Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường lưu vực sông Gâm (phần lãnh thổ Việt Nam)
PREMIUM
Số trang
186
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1721

Nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường lưu vực sông Gâm (phần lãnh thổ Việt Nam)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU............................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................2

2.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................2

3. Giới hạn nghiên cứu ..........................................................................................2

3.1. Giới hạn về lãnh thổ ........................................................................................2

3.2. Giới hạn về nội dung .......................................................................................2

4. Quan điểm nghiên cứu ......................................................................................3

4.1. Quan điểm tổng hợp ........................................................................................3

4.2. Quan điểm hệ thống ........................................................................................3

4.3. Quan điểm lịch sử, phát sinh...........................................................................4

4.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái..........................................................................5

5. Các phương pháp nghiên cứu ...........................................................................5

5.1. Phương pháp thu thập, thống kê, xử lý số liệu................................................5

5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp....................................................................6

5.3. Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý (GIS)...........................................6

5.4. Phương pháp khảo sát, thực địa......................................................................6

5.5. Phương pháp chuyên gia.................................................................................7

6. Luận điểm bảo vệ...............................................................................................7

7. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................8

8. Cấu trúc luận án................................................................................................8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG

HỢP LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG GÂM

(PHẦN LÃNH THỔ VIỆT NAM) ..........................................................................9

1.1. Tổng quan các hướng nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi

trường lưu vực trên thế giới và ở Việt Nam.........................................................9

ii

1.1.1. Tổng quan các hướng nghiên cứu trên thế giới về sử dụng hợp lý tài

nguyên, bảo vệ môi trường lưu vực........................................................................9

1.1.2. Tổng quan các hướng nghiên cứu ở Việt Nam về sử dụng hợp lý tài nguyên

và bảo vệ môi trường lưu vực...............................................................................18

1.1.3. Các công trình nghiên cứu ở lưu vực sông Gâm........................................26

1.2. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi

trường lưu vực sông Gâm ...................................................................................28

1.2.1. Những khái niệm cơ bản ............................................................................28

1.2.2. Tác động của dự án thủy điện đến tài nguyên, môi trường trên các lưu vực sông.36

1.2.3. Hướng tiếp cận nghiên cứu đề tài ..............................................................37

1.3. Phương pháp nghiên cứu đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi

trường lưu vực sông Gâm ...................................................................................38

1.3.1. Phương pháp đánh giá tiềm năng xói mòn đất theo lưu vực .....................38

1.3.2. Phương pháp phân tích DPSIR..................................................................41

1.3.3. Phương pháp phân tích hệ thống ...............................................................42

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG TÀI

NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG GÂM (PHẦN LÃNH THỔ VIỆT

NAM)....................................................................................................................45

2.1. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và vấn đề khai thác tự nhiên, bảo

vệ môi trường lưu vực sông Gâm........................................................................45

2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................45

2.1.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................47

2.1.3. Các điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................64

2.2. Hiện trạng tài nguyên, môi trường lưu vực sông Gâm ...............................70

2.2.1. Hiện trạng tài nguyên đất lưu vực sông Gâm.............................................71

2.2.2. Hiện trạng tài nguyên rừng lưu vực sông Gâm..........................................78

2.2.3. Hiện trạng tài nguyên nước mặt lưu vực sông Gâm ..................................81

Chương 3. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO

VỆ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG GÂM (PHẦN LÃNH THỔ VIỆT NAM).91

3.1. Đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên đất lưu vực sông Gâm .........................91

iii

3.1.1. Xác định yêu cầu sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất............................91

3.1.2. Đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên đất .....................................................102

3.2. Đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên rừng lưu vực sông Gâm ....................120

3.2.1. Xác định yêu cầu sử dụng hợp lý và phục hồi rừng .................................120

3.2.2. Đề xuất sử dụng hợp lý và phục hồi rừng ...................................................126

3.3. Đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt lưu vực sông Gâm ......................128

3.3.1. Xác định yêu cầu sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước mặt............128

3.3.2. Đề xuất sử dụng tài nguyên nước mặt......................................................135

3.4. Định hướng khai thác vùng lòng hồ Tuyên Quang ...................................140

3.4.1. Tiềm năng phát triển thủy sản hồ Tuyên Quang......................................140

3.4.2. Tiềm năng du lịch tự nhiên vùng hồ Tuyên Quang.....................................143

KẾT LUẬN........................................................................................................148

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .........................................151

