Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của một số dòng ngô nổ tự phối và khả năng kết hợp của
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
HÀ VĂN HIỀN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA
MỘT SỐ DÒNG NGÔ NỔ TỰ PHỐI VÀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP
CỦA CHÚNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH : TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ : 60.62.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN CƯƠNG
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi
trực tiếp thực hiện trong vụ thu ñông năm 2010 và vụ xuân năm 2011, dưới sự
hướng dẫn của TS Nguyễn Văn Cương. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực chưa từng ñược sử dụng trong một luận văn nào ở
trong và ngoài nước.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Hà Văn Hiền
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn
Cương, người ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện ñề tài cũng như trong quá trình hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện ñào tạo sau ðại học,
Khoa Nông học, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Di truyền chọn giống
trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp và người thân ñã
tạo ñiều kiện giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này.
Một lần nữa cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến tất cả các
thành viên với sự giúp ñỡ quý báu này.
Tác giả luận văn
Hà Văn Hiền
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 3
1.3. Ý nghĩa của ñề tài 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài 4
2.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới 11
2.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam 17
2.4. Một số nghiên cứu về giống ngô Nổ 19
2.5. Tình hình nghiên cứu ngô nổ trong và ngoài nước 23
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
3.1. Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 31
3.1.1. Vật liệu nghiên cứu 31
3.2. Nội dung, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 32
3.3. Phương pháp nghiên cứu 32
3.4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm 34
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 36
3.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 39
4. KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 40
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iv
4.1. Kết quả về nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một
số dòng ngô Nổ trong ñiều kiện vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm -
Hà Nội 40
4.1.1 Thời gian và tỷ lệ mọc của các dòng ngô nổ ở vụ thu ñông 2010
tại Gia Lâm - Hà Nội 40
4.1.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các dòng ngô nổ ở vụ
thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 43
4.1.3. ðộng thái tăng trưởng số lá của các dòng ngô nổ ở vụ thu ñông
2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 45
4.1.4. Chiều cao cây của các dòng ngô nổ vụ thu ñông 2010 tại Gia
Lâm - Hà Nội 48
4.1.5 ðặc ñiểm hình thái cây của các dòng ngô nổ ở vụ thu ñông 2010
tại Gia Lâm - Hà Nội 50
4.1.6. Các ñặc trưng hình thái bắp của các dòng ngô vụ thu ñông 2010
tại Gia Lâm - Hà Nội 52
4.1.7. Một số ñặc ñiểm về hình thái bông cờ của các dòng ngô nổ vụ
thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 54
4.1.8. Diện tích lá và chỉ số lá của các dòng ngô nổ thí nghiệm ở vụ thu
ñông 2011 tại Gia Lâm - Hà Nội 56
4.1.9. Khả năng chống chịu và mức ñộ nhiễm sâu, bệnh hại của các
dòng ngô nổ vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm – Hà Nội 58
4.1.10. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô nổ
vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm – Hà Nội 60
4.1.11 ðộ nổ của các dòng ngô nổ thí nghiệm 63
4.2. Kết quả về nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một
số tổ hợp lai ngô Nổ trong ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 64
4.2.1 Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của một số tổ hợp lai ngô Nổ trong
ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 64
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… v
4.2.2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai ngô
Nổ trong ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 66
4.2.3. ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai ngô Nổ trong
ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 69
4.2.4. Chiều cao cây của một số tổ hợp lai ngô Nổ trong ñiều kiện vụ
xuân 2011 tại Bắc Giang 71
4.2.5. Các ñặc trưng hình thái bắp của một số tổ hợp lai ngô Nổ trong
ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 73
4.2.6. Một số ñặc ñiểm về hình thái bông cờ của một số tổ hợp lai ngô
Nổ trong ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 74
