Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
![Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất hóa học có trong cao chiết nước rễ cây đinh lăng [polyscias fruticosa (l.) harms]](https://storage.googleapis.com/cloud_leafy_production/1686173168802_1686173137740_382-0.png)
Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất hóa học có trong cao chiết nước rễ cây đinh lăng [polyscias fruticosa (l.) harms]
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ THỊ HẬU PHÚC
NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC CÓ TRONG
CAO CHIẾT NƯỚC RỄ CÂY ĐINH LĂNG
[POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS]
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 27
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH
Phản biện 1: PGS.TS. ĐẶNG MINH NHẬT
Phản biện 2: TS. TRỊNH ĐÌNH CHÍNH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn thạc
sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 12
năm 2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một trong những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm rất
thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật và đây là một
trong những nguồn tài nguyên cung cấp cho chúng ta nhiều loài cây
quý làm thuốc chữa bệnh có giá trị. Tuy nhiên, phần lớn các cây
được sử dụng làm thuốc trong dân gian chỉ dựa trên kinh nghiệm của
nhân dân mà chưa được nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống về mặt
hóa học cũng như hoạt tính sinh học. Vì vậy chưa khai thác được
triệt để nguồn tài nguyên quý giá này.
Số liệu thống kê cho biết thảm thực vật Việt Nam có trên 12000
loài, trong số đó có khoảng 3200 loài thực vật được sử dụng làm
thuốc trong Y học dân gian [2]. Việc nghiên cứu thành phần hóa học
các cây thuốc trong y học cổ truyền nhằm tìm kiếm các chất có hoạt
tính, cung cấp các bằng chứng khoa học về chúng, thu hút sự quan
tâm của nhiều nhà khoa học và đây là một trong những chiến lược
phát triển sản phẩm của nhiều công ty dược. Trong số thực vật Việt
Nam, chi Polyscias thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae) gồm nhiều cây
thuốc có giá trị sử dụng cao. Trong đó, loài đinh lăng có tên khoa
học là Polyscias fruticosa (L.) Harmsđược sử dụng từ lâu trong y học
phương đông như một vị thuốc bổ, kích thích tiêu hóa, giải độc,
kháng khuẩn, tăng cường thể lực, tăng sức đề kháng, tăng khả năng
thích nghi... Cây này rất dễ trồng, dễ sử dụng và có nhiều tác dụng
dược lý giống nhân sâm.
Tuy đinh lăng có nhiều tác dụng như vậy nhưng các công trình
nghiên cứu về thành phần hóa học nói chung và cao chiết nước nói
riêng còn hạn chế. Vì vậy, chúng tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu
phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất hóa học có trong
2
cao chiết nước rễ cây đinh lăng [Polyscias fruticosa (L.) Harms]”
nhằm tìm hiểu bản chất hóa học, góp phần tạo cơ sở khoa học cho
các bài thuốc dân gian dùng nước sắc rễ đinh lăng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất hóa
học có trong cao chiết nước rễ cây đinh lăng [Polyscias fruticosa (L.)
Harms].
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Điều tra sơ bộ, thu thập và xử lý nguyên liệu là rễ cây đinh
lăng [Polyscias fruticosa (L.) Harms] thu hái ở tỉnh Nam Định.
- Phân lập, tinh chế một số hợp chất hóa học có trong mẫu cao
chiết nước của rễ cây đinh lăng.
- Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được
4. Phương pháp nghiên cứu
4.2. Các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
4.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 80 trang, 5 bảng, 32 hình, 36 tài liệu tham
khảo. Với: Phần MỞ ĐẦU (3 trang)
Chương 1 TỔNG QUAN (32 trang)
Chương 2 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM (15 trang)
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (28 trang)
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (1 trang)
TÀI LIỆU THAM KHẢO (4 trang)
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. NHỮNG CÂY THUỐC HỌ ARALIACEAE CÓ Ở VIỆT
NAM
1.1.1. Sâm Việt Nam [Panax vietnamensis Ha et
Grushv.]
1.1.2. Sâm vũ diệp [Panax bipinnatifidus Seem]
1.1.3. Tam thất [Panax notogingseng (Burk.) F. H. Chen]
1.1.4.Ngũ gia bì chân chim [Schefflera octophylla (Lour.)
Harms.]