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................152

PHỤ LỤC...........................................................................................................165

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo tồn thiên nhiên BTTN

Bảo vệ môi trường BVMT

Cân bằng che phủ CBCP

Du lịch sinh thái DLST

Đánh giá tác động môi trường ĐTM

Điều kiện tự nhiên ĐKTN

Hệ sinh thái HST

Hệ thông tin địa lý GIS

Hiện trạng sử dụng HTSD

Kinh tế - xã hội KT-XH

Lâm nghiệp sản xuất LNSX

Lâm nông kết hợp LNKH

Lưu vực sông LVS

Mô hình mất đất phổ dụng (Universal Soil Loss Equation) USLE

Môi trường địa lý MTĐL

Môi trường sinh thái MTST

Môi trường tự nhiên MTTN

Nông lâm kết hợp NLKH

Phát triển bền vững PTBV

Phòng hộ đầu nguồn PHĐN

Quy chuẩn Việt Nam (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) QCVN

Rất xung yếu RXY

Sử dụng hợp lý SDHL

Tái định cư TĐC

Tài nguyên thiên nhiên TNTN

Thành phố TP

Ủy ban nhân dân UBND

Xói mòn tiềm năng XMTN

Xung yếu XY

Yêu cầu bảo vệ YCBV

v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Diện tích đất tự nhiên phân theo các huyện, thị LVS Gâm.....................45

Bảng 2.2. Giá trị Qmax, Qmin và thời gian xuất hiện trên LVS Gâm.....................56

Bảng 2.3. Các lớp thú, chim, bò sát và lưỡng cư lưu vực hồ Tuyên Quang ............63

Bảng 2.4. Dân số thành thị - nông thôn các địa phương LVS Gâm năm 2010 ........65

Bảng 2.5. Tổng số hộ, số nhân khẩu bị ảnh hưởng, bị ngập ...................................70

Bảng 2.6. Diện tích các loại đất lưu vực sông Gâm ...............................................72

Bảng 2.7. Diện tích các loại đất bị ngập sau khi hồ Tuyên Quang tích nước ..........73

Bảng 2.8. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 lưu vực sông Gâm.............................76

Bảng 2.9. Diện tích và tỷ lệ che phủ rừng các địa phương LVS Gâm.....................78

Bảng 2.10. Diện tích các loại đất bị chìm ngập trong lòng hồ Tuyên Quang ..........80

Bảng 2.11. Phân phối dòng chảy trung bình nhiều năm ........................................81

Bảng 2.12. Các đặc trưng dòng chảy mùa lũ - mùa kiệt trên sông Gâm..................81

Bảng 2.13. Một số đặc trưng chất dinh dưỡng trong nước sông Gâm và hồ Tuyên

Quang trước và sau khi có hồ Tuyên Quang ..........................................................83

Bảng 2.14. Một số chỉ tiêu chất lượng nguồn nước sông Gâm ...............................85

trước và sau khi có hồ Tuyên Quang......................................................................85

Bảng 2.15. Biến động mực nước trước và sau khi có hồ Tuyên Quang ..................86

Bảng 2.16. Biến đổi dòng chảy hạ lưu sau khi có hồ Tuyên Quang .......................87

Bảng 2.17. Hiệu quả cắt lũ của hồ Tuyên Quang theo các tần suất.........................87

Bảng 2.18. Khả năng cắt lũ của hồ Tuyên Quang đối với TP. Tuyên Quang trong sự

phối hợp cắt lũ cho đồng bằng sông Hồng .............................................................88

Bảng 2.19. Phân phối dòng chảy hạ du hồ Tuyên Quang trong mùa kiệt................89

Bảng 3.1. Hệ số kháng xói mòn của các loại đất LVS Gâm ...................................92

Bảng 3.2. Các cấp XMTN LVS Gâm.....................................................................95

Bảng 3.3. Diện tích các cấp XMTN toàn LVS Gâm...............................................95

Bảng 3.4. Hệ thống các lưu vực cấp 2 của LVS Gâm.............................................96

Bảng 3.5. Diện tích các cấp XMTN theo lưu vực cấp 2 của LVS Gâm ..................98

Bảng 3.6. Hiện trạng thoái hóa đất lưu vực sông Gâm...........................................99

Bảng 3.7. Ma trận xác định mức độ yêu cầu bảo vệ đất lưu vực sông Gâm..........101

vi

Bảng 3.8. Mức độ yêu cầu bảo vệ đất theo huyện của lưu vực sông Gâm ............101

Bảng 3.9. Diện tích ba loại rừng năm 2010 theo lưu vực cấp 2 ............................ 103

