Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng và thử nghiệm biện pháp phòng, trị hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (MMA) ở lợn nái sinh sản.
PREMIUM
Số trang
148
Kích thước
4.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
867

Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng và thử nghiệm biện pháp phòng, trị hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (MMA) ở lợn nái sinh sản.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU LÂM

SÀNG, PHI LÂM SÀNG VÀ THỬ NGHIỆM BIỆN PHÁP

PHÒNG, TRỊ HỘI CHỨNG VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ,

MẤT SỮA (MMA) Ở LỢN NÁI SINH SẢN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: SINH SẢN VÀ BỆNH SINH SẢN GIA SÚC

HÀ NỘI, 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU LÂM SÀNG,

PHI LÂM SÀNG VÀ THỬ NGHIỆM BIỆN PHÁP PHÒNG, TRỊ

HỘI CHỨNG VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ, MẤT SỮA (MMA) Ở

LỢN NÁI SINH SẢN

CHUYÊN NGÀNH : SINH SẢN VÀ BỆNH SINH SẢN GIA SÚC

MÃ SỐ : 62 64 01 06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN THANH

2. TS. TRỊNH ĐÌNH THÂU

HÀ NỘI, 2014

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các

số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, chính xác và chưa được công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ thực hiện luận án đã được cảm ơn và các

thông tin trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2014

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Hồng Minh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã

nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động

viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và

biết ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Văn Thanh; TS Trịnh Đình Thâu đã tận tình

hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá

trình học tập và thực hiện đề tài.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,

Bộ môn Ngoại Sản, Khoa Thú y - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp

đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức Chi

cục Thú y tỉnh Bắc Ninh, cảm ơn các trang trại chăn nuôi, các công ty lợn giống đã

giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo

mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi

hoàn thành luận án./.

Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2014

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Hồng Minh

iii

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt vii

Danh mục bảng viii

Danh mục hình x

MỞ ĐẦU 1

1 Tính cấp thiết của đề tài 1

2 Mục tiêu của đề tài 3

3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3

4 Phạm vi nghiên cứu 3

5 Những đóng góp mới của đề tài 3

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

1.1 Khái quát hội chứng viêm tử cung (Metritis), viêm vú (Mastitis),

mất sữa (Agalactia) - MMA 4

1.1.1 Viêm tử cung (Metritis) 5

1.1.2 Viêm vú (Mastitis) 10

1.1.3 Mất sữa (Agalactia) 15

1.2 Những nghiên cứu về hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (MMA) 17

1.2.1 Nghiên cứu ở nước ngoài 17

1.2.2 Nghiên cứu trong nước 28

1.3 Ảnh hưởng của hội chứng MMA 35

1.3.1 Khả năng sinh sản của lợn nái 35

1.3.2 Sinh trưởng và phát triển của lợn con 35

Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37

2.1 Đối tượng nghiên cứu 37

2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 37

2.3 Nội dung nghiên cứu 37

iv

2.3.1 Điều tra dịch tễ học hội chứng MMA 37

2.3.2 Ảnh hưởng của hội chứng MMA đến năng suất sinh sản của lợn nái 37

2.3.3 Theo dõi một số chỉ tiêu phi lâm sàng 38

2.3.4 Theo dõi một số chỉ tiêu về thành phần, tính chất của sữa lợn 38

2.3.5 Phân lập và giám định các loài vi khuẩn 38

2.3.6 Kiểm tra kháng sinh đồ 38

2.3.7 Thử nghiệm phác đồ điều trị hội chứng MMA 38

2.3.8 Đề xuất các biện pháp phòng hội chứng MMA 39

2.4 Phương pháp nghiên cứu 39

2.4.1 Xác định một số chỉ tiêu lâm sàng 39

2.4.2 Phương pháp điều tra hồi cứu để nắm được tình hình dịch tễ của

lợn mắc hội chứng MMA 39

2.4.3 Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh sản để đánh giá ảnh hưởng