4.2.7. Diện tích lá và chỉ số lá của một số tổ hợp lai ngô Nổ trong ñiều
kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 75
4.2.8. Khả năng chống chịu và mức ñộ nhiễm sâu, bệnh hại của một số
tổ hợp lai ngô Nổ trong ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 77
4.2.9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số tổ hợp
lai ngô Nổ trong ñiều kiện vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 79
4.2.10 ðộ nổ của một số tổ hợp lai ngô Nổ trong ñiều kiện vụ xuân
2011 tại Bắc Giang 82
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 88
5.1. Kết luận 88
5.2. ðề nghị 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
PHỤ LỤC 96
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ðVT: ðơn vị tính
TGST: Thời gian sinh trưởng
LAI: Chỉ số diện tích lá
THL: Tổ hợp lai
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Tình hình sản xuất ngô trên thế giới từ 2003 – 2008 12
2.2 Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và một số nước từ năm 2000
- 2008 13
2.3 Dự báo nhu cầu ngô thế giới ñến năm 2020 17
2.4 Sản xuất ngô Việt Nam giai ñoạn từ 2000 – 2010 18
2.5 Một số giống ngô Nổ tiêu biểu ở Việt Nam 20
2.6 Phân loại thứ dựa vào màu sắc hạt và màu lõi 21
2.7 Thành phần dinh dưỡng của 100 g Ngô nổ 22
3.1 Tên giống và nguồn gốc các dòng thí nghiệm 31
4.1 Tỷ lệ mọc và thời gian sinh trưởng của các dòng ngô nổ ở vụ thu
ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 41
4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các dòng ngô nổ ở vụ
thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 44
4.3 ðộng thái tăng trưởng số lá của các dòng ngô nổ ở vụ thu ñông
2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 47
4.4 Chiều cao cây và chiều cao ñóng bắp của các dòng ngô nổ thí
nghiệm vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 49
4.5 ðặc ñiểm hình thái thân lá, của các dòng ngô nổ vụ thu ñông
2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 51
4.6 Các ñặc trưng hình thái bắp, mùa sắc và hình dạng hạt của các
dòng ngô nổ vụ thu ñông 2011 tại Gia Lâm - Hà Nội 53
4.7 Một số chỉ tiêu về chiều dài và số nhánh bông cờ của các dòng
ngô nổ vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 55
4.8 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các dòng ngô nổ thí
nghiệm vụ thu ñông 2010 ở Gia Lâm – Hà Nội 57
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… viii
4.9 Khả năng chống chịu và mức ñộ nhiễm sâu, bệnh hại của các
dòng ngô nổ vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm – Hà Nội 59
4.10 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các
dòng ngô nổ thí nghiệm 61
4.11 Một số chỉ tiêu về ñộ nổ của các dòng ngô nổ vụ thu ñông 2010
tại Gia Lâm – Hà Nội 63
4.12 Thời gian và tỷ lệ mọc của một số tổ hợp lai ngô Nổ vụ xuân
2011 tại Bắc Giang 65
4.13 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai ngô
Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 68
4.14 ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai ngô Nổ vụ
xuân 2011 tại Bắc Giang 70
4.15 Chiều cao cây và chiều cao ñóng bắp của một số tổ hợp lai ngô
Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 71
4.16 Các ñặc trưng hình thái bắp của một số tổ hợp lai ngô Nổ vụ
xuân 2011 tại Bắc Giang 73
4.17 Một số chỉ tiêu về chiều dài và số nhánh bông cờ của một số tổ
hợp lai ngô Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 75
4.18 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của một số tổ hợp lai ngô Nổ
vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 76
4.19 Khả năng chống chịu và mức ñộ nhiễm sâu, bệnh hại của một số
tổ hợp lai ngô Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 78
4.20 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của một số
tổ hợp lai ngô Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 80
4.21 Một số chỉ tiêu về ñộ nổ của một số tổ hợp lai ngô Nổ vụ xuân
2011 tại Bắc Giang 82
4.22 Giá trị khả năng kết hợp chung của các dòng và của cây thử 85
4.23 Giá trị KNKH riêng theo tính trạng năng suất lý thuyết 87
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Diện tích trung bình ngô trên thế giới trong 3 năm (từ 2008-09
ñến 2010-11) 14
2.2 Năng suất ngô của thế giới (từ năm 1997- 98 ñến 2010-11) 15
2.3 Sản lượng ngô trung bình trên thế giới trong 3 năm (từ 2008-09
ñến 2010-11) 16
4.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các dòng ngô nổ ở vụ
thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 45
4.2 ðộng thái tăng trưởng số lá của các dòng ngô nổ ở vụ thu ñông
2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 47
4.3 Chiều cao cây và chiều cao ñóng bắp của các dòng ngô nổ thí
nghiệm vụ thu ñông 2010 tại Gia Lâm - Hà Nội 49
4.4 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của một số tổ hợp lai ngô
Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 68
4.5 ðộng thái tăng trưởng số lá của một số tổ hợp lai ngô Nổ vụ
xuân 2011 tại Bắc Giang 70
4.6 Chiều cao cây và chiều cao ñóng bắp của một số tổ hợp lai ngô
Nổ vụ xuân 2011 tại Bắc Giang 72
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây ngô (Zea mays L.) là một trong những cây trồng quan trọng ñã
ñược con người trồng hàng nghìn năm nay. Ngô có nguồn gốc từ Mexico
thuộc Trung Mỹ, sau ñó ñược phát triển và trồng khắp châu Mỹ. Theo thời
gian, từ khi người châu Âu tìm ra châu Mỹ thì cây ngô ñược lan tỏa ra khắp
thế giới (José Antonio Serratos Hernández, 2009) [32]
Ngô ñược coi là một trong ba cây lương thực quan trọng nhất thế giới
sau lúa mỳ và lúa nước. Tuy nhiên nếu xét về tiềm năng cho năng suất thì cây
ngô ñứng hàng ñầu. Từ cuối thế kỷ XVIII ñến trước những năm 40, năng suất
ngô trung bình chỉ ñạt từ 1,2–1,8 tấn/ ha. Nhưng trong hơn 40 năm trở lại ñây
tốc ñộ tăng trưởng về năng suất cũng như sản lượng của ngô ñạt ở mức rất cao
và sản xuất ngô ñã giữ một vị trí ñặc biệt trong nền nông nghiệp thế giới
(ðinh Thế Lộc, 1997) [9]
Trong những năm gần ñây, do nhu cầu về chất lượng cuộc sống của con
người, cây ngô còn là cây thực phẩm ñem lại lợi tức cao (ngô ñường, ngô nếp,
ngô rau, ngô nổ) (Vũ ðình Hoà, 1995) [7]. Diện tích gieo trồng ngô thực
phẩm trên thế giới ngày càng ñược mở rộng. Theo thống kê của FAO, năm
2000 diện tích ngô thực phẩm khoảng 1,0 triệu ha, năng suất 83,8 tạ/ha, tổng
sản lượng 8,6 triệu tấn ñến năm 2007 diện tích trồng ngô thực phẩm trên toàn
thế giới khoảng 1,1 triệu ha, năng suất ñạt 88,3 tạ/ha, tổng sản lượng thu
hoạch là 9,2 triệu tấn (FAOSTAT, 2010) [49].
Ở Việt Nam, ngô tuy chỉ chiếm 12,9% diện tích cây lương thực có hạt,
nhưng có ý nghĩa quan trọng thứ hai sau cây lúa. Gần 30 năm qua, nhất là từ
những năm sau 1990, sản xuất ngô nước ta ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng
ghi nhận. Năm 1990, diện tích trồng ngô của cả nước là 431,8 nghìn ha, sản
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 2
lượng ñạt 671,0 nghìn tấn. Năm 2010, là năm ñạt diện tích và sản lượng cao
nhất từ trước ñến nay; với diện tích trồng ngô là 1126,9 nghìn ha; tăng 4 lần so
với năm 2009; năng suất ñạt 40,9 tạ/ha; sản lượng ñạt 4608,8 nghìn tấn tăng
6,9 lần so với năm 2009 (Tổng cục Thống kê, 2010) [50].
Ngô nổ (Zea mays subsp.everta Sturt) là một loại ngô ñặc biệt ñược
người bản ñịa châu Mỹ phát hiện ra cách ñây khoảng 1000 năm (Ziegler et al.,
1994) [47] Sản phẩm từ ngô nổ như bỏng ngô, bánh ngọt… có giá trị dinh
dưỡng cao và ñang rất ñược ưa chuộng. Ở Bắc Mỹ có truyền thống làm ngô
caramel, dùng ngô nổ ñể trang trí lễ hôi. Ngô nổ còn ñược sử dụng làm vật
liệu cách ñiện, chất dẫn dụ côn trùng, làm túi bỏng ngô, hộp ngô nổ, bánh
kẹo, thức ăn chăn nuôi… Ngô nổ ñược trồng khá nhiều ở Mỹ, Brazil, Trung
Quốc và các nước khác (José Antonio Serratos Hernández, 2009) [32]
Ở Việt Nam, có một số một số giống ngô Nổ ñịa phương như: Ngô Nổ
Tây Nguyên (màu tím), Ngô Nổ Tây nguyên (màu vàng), Ngô Nổ Hồng (ở
ðắk Lắk), (Ngô Nổ quả dài), Ngô Nổ màu tím (Cao Bằng)…. (Nguyễn Văn
Cương, 2010) [2]
Tuy nhiên, ngô nổ lại rất hiếm xuất hiện trên ñồng ruộng Việt Nam hiện nay,
trong khi nhu cầu về ngô nổ nước ta hiện ñang tăng lên với vai trò là thực phẩm ăn
quà. Bên cạnh ñó, ngành sản xuất và chế biến sản phẩm từ ngô nổ ở nước ta còn
khá mới mẻ và chưa thực sự ñược quan tâm, chú trọng phát triển. Mặc dù, những
năm gần ñây ngành sản suất ngô nước ta ñã có những bước tiến ñáng kể về chọn
giống, mở rộng diện tích và kỹ thuật canh tác, song ngô nổ cũng như cây ngô nói
chung về năng suất vẫn còn ở mức thấp (Nguyễn Văn Cương, 2010) [2]
Trong một chương trình chọn tạo giống ngô lai, khâu quan trọng nhất
là chọn tạo dòng thuần từ các nguồn nguyên liệu. Từ ñó ñánh giá các dòng,
khả năng kết hợp của các dòng và tìm ra các tổ hợp lai tốt thông qua khảo sát
và ñánh giá trong nhiều thời vụ và vùng sinh thái. Khảo sát và ñánh giá các
giống mới là công việc quan trong và bắt buộc của quá trình chọn tạo giống
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 3
(Ngô Hữu Tình, 2009) [15]
Xuất phát từ những thực tiễn trên, ñể góp phần giữ gìn nguồn gen ngô
Nổ cho công tác chọn tạo ra những giống ngô nổ mới có năng suất cao, phẩm
chất tốt ñưa vào áp dụng trong sản suất ñại trà, ñược sự phân công của Khoa
Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Văn Cương chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu một
số ñặc ñiểm nông sinh học của một số dòng ngô nổ tự phối và khả năng kết
hợp của chúng phục vụ công tác chọn tạo giống”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
ðánh giá một số ñặc ñiểm nông sinh học cơ bản của các dòng ngô nổ
tự phối.