Bảng 3.10. Đề xuất và phân bổ diện tích các loại hình quản lý sử dụng đất chính 105

Bảng 3.11. Ngưỡng phân cấp diện tích phòng hộ theo lưu vực ........................... 107

Bảng 3.12. Xác định diện tích rừng sản xuất theo lưu vực cấp 2 .......................... 107

Bảng 3.13. Diện tích các loại hình quản lý sử dụng đất chính theo huyện ............108

Bảng 3.14. Diện tích các loại khả năng đất đai theo huyện của LVS Gâm ...........113

Bảng 3.15. Đề xuất hướng sử dụng cho diện tích đất rừng phòng hộ LVS Gâm...115

Bảng 3.16. Đề xuất hướng sử dụng cho diện tích đất rừng sản xuất LVS Gâm ....116

Bảng 3.17. Đề xuất hướng sử dụng cho diện tích đất nông nghiệp LVS Gâm ......118

Bảng 3.18. Diện tích các loại đất, loại rừng theo huyện LVS Gâm ...................... 121

Bảng 3.19. Tỷ lệ che phủ rừng theo xã LVS Gâm................................................ 124

Bảng 3.20. Số xã theo mức độ mất CBCP LVS Gâm...........................................125

Bảng 3.21. Số lượng và năng lực tưới của các công trình thủy lợi LVS Gâm.......129

Bảng 3.22. Nhu cầu sử dụng nước LVS Gâm một số mốc thời gian..................... 129

Bảng 3.23. Ngưỡng khai thác tài nguyên nước mặt LVS Gâm............................. 130

Bảng 3.24. Lượng nước tổn thất do tưới trong nông nghiệp LVS Gâm................ 134

Bảng 3.25. Kết quả phân tích DPSIR đối với các thách thức trong khai thác, sử

dụng và bảo vệ tài nguyên nước mặt LVS Gâm................................................... 136

DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Số bản đồ Tên bản đồ

Bản đồ 2.1 Bản đồ hành chính lưu vực sông Gâm 45

Bản đồ 2.2 Bản đồ địa hình lưu vực sông Gâm 51

Bản đồ 2.3 Bản đồ độ đốc lưu vực sông Gâm 51

Bản đồ 2.4 Bản đồ thổ nhưỡng lưu vực sông Gâm 72

Bản đồ 2.5 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 lưu vực sông Gâm 77

Bản đồ 3.1 Bản đồ lưu vực cấp 2 sông Gâm 98

Bản đồ 3.2 Bản đồ các cấp tiềm năng xói mòn lưu vực sông Gâm 98

Bản đồ 3.3 Bản đồ phân cấp yêu cầu bảo vệ đất lưu vực sông Gâm 101

vii

Bản đồ 3.4 Bản đồ phân cấp phòng hộ lưu vực sông Gâm 110

Bản đồ 3.5 Bản đồ khả năng đất đai cho các loại hình sử dụng đất chính

lưu vực sông Gâm

113

Bản đồ 3.6 Bản đồ đề xuất hướng sử dụng đất cho các loại hình sử dụng

đất chính lưu vực sông Gâm

118

Bản đồ 3.7 Bản đồ hiện trạng rừng năm 2011 LVS Gâm 121

Bản đồ 3.8 Bản đồ tỷ lệ che phủ rừng theo xã LVS Gâm 124

Bản đồ 3.9 Bản đồ mất cân bằng che phủ theo xã lưu vực sông Gâm 126

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát tổ chức quản lý theo LVS ở Việt Nam 24

Hình 1.2. Sơ đồ khái quát các tác động môi trường của dự án thủy điện 37

Hình 1.3. Sử dụng mô hình USLE trong tính toán xói mòn bằng GIS 40

Hình 1.4. Sơ đồ khái quát phương pháp phân tích DPSIR 42

Hình 1.5. Sơ đồ các bước nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên bảo vệ

môi trường lưu vực sông Gâm

43

Hình 3.1. Mô hình hệ số R lưu vực sông Gâm 92

Hình 3.2. Mô hình hệ số K lưu vực sông Gâm 92

Hình 3.3. Mô hình DEM lưu vực sông Gâm 93

Hình 3.4. Mô hình chiều dài sườn dốc lưu vực sông Gâm 93

Hình 3.5. Mô hình hệ số độ dốc S lưu vực sông Gâm 94

Hình 3.6. Mô hình tiềm năng xói mòn A lưu vực sông Gâm 94

Hình 3.7. Sơ đồ các bước đánh giả khả năng đất đai cho các loại hình sử

dụng đất chính LVS Gâm

111

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Quy hoạch, sử dụng hợp lý (SDHL) nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN) đã

được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi. Ở mỗi giai đoạn

lịch sử, mỗi quốc gia lại có những hướng tiếp cận khác nhau. Trong giai đoạn hiện

nay, nghiên cứu quản lý tổng hợp và SDHL tài nguyên theo lưu vực sông (LVS)

đang được nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế quan tâm.

