưởng của rau cải bắp……………………………………….. 59
2.3.4.3. Nghiên cứu hiệu quả của một số loài thực vật và chế phẩm thảo mộc trong
vi
phòng trừ sâu hại rau họ hoa thập tự………………………………................... 61
2.3.5. Xây dựng mô hình ứng dụng một số loài thực vật và chế phẩm thảo mộc
trong sản xuất rau cải bắp………………………………………………… 73
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu…………………………………………………… 74
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN………………………………………… 75
3.1. Tình hình sản xuất rau và tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên
rau tại thành phố Thái Nguyên…………………………………………….. 75
3.1.1. Tình hình sản xuất rau tại thành phố Thái Nguyên………………………... 75
3.1.2. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trừ sâu trên rau tại thành phố
Thái Nguyên………………………................................................................. 79
3.2. Nghiên cứu kinh nghiệm cổ truyền sử dụng thực vật có độc trừ sâu hại
cây trồng……………………………………………………………………. 85
3.2.1. Kinh nghiệm của đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc về thành phần, bộ
phận sử dụng và môi trường sống của những loài thực vật có khả năng
trừ dịch hại cây trồng………………………………………………………
85
3.2.2. Kinh nghiệm của đồng bảo về cách nhận biết những loài thực vật có khả
năng trừ dịch hại cây trồng…………………………………………………. 89
3.2.3. Kinh nghiệm của đồng bào dân tộc về việc khai thác và sử dụng những
loài thực vật có khả năng trừ dịch hại cây trồng…………………………… 89
3.3. Nghiên cứu cách pha chế dung dịch ngâm thực vật trong phòng trừ sâu
hại rau họ hoa thập tự……………………………………………………… 92
3.3.1. Nghiên cứu xác định nồng độ của các dung dịch ngâm thực vật………….. 92
3.3.2. Nghiên cứu xác định chất bổ sung vào dung dịch ngâm thực vật pha với
nước theo tỷ lệ 1:10………………………………………………………….. 95
3.4. Nghiên cứu sản xuất rau họ hoa thập tự có sử dụng một số loài thực vật và
chế phẩm thảo mộc………………………………………………………… 97
3.4.1. Thành phần, mức độ phổ biến, phổ ký chủ và diễn biến sâu hại rau họ hoa
vii
thập tự………………………………………………………………………... 97
3.4.1.1. Thành phần, mức độ phổ biến và phổ ký chủ của sâu hại rau họ hoa thập tự…….. 97
3.4.1.2. Diễn biến mật độ sâu hại rau cải bắp…………………………………………… 99
3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến sinh trưởng của rau cải bắp…………………………………. 105
3.4.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến thời gian sinh trưởng của rau cải bắp……………………………. 105
3.4.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến khả năng ra lá và đường kính bắp cải..………………………….. 106
3.4.3. Nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm thảo
mộc trong phòng trừ một số loài sâu hại chính trên rau họ hoa thập tự…….. 107
3.4.3.1. Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ sâu xanh bướm trắng……………………….. 108
3.4.3.2. Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ sâu tơ…………………………………………... 113
3.4.3.3. Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ sâu khoang………………………………….. 119
3.4.3.4. Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ bọ nhảy..…………………………………….. 126
3.4.3.5. Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ rệp…….……………………………………….. 130
3.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất rau bắp cải….. 135
3.4.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến tỷ lệ cuốn và tỷ lệ cây thu hoạch………………………………… 136
3.4.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến khối lượng trung bình bắp……….………………………………… 137
3.4.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến năng suất……………………………………………………………... 138
3.4.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc đến hàm lượng vitamin C và dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong rau bắp cải……………………………………………………………..