1.2. NHỮNG CÂY THUỐC HỌ ARALIACEAE CÓ Ở THẾ
GIỚI
1.2.1. Sâm Triều Tiên [Panax gingseng C.A. Meyer]
1.2.2. Sâm Liên Xô [Eleutherococos senticosus Rupr. Et
Maxim]
1.2.3. Sâm Mỹ [Panax quinquefolium L.]
1.3. CHI POLYSCIAS
1.3.1. Cây đinh lăng [Polyscias fruticosa (L.) Harms]
1.3.2. Cây đinh lăng lá tròn [Polyscias balfourianaBail.]
1.3.3. Cây đinh lăng trổ [Polyscias guilfoylei Bail.]
1.3.4. Cây đinh lăng răng [Polyscias serrata Balf.]
1.3.5. Cây đinh lăng ráng [Polyscias filicifolia Balf.]
1.3.6. Cây đinh lăng dĩa [Polyscias scutellaria (Burm. f.)
Merr.]
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY ĐINH LĂNG
4
1.4.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học của cây đinh
lăng
Theo các tài liệu đã công bố, thành phần hóa học chủ yếu của
loài Polyscias fruticosa (L.) Harms gồm có: glucosid, alkaloid,
polyacetylen, tanin, vitamin (B1, B2, B6, C), tinh dầu (b-elemen, abergamoten, germacren và g-bisabolen), saponin, phytosterin, axit
hữu cơ, và 20 axit amin như argenin, alanin, asparagin, acid
glutamic, leucin, lysin, phenin alanin, prolin, threonin, tyrosin,
cystein, triptophan, metionin…[9], [13], [14], [15], [16], [20], [26].
Võ Xuân Minh và cộng sự [5] đã định lượng saponin toàn phần
trong các bộ phận của cây đinh lăng và cho biết hàm lượng của
saponin trong rễ (0,49%), vỏ rễ (1,00%), lõi rễ (0,11%), và lá
(0,38%).
Theo các tài liệu tham khảo được, đến nay đã có khoảng 23
hợp chất được phân lập từ cây đinh lăng.
Sáu hợp chất đã được phân lập từ rễ đinh lăng [13], gồm có:
(8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol (1); (8E)-heptadeca-1,8-
dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (2); (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol10-on (3); panaxydol (4), falcarinol (5) và acid oleanolic (6).
Saponin triterpen là nhóm chất chính phân lập được từ cây đinh
lăng. Chúng gồm các hợp chất O-glycosid của acid oleanolic chứa từ
2 đến 5 đơn vị đường. Dưới đây là các saponin triterpen đã được
phân lập từ cây này [23], [25].
Acid 3-O-[b-D-galactopyranosyl-(1Æ2)-b-D-glucopyranosyl]
oleanolic(7); 3 –O-[a-L –rhamnopyranosyl-(1Æ4)-b-Dglucopyranosyl]-28- O-b-D-glucopyranosyl ester(8); Acid 3-O-bD-glucopyranosyl-(1Æ4)-b-D-glucuronopyranosyl oleanolic(9);Acid
3-O-b-D-glucopyranosyl-(1Æ2)-b-D-glucuronopyranosyl
5
oleanolic(10); Acid 3-O-[b-D-glucopyranosyl-(1Æ2)-b-Dglucopyranosyl-(1Æ4)]-b-D-Glucuronopyranosyl oleanolic(11);
Acid 3-O-[a-L-arabinopyranosyl-(1Æ2)-b-D-glucopyranosyl-(1Æ
4)]-b-D-Glucuronopyranosyl oleanolic(12); Acid 3-O-[b-Dgalactopyranosyl-(1Æ2)-b-D-glucopyranosyl-(1Æ 3)]-b-DGlucuronopyranosyl oleanolic(13); 3-O-b-D-Glucopyranosyl-
(1Æ4)-b-D-glucuronopyranosyloleanolic -28-O-b-D-glucopyranosyl
ester(14); 3 - O-[b-D-Glucopyranosyl-(1Æ 2)-b-D-glucopyranosyl-
(1Æ4)]-b-D-Glucuronopyranosyl oleanolic -28-O-b-Dglucopyranosyl ester(15); 3-O-[a-L-Arabinopyranosyl-(1Æ 2)- b-Dglucopyranosyl-(1Æ 4)]-b-D-Glucuronopyranosyl oleanolic -28-Ob-D-glucopyranosyl ester(16); 3-O-[b-D-Galactopyranosyl-(1Æ 2)-
b-D-glucopyranosyl-(1Æ 3)]-b-D-Glucuronopyranosyl oleanolic -
28-O-b -D-glucopyranosyl ester(17);3-O-b-D-Glucopyranosyl-
(1Æ4)-b-D-glucuronopyranosyl oleanolic 28-O-b-Lrhamnopyranosyl-(1Æ3)-b-D-glucopyranosyl ester (18);3-O-[b-DGlucopyranosyl-(1Æ2)- b-D-glucopyranosyl-(1Æ4)]-b-Dglucuronopyranosyl oleanolic -28-O-[a-L-rhamnopyranosyl-(1Æ3)-
b-D-glucopyranosyl ester(19).
Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Tấn Thiện [18], [20] đã cô lập
được các hợp chất stigmasterol (20); acid oleanolic (6); isophytol
(21) và 2 hợp chất lần đầu tiên được tìm thấy trong cây này là 5-
hydroxymetylfurfural (22) và 3b-hydroxyolean-28(13)-lacton (23).
1.4.2. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của cây đinh lăng
1.5. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CÁC CÂY TRONG CHI POLYSCIAS
6
1.5.1. Cây đinh lăng ráng [Polyscias filicifolia Balf.]
1.5.2. Cây đinh lăng dĩa [Polyscias scutellaria (Burm. f.)
Merr.]
1.5.3. Cây đinh lăng lá tròn [Polyscias balfouriana Bail.]
1.5.4. Cây đinh lăng răng [Polyscias serrata Balf.]
1.5.5. Cây đinh lăng trổ [Polyscias gulfoylei Bail.]
CHƯƠNG 2
CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu là rễ cây đinh lăng được thu hái tại tỉnh Nam Định
vào tháng3năm 2013. Rễ đinh lăng sau khi thu hái sẽ được rửa sạch,
phơi, sấy khô và xay nhỏ thành bột để sử dụng cho phần nghiên cứu.
2.1.2. Hóa chất, thiết bị nghiên cứu
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chiết mẫu thực vật
2.2.2. Phương pháp tách và tinh chế chất
2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các chất
2.2.4. Phương pháp lựa chọn chất hấp phụ và dung môi chạy
cột sắc ký
a. Chọn chất hấp phụ
b. Lựa chọn dung môi chạy cột sắc ký
2.2.5. Tỉ lệ giữa lượng mẫu chất cần tách với kích thước cột
a . Tỉ lệ giữa lượng mẫu chất cần tách với lượng silicagel sử
dụng
b . Tỉ lệ giữa chiều cao lượng silicagel và đường kính trong
của cột sắc ký
7
2.2.6. Cách nạp silicagel vào cột
a . Nạp silicagel ở dạng sệt
b. Nạp silicagel dạng khô
2.2.7. Cách nạp mẫu vào cột
a . Phương pháp khô
b . Phương pháp ướt
2.2.8. Theo dõi quá trình giải ly cột
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.3.1. Sơ đồ điều chế các cao chiết
8
Hình 2.1. Sơ đồ điều chế các cao chiết
Phân lập và xác định cấu trúc
các hợp chất hóa học
Dịch chiết nước
Cao nước (150g)
Nguyên liệu
Rễ đinh lăng sấy khô,xay nhỏ (1,5kg)
Chiết với nước (3lần)
800C – 900C
Cô quay loại
nước
Hòa tan với MeOH
Bã
Cao MeOH (31,5g)
Cô quay đuổi dung môi
Cặn không tan Dịch MeOH
9
2.3.2. Chạy cột sắc ký phần cao MeOH
2.3.3. Chạy cột sắc ký phần cao CH2Cl2
Hình 2.2. Sơ đồ tổng quát phân lập và tinh chế các chất từ cao H2O
DL - 01
(447mg)
Cao MeOH (3,14g)
Sắc ký cột
CH: Me : H
Thu 6 phân đoạn
DL - 02
(35mg)
Sắc ký cột
CH : Me : H
Thu 3 phân
đoạn
PD - 1.4.1
PD - 1.2 PD - 1.4
Cao chiết H2O
(100g)
Cao MeOH (31,5g)
Chiết nhiều lần với MeOH
Cô quay thu hồi MeOH
Đo phổ để xác định cấu trúc
Cao MeOH (10g)
Sắc ký cột
CH: Me
Thu 4 phân đoạn
PD - 2.3
Cao CH2Cl2
(900 mg)
DL - 03
(68mg)
Chiết nhiều lần với CH2Cl2
Cô quay thu hồi CH2Cl2