Việt Nam có ba phần tư lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi và một phần tư là địa

hình bồi tụ sông, biển. Từ bắc xuống nam có trên 100 LVS bắt nguồn từ vùng đồi núi

cùng đổ ra biển Đông. Các LVS đã tạo nên diện mạo của lãnh thổ Việt Nam. Sông ngòi

nước ta có tiềm năng thuỷ điện rất lớn song cũng chứa đựng nguy cơ lũ lụt cao. Bởi

vậy, nhiều công trình thuỷ điện đa mục tiêu đã được xây dựng như Thác Bà, Hoà Bình,

Trị An, Yali, Sơn La, Tuyên Quang… Nghiên cứu SDHL tài nguyên, bảo vệ môi

trường (BVMT) và tác động của các đập thuỷ điện theo LVS là cần thiết. Một số

nghiên cứu đã được thực hiện trên các LVS Đà, Đồng Nai, Ba v.v.

Sông Gâm là phụ lưu cấp 1 lớn nhất của hệ thống sông Lô-Gâm. LVS có dạng

dài và hẹp, với diện tích 14.972km2

, trong đó, diện tích lưu vực thuộc lãnh thổ Việt

Nam là 9.168km2

. Hồ Tuyên Quang được xây dựng ở trung lưu sông Gâm, trên địa

phận huyện Lâm Bình, Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Bên cạnh những lợi ích kinh tế

- xã hội (KT-XH), các tác động tiêu cực đối với nguồn TNTN và môi trường là

không nhỏ: hồ chứa hình thành đã thu hẹp nhiều diện tích rừng thuộc các khu bảo

tồn thiên nhiên (BTTN) và đất canh tác do bị ngập nước; môi trường sinh thái

(MTST) bị biến động...

Việc xây dựng hồ chứa thuỷ điện Tuyên Quang nói riêng, các hoạt động nhân

tác nói chung ngày càng đa dạng về hình thức, phổ biến về không gian xuất hiện đã

có những tác động mạnh mẽ và chứa đựng những nguy cơ suy thoái tài nguyên trên

cả hệ thống lưu vực. Chính vì thế, cần thiết phải nghiên cứu tổng hợp nhằm khai

thác, SDHL tài nguyên, BVMT lưu vực, phục vụ công cuộc phát triển KT-XH trong

thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

2

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu của đề tài là xác định yêu cầu và đề xuất sử dụng 3 loại tài nguyên đất,

rừng, nước mặt nhằm góp phần nghiên cứu, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi

trường lưu vực sông Gâm và sự bền vững của công trình thủy điện Tuyên Quang.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:

- Tổng quan các hướng nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi

trường lưu vực trên thế giới và ở Việt Nam.

- Từ kết quả tổng quan, xác lập cơ sở lý luận, hướng tiếp cận và phương pháp

nghiên cứu đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường LVS Gâm trong

điều kiện có công trình thủy điện Tuyên Quang.

- Phân tích đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến tài nguyên, môi

trường và vấn đề khai thác, sử dụng lãnh thổ LVS Gâm.

- Phân tích, hiện trạng và biến đổi tài nguyên, môi trường do tác động của đập

thủy điện Tuyên Quang.

- Xác định yêu cầu, đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài

nguyên nước mặt và bảo vệ môi trường LVS Gâm.

- Đề xuất định hướng khai thác vùng hồ Tuyên Quang trên cơ sở phân tích

tiềm năng tự nhiên vùng lòng hồ.

3. Giới hạn nghiên cứu

3.1. Giới hạn về lãnh thổ

Không gian nghiên cứu của luận án là phần LVS Gâm thuộc lãnh thổ Việt Nam có

tổng diện tích 9.168km2

, chiếm 61,23% tổng diện tích lưu vực (tính tới vị trí nhập lưu với

sông Lô tại TP. Tuyên Quang). Theo địa giới hành chính, LVS Gâm trải rộng trên địa bàn

của 17 huyện, thị thuộc 4 tỉnh là Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng và Bắc Kạn.