140
viii
3.4.6. Sơ bộ hạch toán kinh tế……………………………………………………… 141
3.5. Kết quả xây dựng mô hình ứng dụng một số loài thực vật và chế phẩm
thảo mộc trong sản xuất rau cải bắp an toàn……………………………... 144
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ………………………………………………………… 150
1. Kết luận…………………………………………………………………………... 150
2. Đề nghị…………………………………………………………………………… 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………. 152
PHỤ LỤC …………………………………………………………………………... 188
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ NN&PTNT = Bộ NNPTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
BVTV Bảo vệ thực vật
BWYR Blue white yellows Virus
CaMV Cauliflower Mosaic Virus
CT Công thức
d
2 Dung dịch
DT Diện tích
Đ/C Đối chứng
ĐH Đại học
ĐXS Đông xuân sớm
ĐXCV Đông xuân chính vụ
ĐXM Đông xuân mộn
FAO (Food and Agriculture Organization
of the United Nations)
Tổ chức lương thực thế giới
FAOSTAT (The Food and Agriculture
Organization Corporate Statistical Database)
Food and agriculture organisation of the united
nations
KT chọn Kỹ thuật chọn
LNL Lần nhắc lại
LSD (Least significant difference) Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
SL Sản lượng
NS Năng suất
nt như trên
QĐ-BNN Quyết định của Bộ Nông nghiệp
TB Trung bình
TCN Tiêu chuẩn ngành
TN Thí nghiệm
TV Thực vật
TuMV Turnip Mosaic Virus
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT Số
hiệu
Nội dung bảng Trang
1 1.1 Sản phẩm thương mại thuốc trừ sâu thảo mộc chủ yếu và hỗn hợp
của chúng đã được đăng ký sử dụng ở Việt Nam (tháng 4 năm
2013)................................................................................................ 32
2 3.1 Diện tích, năng suất và sản lượng rau của thành phố Thái Nguyên
qua các năm (2008 – 2011)……………………………………….. 76
3 3.2. Diện tích, năng suất và sản lượng rau của thành phố Thái Nguyên
theo các đơn vị hành chính……………………………………….. 77
4 3.3. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trừ sauu trên rau tại
thành phố Thái Nguyên................................................................... 79
5 3.4. Hàm lượng NO3
-
trong sản phẩm rau sản xuất tại thành phố Thái
Nguyên năm 2011............................................................................ 80
6 3.5. Hàm lượng Pb trong sản phẩm rau sản xuất tại thành phố Thái
Nguyên năm 2011............................................................................ 81
7 3.6. Hàm lượng Cd trong sản phẩm rau sản xuất tại thành phố Thái
Nguyên năm 2011............................................................................ 82
8 3.7. Hàm lượng As trong sản phẩm rau sản xuất tại thành phố Thái
Nguyên năm 2011............................................................................ 83
9 3.8. Hàm lượng Hg trong sản phẩm rau sản xuất tại thành phố Thái
Nguyên năm 2011............................................................................ 84
10 3.9. Tri thức bản địa của đồng bảo dân tộc miền núi về những loài
thực vật có khả năng trừ dịch hại cây trồng..................................... 85
11 3.10 Kinh nghiệm của đồng bảo dân tộc về việc sử dụng và bảo quản
các loài thực vật để sử dụng trong phòng trừ dịch hại cây trồng..... 90
12 3.11 Hiệu lực tiêu diệt sâu hại của các chất bổ sung (chất phụ gia)........ 96
13 3.12 Thành phần, mức độ phổ biến và phổ ký chủ của sâu hại rau họ
hoa thập tự………………………………………………………... 98
14 3.13 Mật độ sâu hại trong các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của rau
cải bắp…………………………………………………………….. 104
15 3.14
.
Ảnh hưởng của dung dịch ngâm thực vật và chế phẩm thảo mộc
đến thời giai sinh trưởng của rau cải bắp…………………………. 105
xi
TT Số
hiệu
Nội dung bảng
Trang
16 3.15
.
Ảnh hưởng của dung dịch ngâm thực vật và chế phẩm thảo mộc
đến khả năng ra lá và đường kính tán bắp cải……………………. 107
17 3.16. Hiệu lực xua đuổi sâu xanh bướm trắng (TN trong phòng)……… 108
18 3.17 Hiệu lực tiêu diệt sâu xanh bướm trắng (TN trong phòng)............. 110
