Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong thương mại điện tử và triển khai thử nghiệm / Lê Danh Vĩnh
PREMIUM
Số trang
357
Kích thước
8.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1910

Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong thương mại điện tử và triển khai thử nghiệm / Lê Danh Vĩnh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ch−¬ng tr×nh khoa häc vµ c«ng nghÖ träng ®iÓm

cÊp nhµ n−íc kc 01

bé th−¬ng m¹i

b¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi m∙ sè kc 01.05

nghiªn cøu mét sè vÊn ®Ò kü thuËt c«ng

nghÖ chñ yÕu trong th−¬ng m¹i ®iÖn tö

vµ triÓn khai thö nghiÖm

chñ nhiÖm ®Ò tµi: ts. lª danh vÜnh

6095

14/9/2006

hµ néi - 2006

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

1

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................ 6

PHẦN I........................................................................................................... 8

TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KỸ THUẬT, CÔNG

NGHỆ CHỦ YẾU CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................. 8

CHƯƠNG I : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN

THẾ GIỚI. ...................................................................................................... 9

I. Sự ra đời và phát triển của TMĐT. ............................................................. 9

II. Một số ứng dụng TMĐT do các công ty thực hiện.................................. 15

III. Một số giải pháp kỹ thuật áp dụng trong TMĐT................................... 22

IV. Tình hình phát triển TMĐT ở một số nước trên thế giới. ...................... 26

V. Giới thiệu một số mô hình trung tâm hỗ trợ và xúc tiến TMĐT trên thế

giới và khu vực. ............................................................................................ 32

VI. Tình hình phát triển kỹ thuật thanh toán điện tử trên thế giới................ 34

VII. Kê khai thuế trong TMĐT..................................................................... 39

VIII. Một số xu hướng công nghệ ảnh hưởng đến TMĐT ........................... 46

IX. Một số vấn đề pháp lý cho TMĐT ......................................................... 47

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM..... 50

I. Vai trò của Nhà nước trong phát triển TMĐT .......................................... 50

II. Cơ sở hạ tầng truyền thông và Internet.................................................... 51

III. Hệ thống thanh toán điện tử.................................................................... 53

IV. Các phần mềm ứng dụng cho TMĐT..................................................... 54

V. Phát triển nguồn nhân lực cho TMĐT..................................................... 55

VI. Một số ứng dụng G2B/C ở Việt Nam..................................................... 55

VII. Xúc tiến TMĐT ở Việt Nam ................................................................. 56

PHẦN II:...................................................................................................... 59

CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU TRONG

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ......................................................................... 59

A. CÔNG NGHỆ BẢO MẬT TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ....... 59

CHƯƠNG I: CÁC MỐI HIỂM HOẠ........................................................... 59

I. Các mối hiểm hoạ đối với máy khách....................................................... 59

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

2

II. Các mối hiểm hoạ đối với kênh truyền thông.......................................... 61

III. Các mối hiểm hoạ đối với tính bí mật .................................................... 61

IV. Các hiểm hoạ đối với tính toàn vẹn........................................................ 62

V. Các hiểm hoạ đối với tính sẵn sàng ......................................................... 63

VI. Các mối hiểm hoạ đối với máy chủ........................................................ 63

VII. Các hiểm hoạ đối với giao diện gateway thông thường........................ 66

VIII. Các hiểm hoạ đối với chương trình khác............................................. 66

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP AN TOÀN CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ... 67

I. Bảo vệ các máy khách ............................................................................... 67

II. Giải pháp mã hoá bảo vệ thông tin trên đường truyền............................. 72

III. Bảo vệ máy chủ thương mại ................................................................... 82

CHƯƠNG III: KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG TMĐT ........................... 86

I. Mật mã đối xứng........................................................................................ 87

II. Mật mã khoá công khai........................................................................... 88

III. Xác thực thông báo và các hàm băm .................................................... 105

IV. Chữ ký số.............................................................................................. 115

V. Chứng thư điện tử .................................................................................. 122

VI. Giải pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu ............................................................. 172

CHƯƠNG IV. HỆ THƯ ĐIỆN TỬ AN TOÀN......................................... 185

I. Các chức năng chính trong hệ thống ....................................................... 186

II. Cấu hình hệ thống .................................................................................. 195

CHƯƠNG V: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ...................... 197