3.2. Giới hạn về nội dung

Từ mục tiêu nghiên cứu đã xác định, nội dung nghiên cứu của luận án giới hạn

ở việc: phân tích đặc điểm tự nhiên, KT-XH liên quan đến hiện trạng và vấn đề khai

thác, sử dụng lãnh thổ LVS Gâm; xác định yêu cầu và đề xuất SDHL 3 loại tài

nguyên chủ yếu của LVS Gâm là tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước

3

mặt; đề xuất định hướng khai thác, SDHL hồ Tuyên Quang trên cơ sở phân tích

tiềm năng tự nhiên vùng lòng hồ.

4. Quan điểm nghiên cứu

Từ những tổng quan và phân tích trên, luận án vận dụng một số quan điểm chủ

yếu sau trong quá trình nghiên cứu:

4.1. Quan điểm tổng hợp

Môi trường tự nhiên (MTTN) là một chỉnh thể thống nhất. Mỗi tác động vào

một hợp phần tự nhiên ở các mức độ khác nhau đều dẫn tới những biến đổi liên

hoàn ở tất cả các hợp phần còn lại của chỉnh thể, trên những phạm vi rộng lớn và

trong thời gian kéo dài, nhiều khi vượt ra khỏi giới hạn không gian và thời gian mà

các hoạt động đó đã diễn ra. Chính vì thế không thể tiếp cận đánh giá từng thành

phần riêng biệt của thể tổng hợp mà cần xem xét tổng hợp toàn bộ địa tổng thể với

các thành phần và mối quan hệ phức tạp của một hệ thống.

Quan điểm tổng hợp được coi là quan điểm chủ đạo vận dụng trong suốt quá

trình nghiên cứu nhằm giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể. Trong luận án,

quan điểm tổng hợp được vận dụng để phân tích tác động tổng hợp của các ĐKTN

và KTXH đến sự hình thành đặc điểm, sự biến đổi và hiện trạng tài nguyên, môi

trường LVS Gâm. Trong đó, tập trung vào một số thành phần chủ yếu mà sự biến

đổi của nó có vai trò chủ đạo tạo nên những thay đổi của tất cả các thành phần tự

nhiên khác, đồng thời có tính chất quyết định đến chức năng và trạng thái khác nhau

của môi trường lưu vực. Quan điểm tổng hợp cũng được cụ thể hóa ở các phương

pháp nghiên cứu của luận án: đánh giá tổng hợp các yếu tố tự nhiên trong mô hình

định lượng xói mòn tiềm năng (XMTN) và đánh giá tổng hợp tiềm năng, hiện trạng

tài nguyên, môi trường trong đề xuất SDHL tài nguyên, BVMT LVS Gâm.

4.2. Quan điểm hệ thống

Quan điểm hệ thống là một trong những quan điểm đặc trưng của địa lý học

hiện đại, chi phối phương pháp tiếp cận đối tượng nghiên cứu và phương pháp phân

tích hệ thống. Theo quan điểm hệ thống, mỗi đơn vị lãnh thổ tự nhiên là một thể

tổng hợp hoàn chỉnh, thống nhất, gồm nhiều thành phần cấu tạo có mối quan hệ và

cấu trúc chặt chẽ. Trong nghiên cứu các thể tổng hợp lãnh thổ, quan điểm hệ thống

có vai trò quan trọng nhằm xác định cấu trúc không gian, chức năng từng thành

4

phần trong cấu trúc thẳng đứng đối với mỗi đơn vị lãnh thổ và chức năng của từng

đơn vị lãnh thổ đối với các đơn vị lãnh thổ khác trong cấu trúc ngang thông qua các

quá trình trao đổi vật chất và năng lượng.

Vận dụng quan điểm hệ thống trong nghiên cứu, LVS Gâm được xem xét như

một hệ thống thống nhất. Trong đó, các thành phần tự nhiên và hoạt động nhân tác

có mối quan hệ chặt chẽ. Luận án đã tập trung phân tích làm rõ sự phân hóa không

gian, hiện trạng và biến đổi của tài nguyên đất, tài nguyên rừng và tài nguyên nước

mặt do tác động của các ĐKTN và KT-XH. Sự phân bố và biến đổi của ba loại tài

nguyên này có ảnh hưởng quan trọng đến diễn biến trạng thái, chất lượng tài

nguyên, môi trường lưu vực và phương hướng khai thác, sử dụng lãnh thổ.