19 3.18 Hiệu lực phòng trừ sâu xanh bướm trắng (TN ngoài đồng ruộng).. 113
20 3.19 Hiệu lực xua đuổi sâu tơ (TN trong phòng)..……………………... 114
21 3.20 Hiệu lực tiêu diệt sâu tơ (TN trong phòng)..……………………... 116
22 3.21 Hiệu lực phòng trừ sâu tơ (TN ngoài đồng ruộng)…….................. 318
23 3.22 Hiệu lực xua đuổi sâu khoang (TN trong phòng)..……………….. 121
24 3.23 Hiệu lực tiêu diệt sâu khoang (TN trong phòng)..………………... 122
25 3.24 Hiệu lực phòng trừ sâu khoang (TN ngoài đồng ruộng)…............. 124
26 3.25 Hiệu lực tiêu diệt bọ nhảy (TN trong phòng)..…………………… 126
27 3.26 Hiệu lực phòng trừ bọ nhảy (TN ngoài đồng ruộng)…................... 128
28 3.27 Hiệu lực xua đuổi rệp (TN trong phòng)…………………............. 130
29 3.28 Hiệu lực tiêu diệt rệp (TN trong phòng)..………………………… 132
30 3.29 Hiệu lực phòng trừ rệp (TN ngoài đồng ruộng)….......................... 133
31 3.30 Ảnh hưởng của việc sử dụng dung dịch ngâm thực vật và chế
phẩm thảo mộc đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
bắp cải.............................................................................................. 139
32 3.31 Ảnh hưởng của việc sử dụng dung dịch ngâm thực vật và chế
phẩm thảo mộc đến hàm lượng vitamin C và dư lượng thuốc
BVTV trong rau bắp cải………………………………………….. 141
33 3.32 Hạch toán sơ bộ hiệu quả kinh tế của việc sử dụng dung dịch
ngâm thực vật và chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau bắp cải... 143
34 3.33 Hiệu quả phòng trừ sâu hại cải bắp ở các mô hình thử nghiệm vụ
Đông xuân năm 2011 – 2012 tại Tiểu đoàn Vượt Sông 4, Lữ đoàn
Công binh 575, Quân khu 1………………………………………. 145
35 3.34 Năng suất bắp cải ở các mô hình thử nghiệm vụ Đông xuân năm
2011 – 2012 tại Tiểu đoàn Vượt Sông 4, Lữ đoàn Công binh 575,
Quân khu 1………………………………………………………... 148
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
STT Số
hiệu Nội dung hình Trang
1 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ của các dung dịch
ngâm thực vật………………………………………………….. 53
2 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định chất bổ sung vào dung dịch
ngâm thực vật …………………………………………………. 56
3 2.3. Sơ đồ chọn điểm điều tra………………………………………. 58
4 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của việc sử dụng một số
loài thực vật và chế phẩm thảo mộc đến sinh trưởng của rau
cải bắp…………………………………………………………. 60
5 2.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hiệu lực xua đuổi sâu xanh của
các dung dịch ngâm thực vật và của chế phẩm trừ sâu thảo mộc.. 64
6 2.6. Sơ đồ các bước tiến hành thí nghiệm xác định hiệu lực xua
đuổi sâu hại của dung dịch ngâm thân lá cà chua……………... 65
7 2.7. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hiệu lực tiêu diệt sâu xanh của
các dung dịch ngâm thực vật và của chế phẩm trừ sâu thảo mộc… 68
8 2.8. Sơ đồ các bước tiến hành thí nghiệm xác định hiệu lực tiêu
diệt sâu của dung dịch ngâm thân lá cà chua pha với nước theo
tỷ lệ 1:10 kết hợp với chất bổ sung……………………………. 69
9 2.9. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hiệu lực phòng trừ sâu hại….. 70
10 2.10 Sơ đồ các điểm điều tra trên đồng ruộng……………………… 72
11 3.1. Kinh nghiệm của đồng bào dân tộc về bộ phận sử dụng làm
thuốc trừ dịch hại cây trồng……………………………………. 87
12 3.2. Môi trường sống của những loài thực vật có khả năng trừ dịch
hại cây trồng…………………………………………………… 89
13 3.3. Hiệu lực tiêu diệt sâu hại sau phun 4 ngày của các dung dịch
ngâm thực vật pha với nước theo các tỷ lệ (nồng độ) khác nhau… 93
14 3.4. Hiệu lực tiêu diệt sâu hại của các chất phụ gia sau phun 1 ngày… 95
15 3.5. Hiệu lực tiêu diệt sâu hại của các chất phụ gia sau phun 3 ngày… 95
xiii
STT Số
hiệu Nội dung hình Trang
16 3.6. Diễn biến mật độ sâu hại qua các kỳ điều tra ở vụ đông xuân sớm… 100
17 3.7. Diễn biến mật độ sâu hại qua các kỳ điều tra ở vụ đông xuân
chính vụ………………………………………………………... 100
18 3.8. Diễn biến mật độ sâu hại qua các kỳ điều tra ở vụ đông xuân