I. Mô hình quản lý và cấp phát chứng thư.................................................. 197

II. Tổ chức cấp phát chứng thư - quy trình cấp phát chứng thư................. 217

III. Quy trình sửa đổi chứng thư ................................................................. 225

IV. Quy trình cấp lại chứng thư.................................................................. 225

V. Quy trình huỷ bỏ chứng thư................................................................... 225

B. CÔNG NGHỆ THANH TOÁN TRONG TMĐT.............................. 228

CHƯƠNG I : CÁC VẤN ĐỀ THANH TOÁN NGÂN HÀNG................. 228

I. Sự phát triển của hệ thống thanh toán ..................................................... 228

II. Thanh toán trong nội bộ một hệ thống ngân hàng ................................. 231

III. Thanh toán liên ngân hàng.................................................................... 232

IV. Thanh toán quốc tế ............................................................................... 234

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN TRÚC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

ĐIỆN TỬ QUA VÍ DỤ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .. 236

I. Hệ thống giao dịch đầu cuối của NHCTVN ........................................... 238

II. Tổng quan hệ thống ATM của NHCTVN ............................................. 240

III. Ngân hàng qua điện thoại của NHCTVN............................................. 245

IV. Tổng quan Giải pháp Ngân hàng Internet của NHCTVN.................... 248

V. Bảo mật hệ thống ................................................................................... 253

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

3

VI. Chức năng hệ thống ngân hàng Internet của NHCTVN ...................... 256

VII. Các vấn đề kỹ thuật công nghệ - cơ sở hạ tầng an ninh...................... 257

C. TRUNG TÂM HỖ TRỢ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ... 270

CHƯƠNG I. MÔ HÌNH TRUNG TÂM HỖ TRỢ XÚC TIẾN THƯƠNG

MẠI ĐIỆN TỬ............................................................................................ 270

I. Chức năng và nhiệm vụ........................................................................... 270

II. Các hoạt động, dịch vụ........................................................................... 270

III. Tổ chức của Trung tâm......................................................................... 271

IV. Phân tích hiệu quả................................................................................. 271

V. Cơ sở hạ tầng của trung tâm .................................................................. 271

CHƯƠNG II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC CÔNG CỤ KỸ THUẬT 272

VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ XÚC TIẾN TMĐT ...................................... 272

I. Những vấn đề tư vấn liên quan đến nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISP) và

nhà thiết kế mạng........................................................................................ 272

II. Vấn đề tên miền và bảo vệ tên miền ...................................................... 273

III. Các vấn đề kỹ thuật trong xử lý luồng dữ liệu ..................................... 274

IV. Các công nghệ cần có của hệ thống TMĐT ......................................... 276

V. Một số giải pháp công nghệ đã được triển khai.................................... 279

PHẦN III.................................................................................................... 281

CÁC HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHỦ

YẾU CỦA TMĐT. .................................................................................... 281

CHƯƠNG I. TÍCH HỢP CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ -

TRONG HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM TMĐT. ......................................... 281

I. Một số đặc tính kỹ thuật của hệ thống..................................................... 282

II. Tích hợp các giải pháp mua bán hàng hoá, dịch vụ............................... 282

III. Tích hợp các giải pháp an toàn, bảo mật .............................................. 283

IV. Tích hợp các giải pháp thanh toán........................................................ 285

CHƯƠNG II. PHỐI HỢP CÁC ĐƠN VỊ, THÀNH VIÊN THAM GIA THỬ

NGHIỆM..................................................................................................... 286

I. Các đối tượng đóng vai trò là nhà cung cấp............................................ 286

II. Các đối tượng đóng vai trò là người mua hàng...................................... 287

III. Qui chế thử nghiệm............................................................................... 288

IV. Cơ chế giao nhận hàng. ........................................................................ 288

CHƯƠNG III : SÀN TMĐT- HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM TMĐT DẠNG

B2C. ............................................................................................................ 289

I. Xây dựng hệ thống mua bán hàng hoá hữu hình .................................. 290

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

4

II. Kết quả thử nghiệm................................................................................ 302

III. Giải pháp mua bán sản phẩm văn hoá .................................................. 303

IV. Giải pháp mua bán một số loại hình dịch vụ........................................ 315

CHƯƠNG IV : KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG........................................ 325

I. Qui trình kê khai thuế giá trị gia tăng...................................................... 325

II. Một số giải pháp truyền nhận dữ liệu kê khai thuế GTGT qua mạng. .. 334

III. Mục đích, địa điểm, thời gian thử nghiệm............................................ 340

IV. Thành phần tham gia ............................................................................ 340

V. Mô hình hệ thống thử nghiệm................................................................ 341

VI. Các bước thử nghiệm kê khai thuế ....................................................... 342

VII. Tập huấn các doanh nghiệp................................................................. 343

VIII. Tiến hành thử nghiệm ........................................................................ 343

PHẦN IV : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................. 345

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM ĐÃ THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI NCKH

KC01.05...................................................................................................... 354

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 355

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

5

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

B2B Business to Business

B2C Business to Customer

B2G Business to Government

CA Certification Authority

C-Commerce Colaborative Commerce

CNTT Công nghệ thông tin

COD Cash On Delivery

CRL Certificate Revocation List

DES Data Encryption Standard

DSS Digital Signature Standard

E-Commerce Electronic Commerce

EDI Electronic Data Interchange

EFT Electronic Fund Transfer

HSM Host Security Module

LDAP Lightweight Directory Access Protocol

LRA Local Registration Authority

M-Commerce Mobile Commerce

MD Message Digest Algorithm

Offline Trực tiếp

Online Trực tuyến

PKCS Public Key Encryption Standards

PKI Public Key Infrastructure

RA Registration Authority

RSA Rivest-Shamir-Adleman

SET Secure Electronic Transaction

SHA Secure Hash Algorithm

SHTTP Secure Hypertext Transfer Protocol

SSL Secure Socket Layer

SWIFT Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication

TMĐT TMĐT

UNCITRAL UN Commision on International Trade Law

ADSL Asymmetric Digital Suscriber Line

DSL Digital Suscriber Line

HTTP HyperText Transfer Protocol

ICT Information and Communication Technologies

IDE Integrated Devevelopment Environment

ITU International Telecommunication Union

J2EE Java 2 Platform Enterprise Edition

XML Extensible Markup Laguage

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

6

PHẦN MỞ ĐẦU

Ngày 11 tháng 6 năm 2001, Bộ trưởng Bộ KHCN & MT ký quyết

định số 26/2001/QĐ-BKHCNMT về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ

yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai

đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

thông tin và truyền thông", mã số KC01

Chương trình KC01 được tiến hành nhằm đạt các mục tiêu sau :

- Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ làm cơ sở cho tiếp nhận,

thích nghi, làm chủ, cải tiến và phát triển công nghệ thông tin và truyền

thông.

- Phát triển các công nghệ cơ bản có định hướng nhằm hỗ trợ cho việc

nhập, chuyển giao và phát triển công nghệ trong lĩnh vực điện tử, công nghệ

thông tin và truyền thông.

- Ứng dụng các công nghệ tiên tiến thuộc các lĩnh vực Công nghệ điện

tử thông tin và truyền thông phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc

phòng.

Chương trình bao gồm 14 đề tài xoay quanh các nội dung chủ yếu là:

- Tiến hành các nghiên cứu cơ bản làm cơ sở cho công nghệ chế tạo

các linh kiện điện tử mới như: Nano- microelectronics (Vi điện tử nano);

Nano optoelectronics(Quang điện tử nano); Công nghệ ASIC; Công nghệ

thu phát quang và chuyển mạch quang.

- Nghiên cứu mở rộng việc sử dụng hệ điều hành LINUX; Xây dựng

và sử dụng thử nghiệm rộng rãi các hệ xử lý song song; công nghệ mô

phỏng; Bảo đảm an toàn thông tin và mạng máy tính; Nhận dạng tiếng nói

và hình ảnh; Giao diện người - máy đa phương tiện; Hiện thực ảo và công

nghệ 3D; Công nghệ tri thức (AI), CAD, GIS và DVD.

- Phát triển mạng viễn thông trên cơ sở công nghệ IP; Internet thế hệ

2; Công nghệ thông tin vệ tinh, các trạm đầu cuối cho vệ tinh VINASAT ;

Công nghệ phát thanh và truyền hình số; Thông tin di động thế hệ 3 theo tiêu

chuẩn IMT 2000; Tăng tốc độ truy nhập trên cơ sở tích hợp quang điện tử;

Phát triển công nghệ phần mềm.

Chương trình đã thu hút được lực lượng cán bộ khoa học đông đảo

của 8 bộ ngành và 01 thành phố tham gia. Các vấn đề nghiên cứu bao gồm

phần lớn các lĩnh vực quan trọng của CNTT và TT như các vấn đề truyền

thông, mạng, các vấn đề về an toàn, bảo mật cho các mạng máy tính, các

công nghệ xử lý ảnh, ngôn ngữ, nhận dạng, các vấn đề ứng dụng CNTT

trong kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng. Đề tài KC01.05 " Nghiên cứu một

số vấn đề kỹ thuật, công nghệ chủ yếu trong TMĐT và triển khai thử

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

7

nghiệm" là một phần của chương trình, thuộc vào mảng ứng dụng CNTT

trong kinh tế xã hội.