Trong luận án, quan điểm hệ thống còn được vận dụng để phân tích đặc tính

cấu trúc của LVS Gâm. LVS Gâm là một hệ thống hoàn chỉnh về mặt tự nhiên trong

đó các thành phần cấu thành luôn tạo nên sự ổn định tương đối. Theo cấu trúc đứng,

LVS Gâm được cấu thành bởi các nhân tố tạo cảnh quan bao gồm địa chất, địa hình,

khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng và sinh vật. Theo cấu trúc ngang, LVS Gâm là một

bộ phận của LVS Lô-Gâm và là một hệ thống các LVS cấp 2 (của sông Gâm). Mỗi

LVS bao gồm các bộ phận cấu thành có mối liên hệ chặt chẽ là thượng lưu, trung

lưu, hạ lưu. Năng lượng dòng chảy tạo nên sự xuyên suốt từ thượng lưu đến hạ lưu

của mỗi lưu vực và liên kết giữa các cấp lưu vực. Chính vì vậy, năng lượng dòng

chảy là nhân tố động lực gây xói mòn đất và cũng là nhân tố có thể tác động để điều

chỉnh quá trình xón mòn lưu vực.

Việc xác định các mối quan hệ thống nhất trong hệ tự nhiên, giữa hệ tự nhiên

và hệ KT-XH trong hệ thống lưu vực là cơ sở để đề xuất các giải pháp khai thác,

SDHL lãnh thổ LVS Gâm nói chung và vùng lòng hồ Tuyên Quang nói riêng.

4.3. Quan điểm lịch sử, phát sinh

Trong luận án, yếu tố thời gian cùng các đặc điểm tự nhiên, TNTN và môi

trường, sự phân hóa của lãnh thổ LVS Gâm hiện tại là hệ quả của lịch sử hình

thành, quá trình phát sinh, phát triển của tự nhiên và tác nhân KT-XH. Do vậy, quá

trình tự nhiên và nhân tác được coi là những nhân tố cấu thành cảnh quan và ảnh

hưởng đến hiện trạng, biến đổi tài nguyên, môi trường cũng như phương hướng

khai thác, SDHL tài nguyên, BVMT lưu vực.

5

4.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái

Hoạt động khai thác cảnh quan cho các mục đích phát triển KT-XH đã tạo ra

sự biến đổi mãnh mẽ về không gian, thời gian của các TNTN, cấu trúc, chức năng

và tính bền vững của các hệ sinh thái (HST).

Nghiên cứu phân tích hiện trạng tài nguyên, môi trường LVS Gâm phải tạo

được cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp SDHL lãnh thổ nhằm

kết hợp hài hoà giữa các mục tiêu phát triển KT-XH với khả năng đáp ứng các nhu

cầu khai thác tài nguyên và BVMT.

Về mục tiêu ổn định MTST: MTST là môi trường sống của con người và thế

giới sinh vật trong đó con người là thành phần chủ thể trong môi trường, vừa là đối

tượng hưởng lợi từ môi trường, vừa là tác nhân chủ yếu gây nên những biến đổi

mạnh mẽ cho môi trường thông qua các hoạt động sống của mình. Trong luận án,

mục tiêu ổn định MTST được xác định qua việc đánh giá yêu cầu phòng hộ theo các

cấp lưu vực trên cơ sở xác định mức độ và sự phân hóa không gian về XMTN đất

trong mối quan hệ với hiện trạng che phủ rừng. Đây là cơ sở đề xuất mức đảm bảo

tỷ lệ che phủ và phục hồi lớp phủ rừng theo mức độ xung yếu về phòng hộ của lưu

vực nhằm điều hòa năng lượng dòng chảyp, hạn chế xói mòn đất.

Về mục tiêu phát triển KT-XH: kết quả đánh giá XMTN để đề xuất tỷ lệ che

phủ rừng hợp lý theo yêu cầu phòng hộ đầu nguồn (PHĐN) không những đảm bảo

sự ổn định MTST mà còn hướng tới mục tiêu hạn chế bồi lắng lòng hồ, kéo dài tuổi

thọ hồ chứa và tăng hiệu năng hoạt động của nhà máy thủy điện Tuyên Quang. Mục

tiêu phát triển kinh tế cũng được thực hiện ở việc đánh giá tổng hợp hiện trạng và

biến đổi tài nguyên, môi trường nhằm đề xuất giải pháp khai thác hiệu quả không

gian mặt nước khi hồ Tuyên Quang được hình thành.