ðánh giá khả năng kết hợp của một số dòng ngô nổ tự phối ưu tú ñể
góp phần phục vụ công tác chọn tạo giống ngô nổ lai.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và khả năng
chống chịu một số ñối tượng sâu bệnh hại chính, khả năng kết hợp của một
dòng ngô nổ.
- Xác ñịnh một số tổ hợp ngô nổ lai ưu tú.
1.3. Ý nghĩa của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Bảo tồn nguồn gen ngô nổ, xác ñịnh có cơ sở khoa học ñược một số THL
ngô Nổ có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với ñiều kiện sản xuất ñại trà
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ góp phần làm tài liệu giảng dạy, học
tập, nghiên cứu khoa học, tập huấn và chỉ ñạo sản xuất về giống ngô Nổ.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Bổ sung một số tổ hợp lai ngô Nổ tốt vào cơ cấu giống sản xuất ñại trà.
- Góp phần thúc ñẩy việc mở rộng và ñưa một số tổ hợp lai ngô Nổ vào hệ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 4
thống cây trồng, tăng thêm hiệu quả kinh tế của sản xuất ngô cho người dân.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài
ðề tài tiến hành theo phương pháp chuẩn (Standard Method), chọn tạo
giống ngô lai quy ước gồm ba bước cơ bản sau
- Phát triển dòng thuần.
- Thử khả năng kết hợp (KNKH) của các dòng thuần bằng lai ñỉnh.
- Kết hợp các dòng thuần ưu tú trong con lai ưu thế lai cao (Ngô Hữu
Tình, 2009) [15].
2.4.1 Phát triển dòng thuần
Phát triển dòng thuần có tiềm năng sử dụng làm bố mẹ cho các giống
ngô lai thương mại năng suất cao, ổn ñịnh là mục tiêu cơ bản của các chương
trình cải tạo cây ngô. Và những mục tiêu chọn ñược các nhà chọn tạo giống
ưu tiên quan tâm là: Năng suất cao, chống chịu khô hạn, chống ñổ gãy, thời
gian sinh trưởng ngắn, chống bệnh (khô vằn, ñốm lá, gỉ sắt, chết héo, bạch
tạng...), có trạng thái cây, bắp ñẹp, bao kín lá bi, ñậu kín hạt, dạng bán ñá màu
cam ñẹp (Ngô Hữu Tình, 2009) [15].
* Khái niệm Dòng thuần: Dòng thuần là khái niệm tương ñối ñể chỉ các
dòng ngô ñã ñạt ñộ ñồng ñều và ổn ñịnh cao ở nhiều tính trạng. ðối với cây ngô,
thường sau 7 - 9 ñời tự phối dòng sẽ ñạt tới ñộ ñồng ñều cao ở các tính trạng như
chiều cao cây, chiều cao ñóng bắp, năng suất hạt, mầu sắc và dạng hạt… ñược gọi
là dòng thuần (Ngô Hữu Tình, 2008) [14]. Dòng thuần là dòng có kiểu gen ñồng
hợp tử với tỷ lệ cao ở nhiều ñặc tính di truyền khác nhau. Dòng thuần có giá trị
khi nó có khả năng kết hợp cao (biểu hiện ƯTL ở các tổ hợp lai) dễ nhân dòng
và sản xuất hạt lai (Vasal, 1986) [41].
Các nghiên cứu của Shull, 1908 [39]; Shull, 1909 [40] ñã chỉ ra rằng: