Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý, hóa sinh liên quan đến tính chịu hạn, năng suất và phẩm chất hạt của một số giống vừng (Sesamum indicum L) trồng ở khu vực Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRẦN THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ,
HÓA SINH LIÊN QUAN ðẾN TÍNH CHỊU HẠN,
NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT HẠT CỦA MỘT SỐ
GIỐNG VỪNG (Sesamum indicum L.)
TRỒNG Ở KHU VỰC HÀ NỘI
Chuyên ngành: Sinh lý học thực vật
Mã số: 62. 42. 30. 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS NGUYỄN NHƯ KHANH
2. PGS.TS NGUYỄN VĂN MÙI
Hà Nội - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trình bày trong luận án là trung thực. Một số kết quả ñã ñược công bố ñồng
tác giả, phần còn lại chưa ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tác giả luận án
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn GS. TS Nguyễn
Như Khanh và PGS. TS Nguyễn Văn Mùi ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
ñỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất ñến Ban Giám hiệu, phòng Sau
ðại học, Ban Chủ nhiệm khoa Sinh học Trường ðại học Sư phạm Hà Nội ñã tạo
ñiều kiện tốt nhất cho tôi ñược học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ bộ môn Sinh lý thực vật - Ứng dụng,
bộ môn Công nghệ Vi sinh, khoa Sinh học trường ðại học Sư phạm Hà Nội, các
anh chị phòng Hóa sinh – Protein thuộc Viện Công nghệ sinh học; phòng Hóa
học và Kỹ thuật phân tích, Viện Hóa Học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam; Khoa Thực phẩm và Vệ sinh an toàn thực phẩm, Viện Dinh dưỡng; phòng
Công nghệ Tế bào Thực vật, Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều
kiện tốt về phương tiện, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ Trung tâm tài nguyên thực vật, Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam ñã cung cấp các giống vừng và các tài liệu
liên quan trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành ñến gia ñình cô Nguyễn Thị Hiền,
thôn Vân An, xã Thụy Hương, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ñã tạo
ñiều kiện bố trí ruộng thí nghiệm ñể tôi thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi ñến gia ñình, người thân, bạn bè, các thầy cô, ñồng
nghiệp Khoa Sinh học Trường ðại học Sư phạm Hà Nội, nơi tôi học tập, nghiên
cứu và công tác lòng biết ơn sâu sắc bởi sự ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ về mọi
mặt ñể tôi có thể hoàn thành công việc nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày15 tháng 3 năm 2011
Tác giả luận án
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Những chữ viết tắt
Danh mục các bảng trong luận án
Danh mục các hình trong luận án
MỞ ðẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
1.1. Giới thiệu chung về cây vừng 5
1.1.1. Nguồn gốc và sự phân bố 5
1.1.2. ðặc ñiểm sinh học và cơ sở phân loại 6
1.1.2.1. ðặc ñiểm sinh học 6
1.1.2.2. Cơ sở phân loại 8
1.1.3. ðặc ñiểm sinh thái, sinh trưởng phát triển của cây vừng 9
1.1.4. Giá trị của cây vừng 11
1.1.5. Tình hình trồng vừng, sản xuất vừng trên thế giới và ở Việt Nam 15
1.2. Tính chịu hạn của thực vật, tình hình nghiên cứu vừng và tính
chịu hạn của cây vừng
18
1.2.1. Tính chống chịu của thực vật 18
1.2.1.1. Khái niệm về tính chịu hạn 19
1.2.1.2. Các kiểu hạn 20
1.2.1.3. Ảnh hưởng của hạn ñối với thực vật 22
1.2.2. ðặc ñiểm thích nghi của thực vật ñối với ñiều kiện hạn 25
1.2.2.1. Sự thích nghi về ñặc ñiểm hình thái 26
1.2.2.2. Sự thích nghi về ñặc ñiểm sinh lý 28
1.2.2.3. Sự thích nghi về ñặc ñiểm hóa sinh 30
1.2.3. Tình hình nghiên cứu vừng và tính chịu hạn của cây vừng 35
1.3. Tình hình nghiên cứu tính ña dạng di truyền của cây vừng 39
1.3.1. Kỹ thuật RAPD trong phân tích quan hệ di truyền ở thực vật 39
1.3.2. Tình hình nghiên cứu tính ña dạng di truyền của cây vừng 42
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45