của hội chứng MMA đến năng suất sinh sản của lợn nái 40

2.4.4 Phương pháp lấy mẫu 40

2.4.5 Các phương pháp dùng trong xét nghiệm một số chỉ tiêu phi lâm

sàng: sinh lý, sinh hóa máu 41

2.4.6 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất béo, protein, đường, vật

chất khô và đo pH của sữa 41

2.4.7 Phương pháp phân lập và giám định vi khuẩn trong mẫu sữa lợn 42

2.4.8 Phương pháp phân lập và giám định vi khuẩn hiếu khí có trong dịch

tử cung 43

2.4.9 Phương pháp kiểm tra kháng sinh đồ của các vi khuẩn phân lập từ

sữa và dịch viêm tử cung lợn mắc hội chứng MMA với 10 loại

kháng sinh thông dụng 46

2.4.10 Ứng dụng điều trị hội chứng MMA 47

2.4.11 Thử nghiệm biện pháp phòng hội chứng MMA 48

2.4.12 Xử lý số liệu 49

Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 50

3.1 Xác định một số biểu hiện lâm sàng của lợn nái mắc hội chứng MMA 50

v

3.2 Tình hình mắc hội chứng MMA trên đàn lợn nái tại các trang trại

nghiên cứu 52

3.3 Ảnh hưởng của lứa đẻ đến tỷ lệ mắc hội chứng MMA 53

3.4 Ảnh hưởng của mùa vụ đến tỷ lệ mắc hội chứng MMA 55

3.5 Ảnh hưởng của hội chứng MMA đến năng suất sinh sản của lợn nái 56

3.6 Kết quả kiểm tra huyết cầu và huyết sắc tố của lợn mắc hội chứng MMA 60

3.7 Số lượng và công thức bạch cầu của lợn nái mắc hội chứng MMA 62

3.8 Kết quả kiểm tra hàm lượng protein tổng số, các tiểu phần protein huyết

thanh của lợn nái mắc hội chứng MMA và của lợn nái bình thường 63

3.9 Hàm lượng đường huyết và hoạt độ của enzyme GOT, GPT trong

máu lợn mắc hội chứng MMA 65

3.10 Kết quả phân lập, giám định vi khuẩn trong sữa lợn mắc hội

chứng MMA 66

3.11 Sự biến động số lượng vi khuẩn phân lập được trong sữa lợn mắc

hội chứng MMA và trong sữa lợn bình thường 68

3.12 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu chất lượng, thành phần và tính chất

của sữa lợn 70

3.13 Kết quả phân lập và giám định vi khuẩn hiếu khí trong dịch tử cung

lợn mắc hội chứng MMA 72

3.14 Kết quả kiểm tra số lượng vi khuẩn hiếu khí trong dịch tử cung lợn

nái mắc hội chứng MMA 74

3.15 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của các vi khuẩn hiếu khí phân lập

được từ mẫu sữa, mẫu dịch tử cung lợn mắc hội chứng MMA với

10 loại kháng sinh thông dụng 76

3.15.1 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của các vi khuẩn hiếu khí phân lập

từ mẫu sữa lợn mắc hội chứng MMA với 10 loại kháng sinh 76

3.15.2 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của các chủng vi khuẩn hiếu khí

phân lập từ dịch tử cung lợn mắc hội chứng MMA với 10 loại

kháng sinh thông dụng 82

vi

3.16 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ với tập đoàn vi khuẩn trong mẫu

dịch tử cung của lợn mắc hội chứng MMA 93

3.17 Kết quả thử nghiệm điều trị hội chứng MMA 95

3.18 Kết quả thử nghiệm các biện pháp phòng hội chứng MMA bằng vệ

sinh thú y và chăm sóc nuôi dưỡng 97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103