muộn………………………………………………………….. 100
19 3.9. Hiệu lực xua đuổi sâu xanh bướm trắng.…………………….... 109
20 3.10 Hiệu lực tiêu diệt sâu xanh bướm trắng……………………….. 111
21 3.11 Hiệu lực phòng trừ sâu xanh bướm trắng.……………………... 112
22 3.12 Hiệu lực xua đuổi sâu tơ……………………………………….. 115
23 3.13 Hiệu lực tiêu diệt sâu tơ ………………………………………. 116
24 3.14 Hiệu lực phòng trừ sâu tơ ...…………………………………… 118
25 3.15 Hiệu lực xua đuổi sâu khoang…………………………………. 120
26 3.16 Hiệu lực tiêu diệt sâu khoang.………………………………..... 122
27 3.17 Hiệu lực phòng trừ sâu khoang………………………………... 124
28 3.18 Hiệu lực tiêu diệt bọ nhảy.……………………………….......... 127
29 3.19 Hiệu lực phòng trừ bọ nhảy ………………………………….... 128
30 3.20 Hiệu lực xua đuổi rệp………………………………………….. 131
31 3.21 Hiệu lực tiêu diệt rệp……………………………………........... 132
32 3.22 Hiệu lực phòng trừ rệp…….…………………………………... 134
33 3.23 Tỷ lệ cuốn……………………………………………………… 136
34 3.24 Khối lượng trung bình bắp…………………………………….. 137
35 3.25 Năng suất thực thu của bắp cải………………………………… 138
36 3.26 Hàm lượng vitamin C trong rau bắp cải……………………….. 140
37 3.27 Hạch toán kinh tế……………………………………………… 142
38 3.28 Năng suất rau bắp cải ở các mô hình………………………….. 147
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Rau có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại, cân bằng, duy trì và phát triển của
con người. Ngày nay, khi các ngành khoa học hiện đại phát triển, con người càng
khẳng định được, rau xanh là loại thực phẩm không thể thiếu được trong cuộc sống
hàng ngày của con người, vì rau là nguồn cung cấp các vitamin và khoáng chất rất cần
thiết cho sự duy trì, phát triển và bảo vệ cơ thể. Các loại vitamin (A, B, C, E,..) trong
rau có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, chống ôxy hóa, giảm huyết áp, giảm
cholesterol trong máu, phòng chống bệnh tim mạch và đột quỵ, hạn chế sự phát triển
của một số tế bào ung thư; đồng thời, có tác dụng làm đẹp cơ thể và kéo dài tuổi xuân
[132], [213]. Các muối khoáng (kali, canxi, magiê,…) trong rau có tính kiềm, những
chất này cần thiết để trung hòa các sản phẩm axít do thức ăn hoặc do quá trình chuyển
hóa tạo thành để chống thiếu máu, tăng thêm sức dẻo dai và khả năng chống đỡ với
bệnh tật tiểu [2], [33], [73]. Ngoài ra, rau còn cung cấp cho con người một lượng lớn
chất xơ, làm tăng nhu mô ruột và hệ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, ngăn ngừa ung thư
đường tiêu hóa, làm giảm ung thư trực tràng, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, làm
giảm cholesterol trong máu và hỗ trợ bệnh đái tháo đường [158], [161], [169], [256].
Ngoài ra, rau là nguồn thức ăn cho chăn nuôi, là nguyên liệu quan trọng cho
ngành công nghiệp chế biến; đồng thời là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần tăng
thu nhập cho nền kinh tế quốc dân. Tính hết tháng 10 năm 2012, kim ngạch xuất khẩu
ngành rau quả đạt 650,95 triệu USD, tăng 29,72% so với cùng kỳ năm 2011 và tăng
4,57% so với cả năm 2011 (Phụ lục 01) [88].
Trước thực tế đó, để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu, chế biến xuất khẩu và nội tiêu
ngày càng tăng, Bộ NN&PTNT đã phê duyệt quyết định số 52/2007/QĐ-BNN ngày
06/6/2007 về định hướng quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh đến năm 2010,
tầm nhìn 2020 [8]. Trong đó, diện tích trồng rau năm 2010 phấn đấu đạt 700 ngàn ha
(trong đó rau an toàn và rau công nghệ cao khoảng 100 ngàn ha), sản lượng 14 triệu
tấn [8]. Chính sự gia tăng về diện tích, cùng với việc thâm canh tăng vụ, thay đổi cơ
cấu cây trồng và quy hoạch vùng sản xuất rau chuyên canh làm cho tình hình sâu bệnh
hại diễn biến phức tạp hơn, xuất hiện nhiều đối tượng sâu bệnh hại mới. Cho nên, số
lượng và chủng loại thuốc BVTV sử dụng cũng tăng lên mạnh mẽ. Theo báo cáo của
Cục BVTV, Bộ NN&PTNT cho biết: những năm của thập kỷ 1985, lượng thuốc
BVTV dùng hàng năm ở nước ta dao động 6.500 – 9.000 tấn/năm; đến năm 2003,