Thông qua đấu thầu, đề tài KC01.05 được Ban chủ nhiệm chương

trình KC01 và Bộ KHCN giao cho TS. Lê Danh Vĩnh - Thứ trưởng Bộ

Thương mại làm chủ nhiệm, Trung tâm thông tin thương mại là cơ quan

thực hiện với sự tham gia của các cán bộ nghiên cứu khoa học của các bộ

ngành: Bưu chính viễn thông, Ban cơ yếu Chính phủ, Ngân hàng, Bộ Tài

chính, Bộ Văn hoá thông tin, Liên minh các hợp tác xã, Viện công nghệ

thông tin, Hội tin học viễn thông Hà Nội, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà

Nội, Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây và nhiều doanh nghiệp trên địa bàn thành

phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây.

Thời gian thực hiện của đề tài là 26 tháng, từ 12/2002, sau đó được

gia hạn đến hết tháng 6/2005.

Yêu cầu đặt ra với đề tài là nghiên cứu những công nghệ chủ yếu của

TMĐT và thử nghiệm chúng trong một hệ thống TMĐT hoàn chỉnh bao

gồm đầy đủ các khâu từ tìm kiếm hàng hoá, đặt hàng, thanh toán, giao hàng

và làm nghĩa vụ thuế với nhà nước.

Báo cáo tổng kết của đề tài sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu, thử

nghiệm theo yêu cầu của đề tài đặt ra. Ngoài ra trong báo cáo còn trình bày

và đề xuất một số vấn đề liên quan đến việc xây dựng và xúc tiến các hoạt

động TMĐT cho các doanh nghiệp Việt nam.

Báo cáo có 14 chương, chia thành 4 phần, dày 357 trang.

Phần I là phần tổng quan trình bày các vấn đề chung về TMĐT và một

số kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong TMĐT

Phần II gồm 7 chương. Đây là phần trình bày các kết quả nghiên cứu

lý thuyết về các kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong TMĐT

Phần III có 5 chương, trình bày các kết quả thử nghiệm hệ thống tích

hợp các kỹ thuật công nghệ TMĐT trong thực tế.

Phần IV là phần kết luận và một số đề xuất, kiến nghị

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

8

PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KỸ THUẬT,

CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Sự ra đời của TMĐT là tất yếu khách quan của việc phát triển thương

mại trong bối cảnh của nền kinh tế số. Ở các nước có nền kinh tế phát triển,

việc tăng doanh số trong TMĐT như là môt lẽ tất nhiên. Tuy nhiên, đối với

các nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam), việc triển khai và phát

triển TMĐT mới chỉ ở bước khởi điểm và còn rất nhiều trở ngại, trong đó,

trở ngại lớn nhất không phải là các vấn đề kỹ thuật mà năm ở việc cần thay

đổi phương thức quản lý. Kỹ thuật và công nghệ chỉ là các công cụ hỗ trợ

cho TMĐT.

Các vấn đề chủ yếu trong TMĐT là công nghệ bảo mật, công nghệ

thanh toán và các vấn đề pháp lý. Từ kinh nghiệm triển khai TMĐT ở các

nước trên thế giới, có thể nói rằng, đặc điểm chung của các giải pháp kỹ

thuật và công nghệ áp dụng cho TMĐT là công nghệ bảo mật dựa trên nền

tảng cơ sở hạ tầng khoá công khai (PKI) còn thanh toán thì sử dụng hỗn hợp

các hình thức thanh toán điện tử và truyền thống.

Toàn bộ toà lâu đài TMĐT được đặt trên nền tảng quản lý. Quản lý về

con người, về hoạt động và về kỹ thuật. Như vậy nói đến TMĐT là phải nói

đến vấn đề quản lý, còn phần CNTT chỉ là một trong những yếu tố cần thiết

cấu thành của toà nhà TMĐT. Để các dịch vụ này có thể thực hiện được,

đứng trên góc độ người tổ chức cần tập hợp được các chủ thể tham gia, đó là

người mua, người bán, người cung cấp các dịch vụ mạng, các ứng dụng trên

mạng và các nhà quản lý. Cần có các chính sách, luật pháp, quy định để các

chủ thể nói trên có thể kết hợp với nhau. Bên cạnh đó còn cần tiếp thị, quảng

cáo, nghiên cứu thị trường cũng như các dịch vụ hỗ trợ như thanh toán, bảo

mật, hậu cần. Cuối cùng là phải đảm bảo duy trì được quan hệ bạn hàng, đối

tác. Đây là cách nhìn mới về TMĐT, có tác dụng đối với công tác quản lý,

phát triển TMĐT.