1 Kết luận 103

2 Kiến nghị 104

Danh mục công trình đã công bố có liên quan đến luận án 105

Tài liệu tham khảo 106

Phụ lục 112

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Ý nghĩa của chữ viết tắt

BA Blood Agar: thạch máu

CFU Clony Forming Unit: đơn vị khuẩn lạc

cs Cộng sự

ĐVT Đơn vị tính

ELISA Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay: hấp phụ miễn dịch liên

kết với enzyme

FSH Follicle Stimulating Hormone: Hormon làm trúng chín

GOT Glutamate Oxalate Transaminase: men chuyển hóa

GPT Glutamate Pyruvate Transaminase: men chuyển hóa

LH Lutenizing Hormone: Hormon làm rụng trứng

MC Thạch Maconkey

MIC Minimum inhibitory concentration: nồng độ ức chế tối thiểu

MMA Metritis, mastitis, agalactia: hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa

OR Odds Ratio: hệ số tương quan

P Khối lượng cơ thể

PGF Prostaglandin F: hormon sinh sản

PPDS Post partum dysgalactia syndrome: hội chứng rối loạn tiết sữa sau đẻ

PRRS Porcine reproductive and respiratory syndrome: hội chứng rối loạn

sinh sản và hô hấp ở lợn

PTNT Phát triển Nông thôn

SE Standard Error: Sai số chuẩn

Spp species Plural: loài

YCW yeast cell wall: men vách tế bào

viii

DANH MỤC BẢNG

TT Tên bảng Trang

2.1 Bảng qui chuẩn lâm sàng phòng xét nghiệm NCCS 1999 47

2.2 Bố trí thử nghiệm biện pháp tổng hợp phòng hội chứng MMA 48

3.1 Kết quả theo dõi một số biểu hiện lâm sàng ở lợn nái mắc hội

chứng MMA 50

3.2 Tỷ lệ lợn nái mắc hội chứng MMA tại các địa phương 52

3.3 Tỷ lệ lợn nái mắc hội chứng MMA theo lứa đẻ 54

3.4 Tỷ lệ lợn nái mắc hội chứng MMA qua các mùa trong năm 55

3.5a Ảnh hưởng của hội chứng MMA đến một số chỉ tiêu sinh sản ở lợn nái 57

3.5b Ảnh hưởng của hội chứng MMA đến năng suất sinh sản của lợn nái 58

3.6 Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu huyết học của lợn nái mắc hội

chứng MMA và lợn nái bình thường 60

3.7 Số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu ở lợn nái mắc hội chứng

MMA và lợn nái bình thường 62

3.8 Kết quả kiểm tra hàm lượng protein huyết thanh của lợn mắc hội

chứng MMA và lợn bình thường 63

3.9 Hàm lượng đường huyết và hoạt độ men sGOT, sGPT ở lợn nái

mắc hội chứng MMA và lợn nái bình thường 65

3.10 Số loài vi khuẩn trong sữa lợn nái mắc hội chứng MMA và lợn nái

bình thường 67

3.11 Kết quả xác định số lượng vi khuẩn hiếu khí trong sữa lợn mắc hội

chứng MMA và sữa lợn bình thường 69

3.12 Một số chỉ tiêu về thành phần, tính chất của sữa lợn 70

3.13 Kết quả phân lập vi khuẩn trong dịch tử cung của lợn nái mắc hội

chứng MMA và lợn nái bình thường 72

3.14 Kết quả xác định số lượng vi khuẩn hiếu khí trong dịch tử cung của

lợn nái mắc hội chứng MMA và lợn nái bình thường 75

ix

3.15 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của vi khuẩn E. coli phân lập từ