5. Các phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập, thống kê, xử lý số liệu

Các tài liệu, số liệu có liên quan được thu thập, kết thừa, phân loại và đánh giá

theo yêu cầu, mục tiêu nghiên cứu. Trên cơ sở nguồn tư liệu và chuỗi số liệu đã thu

thập, phương pháp thống kê, xử lý số liệu được dùng để chỉnh lý hoàn thiện và tính

toán số liệu theo chuỗi thời gian nghiên cứu nhằm tìm ra quy luật, hiện trạng và dự báo

xu hướng biến đổi của các thành phần tự nhiên, các quá trình tự nhiên trên lưu vực.

6

5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp

Phương pháp phân tích - tổng hợp được sử dụng phổ biến trong suốt quá trình

thực hiện đề tài. Quá trình phân tích các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về

nghiên cứu đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ SDHL tài nguyên và BVMT, các nghiên

cứu đã triển khai trên LVS Gâm giúp cho việc xác định các quan điểm, hướng tiếp cận

nghiên cứu, các kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết.

Song song với phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp được sử dụng

để tổng hợp và kế thừa những thông tin quan trọng phục vụ cho mục đích nghiên

cứu của đề tài; tổng quan, xâu chuỗi các tài liệu, số liệu từ các nguồn khác nhau đã

được phân tích thành một hệ thống tài liệu toàn diện, logic và chi tiết để từ đó lại

phân tích ở mức cao hơn. Đó là việc xây dựng sơ đồ triển khai các bước tiến hành

nghiên cứu đề tài luận án theo phương pháp phân tích hệ thống.

5.3. Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý (GIS)

Hệ thông tin địa lý là công cụ hỗ trợ đắc lực cho đề tài trong quá trình nghiên

cứu. Các phần mềm MapInfo, ArcView, ArcGis kết hợp với chức năng xử lý số liệu

của Excel được sử dụng trong việc thu nhận, quản lý, cập nhật và phân tích thông

tin về không gian, thuộc tính của các đối tượng nghiên cứu nhằm xác định quy luật

phân bố, quan hệ tương tác, hiện trạng và biến đổi của các hợp phần tự nhiên.

Bản đồ vừa là công cụ, vừa là tài liệu và kết quả nghiên cứu của đề tài. Cùng với

việc quản lý, cập nhật và phân tích thông tin, các phần mềm trên cũng được sử dụng để

thành lập, biên tập các bản đồ chuyên đề về hiện trạng các hợp phần tự nhiên, bản đồ

các yếu tố chi phối năng lượng dòng chảy, bản đồ phân cấp XMTN LVS Gâm v.v.

5.4. Phương pháp khảo sát, thực địa

Công tác thực địa, khảo sát các đối tượng trên lãnh thổ nghiên cứu nhằm phát

hiện thực trạng, quy luật phân bố và biến đổi, những đặc điểm định lượng, định tính

các đối tượng cần nghiên cứu. Quá trình khảo sát, thực địa theo các tuyến, các điểm

chìa khoá nhằm thu thập, bổ sung tư liệu về thực trạng phân bố TNTN, hoạt động

KT-XH và các tác động môi trường của công trình thuỷ điện. Các thông tin thu thập

được qua công tác khảo sát thực địa là những tư liệu kiểm chứng quan trọng đối với

những kết quả nghiên cứu lý thuyết về hiện trạng và mức độ biến đổi tài nguyên,

môi trường lưu vực khi công trình thuỷ điện Tuyên Quang hoạt động.

7

Nghiên cứu sinh đã tiến hành 2 đợt thực địa vào năm 2006 và 2011 nhằm khảo

sát và kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Nội dung khảo sát cụ thể bao gồm: loại hình

sử dụng đất; tác động của hệ thống đập hồ Tuyên Quang đến TNMT LVS Gâm; thu

thập số liệu, tài liệu từ các cơ quan và chính quyền địa phương về hiện trạng, quy

hoạch sử dụng đất; công tác quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT của

các địa phương trên lưu vực.

Kết quả của các chuyến khảo sát, thực địa là những nguồn thông tin quan

trọng để phân tích, lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp PHĐN, đánh giá hiện trạng và

biến đổi tài nguyên, môi trường lưu vực và đề xuất các giải pháp khai thác SDHL

tài nguyên, BVMT lưu vực cũng như vùng hồ Tuyên Quang.