Như vậy, do TMĐT là phương thức kinh doanh mới nên, nói đến

TMĐT trước hết phải nói đến quản lý, còn các phần kỹ thuật, công nghệ

đóng vai trò đảm bảo cho các hoạt động TMĐT và trên các cơ sở đảm bảo

đó các ứng dụng cụ thể của TMĐT được phát triển.

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

9

CHƯƠNG I : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

TRÊN THẾ GIỚI.

Sự kết hợp giữa công nghệ mạng máy tính và các mô hình kinh doanh

mới đã tạo nên những thị trường mới, những ngành công nghiệp mới, những

ngành nghề mới và đặc biệt là ngày càng xuất hiện các hình thức thức kinh

doanh mới. Trong các hình thức kinh doanh mới có TMĐT, một loại hình

kinh doanh dựa vào những công cụ điện tử, rất hiệu quả nhưng cũng đồng

thời, ẩn chứa nhiều khó khăn, thách thức. Do vậy nó được không chỉ doanh

nghiệp mà cả các chính phủ hết sức quan tâm.

I. Sự ra đời và phát triển của TMĐT.

Thương mại thực hiện chức năng lưu thông hàng hoá, là khâu trung

gian giữa người sản xuất và người tiêu thụ. Để giảm chi phí lưu thông, tăng

mức lợi nhuận, các nhà kinh doanh không ngừng tìm kiếm ứng dụng các tiến

bộ khoa học công nghệ vào thương mại.

Khi bưu chính xuất hiện, các thư từ giao dịch thương mại, hợp đồng,

khế ước đã được gửi qua đường bưu điện. Điện thoại khi ra đời đã được các

nhà buôn sử dụng cho giao dịch kinh doanh. Mới đây là công nghệ telecopy

– đã được sử dụng để truyền các hợp đồng, thư và các giấy tờ thương mại

khác. Mạng Internet xuất hiện, và đặc biệt là kỹ thuật web, đã ngay lập tức

được các doanh nhân khai thác triệt để mở rộng kinh doanh, quảng bá, tiếp

thị sản phẩm. Có thể nói, trên con đường tìm kiếm lợi nhuận, các nhà thương

mại đã khai thác triệt để các tiến bộ khoa học công nghệ và kèm theo là các

qui chế, qui ước làm thuận lợi hoá các quá trình thương mại.

TMĐT xuất hiện là tất yếu khách quan khi Internet ra đời. TMĐT là

thương mại trong nền kinh tế số.

Khái niệm “nền kinh tế số” xuất hiện sau sự ra đời và phát triển của

công nghệ số. Nền kinh tế số là nền kinh tế dựa trên nền tảng của công nghệ

số, bao gồm cả mạng máy tính, máy tính và phần mềm. Với sự ra đời của

nền kinh tế số, xuất hiện các mô hình kinh doanh mới của nền kinh tế số

như: Name your own price, Dynamic brokering, Reverse auction, Affiliate

marketing, Group purchasing, E-marketplace and Exchange.

Cùng với sự xuất hiện của các hình thức kinh doanh mới, thị trường

phải chịu các áp lực mới từ các phía như của nền kinh tế cạnh tranh toàn

cầu, sự trưởng thành của những người tiêu dùng, sự thay đổi về chất của lực

lượng lao động, sự đổi mới về công nghệ, sự quá tải về thông tin, sự phát

triển của xã hội.

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

10

Đứng trước những áp lực từ mọi phía như vậy, sự cải tổ về mặt tổ

chức của các tổ chức kinh doanh là điều khó tránh khỏi. TMĐT chính là một

trong các phương án lựa chọn tốt nhất cho các doanh nghiệp.

Cho tới thời điểm hiện tại, khi đã xuất hiện rất nhiều mô hình kinh

doanh điện tử, có rất nhiều định nghĩa về TMĐT nhưng tựu chung lại, có hai

định nghĩa hay được sử dụng hơn cả là :

- Định nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới : TMĐT bao gồm việc sản

xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh

toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các

sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua

mạng Internet.

- Định nghĩa của Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên hợp quốc :

TMĐT là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng

truyền thông như Internet.