sữa lợn mắc hội chứng MMA (n = 62) 77

3.16 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 54 chủng vi khuẩn

Staphylococcus spp phân lập từ mẫu sữa lợn mắc hội chứng MMA 78

3.17 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 17 chủng vi khuẩn

Streptococcus spp phân lập từ mẫu sữa lợn mắc hội chứng MMA 80

3.18 Tỷ lệ các chủng vi khuẩn E. coli, Staphylococcus spp và

Streptococcus spp mẫn cảm với 10 loại kháng sinh kiểm tra 81

3.19 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 135 chủng vi khuẩn E. coli

phân lập từ dịch tử cung lợn mắc hội chứng MMA 83

3.20 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 135 chủng vi khuẩn

Staphylococcus spp với 10 loại kháng sinh thường dùng 85

3.21 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 119 chủng vi khuẩn

Streptococcus spp với 10 loại kháng sinh thông dụng 86

3.22 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 83 chủng vi khuẩn Salmonella

spp với 10 loại kháng sinh thông dụng 88

3.23 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của 34 chủng vi khuẩn

Pseudomonas spp với 10 loại kháng sinh thông dụng 90

3.24 Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của 5 loại vi khuẩn với 10 loại

kháng sinh 91

3.25 Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của tập đoàn vi khuẩn có trong dịch

tử cung của lợn mắc hội chứng MMA 93

3.26 Kết quả điều trị hội chứng MMA 96

3.27 Kết quả thử nghiệm các biện pháp phòng hội chứng MMA ở lợn nái 100

3.28 Kết quả theo dõi các đàn lợn con của những lợn nái được phòng

ngừa hội chứng MMA 101

x

DANH MỤC HÌNH

TT Tên hình Trang

1.1 Tiết diện núm vú và phân loại khả năng hoạt động của núm vú lợn cái 11

3.2 Lô thí nghiệm phòng hội chứng MMA 101

3.3 Lô đối chứng phòng hội chứng MMA 101

DANH MỤC SƠ ĐỒ

TT Tên sơ đồ Trang

1.1 Cơ chế phát sinh chứng mất sữa 20

1.2 Cơ chế phát sinh chứng viêm tử cung 20

1.3 Cơ chế phát sinh chứng viêm vú 20

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

TT Tên biểu đồ Trang

3.1 Tính mẫn cảm của các vi khuẩn trong sữa với 10 loại kháng sinh 82

3.2 Tính mẫn cảm của vi khuẩn trong dịch tử cung lợn nái với 10 loại

kháng sinh 92

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Chăn nuôi lợn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của

Việt Nam nói chung và của các tỉnh phía bắc nói riêng. Trong những năm qua

thịt lợn đã trở thành hàng hoá tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, góp phần tăng

thu nhập cho nông dân. Trong chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020,

ngành chăn nuôi sẽ được tổ chức lại theo hướng gắn với thị trường; Chăn nuôi sẽ

cơ bản chuyển sang hướng sản xuất hàng hóa, theo phương thức chăn nuôi tập

trung công nghiệp, nhằm đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y và vệ sinh an

toàn thực phẩm; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả chăn nuôi và cải thiện

điều kiện an sinh xã hội. Để đạt được mục tiêu đó, việc nâng cao năng suất sinh

sản của đàn lợn nái, đăc biệt là đàn lợn nái ngoại luôn là mối quan tâm, là mục

tiêu hàng đầu của các nhà chăn nuôi và các nhà khoa học.

Trong những năm gần đây, cùng với những thiệt hại do các bệnh truyền

nhiễm nguy hiểm gây ra cho đàn lợn như: dịch tả, lở mồm long móng, tai xanh…

các bệnh về sinh sản cũng không ngừng gia tăng, ảnh hưởng không nhỏ tới năng

suất sinh sản của lợn nái. Theo các nhà chăn nuôi, một trong những nguyên nhân

làm hạn chế khả năng sinh sản của lợn nái ở nước ta hiện nay là hội chứng viêm

tử cung (metritis), viêm vú (mastitis), mất sữa (agalactia) viết tắt là MMA. Thuật

ngữ MMA được dùng nhiều ở các nước châu Âu (Martin et al., 1967;

Waldmann, 2001), đặc trưng bởi việc giảm tiết sữa 12 - 48 giờ sau đẻ, viêm tử

cung, viêm vú ở lợn mẹ, còi cọc, dễ nhiễm bệnh và chết đói ở lợn con.

Ngày nay, hội chứng MMA còn được gọi là hội chứng rối loạn tiết sữa sau

đẻ (Post - Partum Dysgalactia Syndrome - PPDS/PDS), hoặc hội chứng giảm sữa

sau đẻ (Post - patrum Hypogalactia Syndrome - PHS). Lợn nái có tỉ lệ mắc bệnh

cao, tỉ lệ chết khoảng 2% nhưng lợn con có thể chết đến 80%, gây tổn thất lớn về

kinh tế (Shrestha, 2012).

Trong nghiên cứu đánh giá thiệt hại do ảnh hưởng của hội chứng MMA tại

2

Cộng Hòa Liên Bang Đức cho thấy: hội chứng này gây tổn thất kinh tế cho chăn

nuôi khoảng 15.000 Euro/1.000 lợn nái/năm (During and Friton, 2003).

Hội chứng MMA không những ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, khả

năng sinh sản, sức sản xuất của lợn nái mà còn ảnh hưởng đến chất lượng lợn

con. Trên thế giới, mặc dù hội chứng MMA đã được biết đến từ lâu nhưng chỉ từ

khi có một số công bố về tỷ lệ mắc hội chứng MMA từ 30 đến 35% ở một số đàn

lợn nái sinh sản thì mới có nhiều nghiên cứu chi tiết về tổn thương vú (Jensen et

al., 2006), về mối tương quan giữa viêm nhiễm đường sinh dục với hội chứng

MMA (Busse, 2006; Hulten et al., 2006), về xác định các yếu tố nguy cơ mắc hội

chứng (Perestrelo et al., 1994) và thử nghiệm điều trị (Gevaert et al., 2006; Heber

et al., 2010). Cùng với những đặc điểm lợn nái kém ăn, mệt mỏi, sốt, sưng vú,

viêm tử cung sau đẻ từ 12 đến 48 giờ, hội chứng MMA còn làm giảm tiết sữa và

đặc biệt làm thay đổi thành phần của sữa qua đó làm tăng tỷ lệ chết ở lợn sơ sinh

tới 80% (Shrestha, 2012).

Ở Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu về hội chứng MMA

nhưng chủ yếu các nghiên cứu mới đánh giá tỷ lệ mắc, phân lập vi khuẩn gây

bệnh, thử nghiệm phác đồ điều trị (Lê Minh Chí và Nguyễn Như Pho, 1985;

Trịnh Đình Thâu và cs., 2010). Tuy nhiên, việc xác định sự thay đổi các chỉ tiêu

sinh lý, sinh hóa máu, xác định sự biến động hàm lượng vi khuẩn và thành phần

hóa học, tính chất của sữa lợn mắc hội chứng MMA thì chưa được nghiên cứu

một cách hệ thống. Chính vì thế, việc tiếp cận nghiên cứu tổng thể từ nguyên

nhân, biểu hiện lâm sàng, phi lâm sàng, các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc và

đánh giá hiệu quả của một số giải pháp phòng, trị hội chứng MMA là yêu cầu cấp

thiết trong thực tế sản xuất hiện nay.

Để hạn chế tác hại của hội chứng MMA, góp phần nâng cao năng suất sinh

sản của đàn lợn nái và góp thêm tư liệu khoa học cho việc hoàn thiện chương

trình phòng chống, hạn chế dịch bệnh trên đàn lợn ở khu vực và trên toàn quốc,

chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng,

phi lâm sàng và thử nghiệm biện pháp phòng, trị hội chứng viêm tử cung, viêm

vú, mất sữa (MMA) ở lợn nái sinh sản”

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!