5.5. Phương pháp chuyên gia

Phương pháp chuyên gia được chú ý sử dụng ngay từ khi xác định hướng, xây

dựng đề cương và triển khai nghiên cứu. Luận án đã tham khảo ý kiến của các

chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu của khoa Địa lý - trường

Đại học Sư phạm Hà Nội; Viện Địa lý - Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ

Việt Nam; Viện Khí tượng - Thuỷ văn; cán bộ quản lý ở các địa phương trên lãnh

thổ nghiên cứu. Các ý kiến đóng góp được tác giả tiếp thu, thảo luận và vận dụng

trong quá trình triển khai thực hiện đề tài.

6. Luận điểm bảo vệ

- Luận điểm 1: Phần lớn diện tích LVS Gâm trên địa phận Việt Nam là địa hình đồi

núi. Trong đó, sự phân hóa đa dạng, phức tạp về các ĐKTN, sự hạn chế về trình độ phát

triển KT-XH, sự phong phú về các nguồn tài nguyên, thế mạnh về rừng, đất, nước,

khoáng sản và thủy năng đã tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế, đồng thời tiềm ẩn những

nguy cơ tai biến môi trường nếu khai thác sử dụng, quản lý tài nguyên thiếu hợp lý.

Cùng với hoạt động khai thác tài nguyên LVS Gâm, việc hình thành hồ Tuyên Quang là

một tác nhân làm thay đổi ở mức hệ thống toàn bộ tài nguyên và môi trường lưu vực, đặc

biệt là đối với tài nguyên đất, tài nguyên rừng và tài nguyên nước mặt. Do vậy phân tích

đặc điểm tự nhiên, KT-XH, ảnh hưởng của các nhân tố này đến hiện trạng, sự biến đổi

tài nguyên, môi trường và vấn đề khai thác, sử dụng tài nguyên là điều kiện tiên quyết

cho việc đề xuất SDHL tài nguyên, BVMT LVS Gâm với nhiệm vụ trọng tâm là đề xuất

SDHL 3 loại tài nguyên chủ yếu nêu trên của lưu vực.

8

- Luận điểm 2: Nghiên cứu SDHL tài nguyên và BVMT LVS Gâm được tiếp

cận theo hướng phân tích hệ thống lưu vực trong mối quan hệ giữa các hợp phần tự

nhiên và nhân tác, giữa các bộ phận thượng lưu, trung lưu, hạ lưu và giữa các lưu

vực cấp 2, nhằm xác định tỷ lệ che phủ rừng, cơ cấu sử dụng quỹ đất, khai thác

SDHL nguồn nước mặt và vùng hồ Tuyên Quang.

7. Những đóng góp mới của đề tài

1) Luận án đã phân tích làm rõ: đặc điểm các ĐKTN, KT-XH liên quan đến tài

nguyên, môi trường và vấn đề khai thác, SDHL tài nguyên, BVMT LVS Gâm; hiện

trạng và sự biến đổi của tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước mặt LVS

Gâm do tác động của hồ Tuyên Quang.

2) Lần đầu tiên, luận án đề xuất SDHL tài nguyên, BVMT LVS Gâm theo hướng

tiếp cận phân tích lưu vực, với các kết quả nghiên cứu cụ thể sau:

- Đề xuất phân cấp PHĐN, hướng sử dụng cho các loại hình sử dụng đất chính

và bảo vệ đất trên cơ sở phân cấp XMTN lưu vực; đánh giá khả năng đất đai và

phân cấp yêu cầu bảo vệ đất.

- Đề xuất SDHL và phục hồi rừng LVS Gâm trên cơ sở đánh giá mức độ mất

cân bằng che phủ (theo xã) và phân loại tài nguyên rừng lưu vực.

- Đề xuất khai thác, SDHL tài nguyên nước mặt LVS Gâm trên cơ sở phân

tích tiềm năng nguồn nước, biến đổi dòng chảy thủy văn do tác động của hồ Tuyên

Quang; đánh giá hiện trạng, nhu cầu và giới hạn khai thác tài nguyên nước mặt; xác

định các nguy cơ và nguyên nhân suy thoái tài nguyên nước mặt và những tồn tại

trong quản lý tài nguyên nước của lưu vực.

- Phân tích các ĐKTN vùng hồ Tuyên Quang cho mục đích phát triển du lịch

và thủy sản nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

8. Cấu trúc luận án

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 3 chương nội dung:

Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu sử dụng hợp lý tài

nguyên, bảo vệ môi trường lưu vực sông Gâm (phần lãnh thổ Việt Nam).

Chương 2: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng tài nguyên, môi

trường lưu vưc sông Gâm (phần lãnh thổ Việt Nam).

Chương 3: Đề xuất định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường

lưu vực sông Gâm (phần lãnh thổ Việt Nam).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!