Như vậy TMĐT có thể hiểu là buôn bán thông qua mạng, mạng đó có

thể là mạng Internet hay Intranet, Extranet. Việc giao nhận hàng hoá trong

TMĐT có thể là hữu hình, theo cách truyền thống hay thông qua mạng nếu

như có thể, còn các khâu khác của quá trình thương mại được thực hiện

thông qua mạng. Trong các định nghĩa này không có hạn chế các chủ thể

tham gia TMĐT nên tất cả các chủ thể tham gia thương mại truyền thống

đều có thể tham gia TMĐT. Các định nghĩa này cũng gián tiếp nói lên

TMĐT tác động đến toàn bộ đời sống xã hội.

Nhận thấy hiệu quả của TMĐT, ngay từ những năm 1990, các công ty

kinh doanh trên khắp thế giới đã đổ xô vào việc đầu tư và tìm kiếm lợi

nhuận trong việc kinh doanh điện tử. Tuy nhiên, vì quá ảo tưởng vào khả

năng của TMĐT, sự sụp đổ của các công ty dot com (.com) vào cuối năm

1999, đầu năm 2000 đã trở thành nỗi kinh hoàng, còn được gọi là cuộc

khủng hoảng của nền kinh tế dot com.

Theo nghiên cứu của Webmergers.com, một doanh nghiệp chuyên

theo dõi hoạt động Internet, , tháng 1/2000, thời kỳ khủng hoảng nhất, có ít

nhất 862 công ty dot-com đóng cửa, trong đó các hãng kinh doanh TMĐT

chiếm 43% (khoảng 368 đơn vị) và cung cấp nội dung là 25% (khoảng 217

công ty), các công ty dịch vụ chuyên môn, Internet và cơ sở hạ tầng chiếm tỷ

lệ tương ứng 6%, 10% và 16%.

Về nguyên nhân, người ta cho rằng, cái gọi là “nền kinh tế mới” đang

phải chịu quy định của những luật đầu tư kiểu cũ đang trong quá trình đổi

mới: các nhà đầu tư chạy đua để đổi lấy lợi nhuận tiềm năng sẽ phải chấp

nhận rủi ro cao cho đến khi nào thị trường có thể đánh giá được các tiêu

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

11

chuẩn giá trị. Trong quá trình đó, những công ty yếu kém và ít may mắn sẽ

bị xoá bỏ.

Theo các chuyên gia, đến khoảng giữa năm 2001, cuộc khủng hoảng

của các công ty dot-com chấm dứt. Khi đó, những công ty sống được là công

ty có hình mẫu kinh doanh tốt, nguồn vốn dồi dào. Đó cũng sẽ là các mục

tiêu đầu tư đáng tiền nhất.

Một số công ty còn sống sót sau những vụ phá sản hàng loạt của các

công ty dot com sau đó đã vươn lên mạnh mẽ nhờ số người sử dụng Internet

ngày càng lớn, đặc biệt trong lĩnh vực bán lẻ. Mặc dù giới doanh nhân vẫn

rất thận trọng trước tiềm năng của Internet, nhưng chắc chắn sẽ có nhiều

ngành trong nền kinh tế thế giới nhảy vào không gian ảo của Internet.

Theo Bộ Thương mại Mỹ, doanh số bán lẻ trực tuyến của thị trường

lớn nhất thế giới này trong năm 2003 tăng 26%, đạt 55 tỷ USD. Quả là một

món tiền khổng lồ, nhưng nó cũng chỉ chiếm 1,6% tổng doanh số bán lẻ.

Hầu hết mọi người vẫn mua hàng bằng phương thức cổ điển trong "thế giới

vật chất thực".

Tuy nhiên, số liệu của Bộ Thương mại Mỹ chỉ phản ánh được phần

nào của ngành bán lẻ, không bao gồm dịch vụ đặt tour du lịch trực tuyến,

một trong những lĩnh vực phát triển rực rỡ nhất của TMĐT. Chỉ riêng Công

ty InterActiveCorp (IAC), chủ sở hữu expedia.com và hotels.com đã bán

được 10 tỷ USD giá trị các dịch vụ du lịch, mặc dù hãng này đang vấp phải

áp lực cạnh tranh lớn, do các hãng hàng không, khách sạn và những công ty

cho thuê ôtô cũng áp dụng dịch vụ trực tuyến ngày càng nhiều.

Những số liệu trên còn không tính đến dịch vụ tài chính, đại lý bán vé,

phim ảnh qua mạng (riêng lĩnh vực này thu về 2 tỷ USD trong năm 2003),

hay dịch vụ "hẹn hò", và nhiều hoạt động khác từ tìm người thân cho đến

đánh bạc (trị giá khoảng 6 tỷ)...

Số liệu của Bộ Thương mại Mỹ chỉ bao gồm phí thu được qua dịch vụ

bán đấu giá qua mạng, chứ không tính đến giá trị của hàng hoá được bán:

Năm ngoái, eBay thực hiện số giao dịch thương mại trị giá đến 24 tỷ USD.

Như vậy, TMĐT hiện giờ rất mạnh và sẽ phát triển hơn nhiều trong tương

lai. Nhưng quan trọng hơn cả là Internet ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động

mua bán ở thế giới thực.

Có thể nói, Internet thay đổi cơ bản thói quen tiêu dùng.

Trước tiên, Internet làm thay đổi sâu rộng thói quen của người tiêu

dùng. Cứ 5 người khách bước chân vào một cửa hàng bách hoá Sears ở Mỹ

để mua đồ điện tử gia dụng, thì một người đã tìm kiếm thông tin trên mạng

và biết chính xác họ muốn mua loại nào. Ngạc nhiên hơn nữa là 3/4 số người

Mỹ muốn mua ôtô mới đều tìm kiếm trên mạng, cho dù hầu hết trong số họ

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

12

cuối cùng đều mua của những đại lý truyền thống. Tuy nhiên, điểm khác biệt

là những khách hàng này đến các phòng trưng bày đều tự trang bị cho mình

thông tin về chiếc xe. Đôi khi họ còn có bản in chỉ dẫn tất cả đặc điểm chiếc

xe họ muốn chọn tìm trong kho của người bán.

Theo kết quả nghiên cứu của công ty nghiên cứu tư vấn Forrester, một

nửa trong số 60 triệu người tiêu dùng ở châu Âu có kết nối Internet mua

hàng sau khi khảo sát giá và chi tiết sản phẩm trên mạng. Mỗi nước, người

tiêu dùng lại có thói quen khác nhau. Người Ý và Tây Ban Nha sau khi tìm

kiếm thông tin trên Internet có xu hướng mua trực tiếp (offline) nhiều gấp

hai lần mua online (trực tuyến). Nhưng ở Anh và Đức, hai quốc gia mà

Internet phổ biến nhất châu Âu, thì con số tương ứng chỉ bằng một nửa.

Forrester cho biết, người ta bắt đầu mua trực tuyến những mặt hàng đơn giản

như DVD, và sau đó dần dần là các sản phẩm phức tạp hơn. Ôtô đã qua sử

dụng hiện nay là một trong những hàng hoá được giao dịch trên mạng nhiều

nhất ở Mỹ.

Mọi người có vẻ ngày càng thích mua sắm qua Internet. Các website

cũng đang dần phát triển sáng tạo thông minh hơn, cố gắng cung cấp nhiều

thông tin phục vụ khách hàng, đồng thời giúp họ giải trí. Chắc chắn bán

hàng trực tuyến sẽ thu hút được nhiều người tiêu dùng hơn trong tương lai.

Công ty BMRB, một công ty chuyên theo dõi các hoạt động trên

Internet về sự phân bổ các chủng loại hàng mua bán trực tuyến, đã công bố

kết quả theo dõi của mình về doanh số bán lẻ qua mạng - loại hình B2C năm

2001. Xếp theo thứ tự giảm dần, sách là loại hàng được mua trực tuyến

nhiều nhất (33%), sau đó là đĩa CD (25%), các dịch vụ du lịch (23%), quần

áo (17%), phần mềm (16%), vé máy bay (11%), phần cứng (11%)....Sở dĩ

sách là loại hàng chiếm tỷ lệ cao nhất vì trước khi mua người mua đã biết

được cuốn sách đó nói về vấn đề gì, ai viết và mức độ cần thiết, các tour du

lịch thường được miêu tả kỹ càng về các điểm tham quan, chất lượng dịch

vụ, hãng cung cấp…. Nói tóm lại những loại hàng có tỷ lệ thực hiện TMĐT

cao là những loại hàng đảm bảo được độ chuẩn hoá cao.

TMĐT có tiềm năng vô cùng rộng lớn, nhưng không phải ai cũng có

thể dễ dàng gặt hái thành công từ hình thức kinh doanh này. Có rất nhiều

nhân tố thúc đẩy cũng như trở ngại cho sự phát triển của TMĐT.

Các nhân tố thúc đẩy TMĐT

+ Giảm giá thành, tăng lợi nhuận

+ Cải thiện mối liên kết/quan hệ với khách hàng

+ Theo kịp sự phát triển của công nghệ

+ Cải thiện mối quan hệ giữa các đồng nghiệp

+ Giữ được tính cạnh tranh/áp lực cạnh tranh

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

13

+ Tăng tốc độ truy cập thông tin

+ Cải thiện quan hệ với các nhà cung cấp

+ Chuẩn hoá/đơn giản hoá các quá trình

+ Đòi hỏi của khách hàng

+ Tăng cường chia sẻ thị phần / chiếm lĩnh khách hàng trong thị

trường hiện tại

+ Nâng cao kiến thức về công nghệ thông tin

+ Tăng cường chia sẻ thị phần / chiếm lĩnh khách hàng trong thị

trường mới

+ Quản lý/đáp ứng đòi hỏi của công ty

+ Cải thiện chất lượng/tính chính xác của sản phẩm/dịch vụ

+ Tính trọn vẹn trong kinh doanh

Các trở ngại cho TMĐT

+ Định giá

+ Vận hành giá

+ Thiếu thời gian, nguồn lực

+ Thiếu kỹ năng, năng lực (cán bộ)

+ Thiếu kiến thức

+ Khó tích hợp hệ thống IT

+ Các vấn đề không liên quan đến kinh doanh

+ Thiếu công nghệ

+ Thiếu sự quan tâm tổng thể

+ Khó khăn trong thay đổi các quá trình

+ Không thấy lợi ích

+ Thiếu kỹ năng (nhà cung cấp/khách hàng)

+ Bảo mật/an toàn

+ Độ tin cậy thấp

+ Thiếu sự chỉ đạo của chính phủ

+ Hạn chế băng thông hiện tại

Để có thể thành công trong triển khai và phát triển TMĐT, cần có sự

đồng bộ trong mọi lĩnh vực, không chỉ ở trong nội bộ tổ chức của công ty

mà còn các vấn đề về kỹ thuật, công nghệ, các vấn đề pháp lý, các vấn đề về

văn hoá, xã hội.

Toàn bộ toà lâu đài TMĐT được đặt trên nền tảng quản lý. Quản lý về

con người, về hoạt động và về kỹ thuật. Như vậy nói đến TMĐT là phải nói

đến vấn đề quản lý, còn phần CNTT chỉ là một trong những yếu tố cần thiết

cấu thành của toà nhà TMĐT.

CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đề tài NCKH cấp Nhà nước “ Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và

triển khai thử nghiệm”. Mã số KC.01.05

14

Trên nền tảng quản lý này, sẽ phát triển các dịch vụ của TMĐT, các

dịch vụ này là kết quả kết hợp của các loại hạ tầng:

Hạ tầng dịch vụ kinh doanh có tính chất chung (bảo mật, thẻ thông

minh, xác thực, thanh toán điện tử, cataloge điện tử ...),

Hạ tầng về truyền nhận thông tin (EDI, email, HTTP...),

Hạ tầng về phổ biến thông tin (HTML, JAVA, XML, VRML...),

Hạ tầng mạng (truyền thông, không dây, WAN, LAN, Intranet,

Extranet...),

Hạ tầng cơ sở cho các giao diện (cơ sở dữ liệu, các ứng dụng chuyên

cho các bạn hàng...).

Nếu nhìn từ bên ngoài, ta sẽ thấy TMĐT là các ứng dụng cụ thể như

tiếp thị trực tiếp, ngân hàng trực tuyến, thanh toán qua mạng, chính phủ điện

tử, trao đổi giữa các doanh nghiệp, đấu giá, tìm kiếm việc làm, c-commerce,

m-commerce, ấn phẩm online, các dịch vụ khách hàng trên mạng.

Để các dịch vụ này có thể thực hiện được, đứng trên góc độ người tổ

chức cần tập hợp được các chủ thể tham gia, đó là người mua, người bán,

người cung cấp các dịch vụ mạng, các ứng dụng trên mạng và các nhà quản

lý. Cần có các chính sách, luật pháp, quy định để các chủ thể nói trên có thể

kết hợp với nhau. Bên cạnh đó còn cần tiếp thị, quảng cáo, nghiên cứu thị

trường cũng như các dịch vụ hỗ trợ như thanh toán, bảo mật, hậu cần. Cuối

cùng là phải đảm bảo duy trì được quan hệ bạn hàng, đối tác.

Như vậy, do TMĐT là phương thức kinh doanh mới nên, nói đến

TMĐT trước hết phải nói đến quản lý, còn các phần kỹ thuật, công nghệ

đóng vai trò đảm bảo cho các hoạt động TMĐT và trên các cơ sở đảm bảo

đó các ứng dụng cụ thể của TMĐT được phát triển.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!