2.1. ðối tượng, thiết bị và hóa chất nghiên cứu 45
2.1.1. ðối tượng nghiên cứu 45
2.1.2. Thiết bị và hóa chất 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu 48
2.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm 48
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu sinh lý và hóa sinh liên quan
ñến tính chịu hạn
51
2.2.3. Xác ñịnh ña dạng di truyền bằng phương pháp RAPD 55
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu liên quan ñến năng suất và
phẩm chất hạt vừng
57
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu 60
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BIỆN LUẬN 61
3.1. ðánh giá khả năng chịu hạn của 20 giống vừng nghiên cứu 61
3.1.1. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến các chỉ tiêu sinh lý 61
3.1.1.1. ðánh giá nhanh khả năng chịu hạn bằng phương pháp gây hạn
nhân tạo
61
3.1.1.2. ðộ ẩm cây héo và hệ số héo 64
3.1.1.3. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến hàm lượng nước trong mô lá 66
3.1.1.4. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến hàm lượng nước liên kết
trong lá vừng
68
3.1.1.5. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến khả năng giữ nước của mô lá 72
3.1.1.6. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến hàm lượng diệp lục trong lá 75
3.1.1.7. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến huỳnh quang diệp lục trong lá 82
3.1.1.8. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến áp suất thẩm thấu của mô lá 87
3.1.2. Ảnh hưởng của ðK hạn ñến các chỉ tiêu hóa sinh 90
3.1.2.1. ðánh giá khả năng chịu hạn thông qua hàm lượng ñường khử 90
3.1.2.2. ðánh giá khả năng chịu hạn thông qua hoạt ñộ enzym α-amylase 93
3.1.2.3. ðánh giá khả năng chịu hạn thông qua hàm lượng prolin 96
3.1.3. ðánh giá chung về khả năng chịu hạn theo các chỉ tiêu sinh lý,
hóa sinh
99
3.2. Kết quả nghiên cứu ña hình của 20 giống vừng bằng kỹ thuật
RAPD
102
3.2.1. Kết quả tách chiết ADN tổng số 102
3.2.2. Kết quả phân tích ña hình ADN bằng kỹ thuật RAPD 103
3.3. ðánh giá năng suất và phẩm chất hạt của 6 giống vừng 107
3.3.1. Năng suất vừng 107
3.3.2. Hàm lượng lipit và các chỉ số của lipit 109
3.3.3. Hàm lượng axit béo trong hạt vừng 113
3.3.4. Hàm lượng các nguyên tố khoáng trong hạt vừng 115
3.3.5. Hàm lượng axit amin trong hạt vừng 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 123
NHỮNG CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN
LUẬN ÁN
125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
PHỤ LỤC
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
ABA Abscisic Acid (Axit abxisic)
AFLP Amplified Fragment Length Polymorphisms
ATP Adenozin triphotphat
ATPase. Adenozin triphotphatase
CAM. Crassulacean acid metabolism
CKH Cây không héo
CPH Cây phục hồi
cs cộng sự
CTAB Cetyl Trimetyl Ammonium
ðATB ðộ ẩm trung bình
ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long
DHNTB Duyên hải Nam Trung Bộ
ðK ðiều kiện
DNS Dinitrosalicylic
EDTA Ethylene Diamin Tetraacetic Acid
FMOC 9-Fluorenylmethyl Chroloformat
HSP Heat shock protein
ISSR Inter-Simple Sequence Repeats
kDa Kilo Dalton
KHNNVN Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
LEA Late embryogenesis abundant protein
LMTB Lượng mưa trung bình
LTP Lipid transfer protein
MGPT Môi giới phân tử
mRNA Messenger RNA (ARN thông tin)
NðTB Nhiệt ñộ trung bình
OPA O-Phthadialdehyd
P5CS Pyroline-5-cacboxylate synthase
PCR Polymerase Chain Reaction
PIC Polymorphism Information Content
PLC Phospholipase C
RAB Responsive to Abscisic acid
RAPD Random Amplified Polymorphic DNA
RCBD Randommized Complete Blocks Design
RFLP Restriction Fragment Length Polymorphisms
SDS-PAGE
Sodium Dodecyl Sulfate – Polyacrylamide Gel
Electrophoresis
SSR Simple Sequence Repeat
THF Tetrahydrofuran
TP Thành phần
TT Thứ tự
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
MPa Megapascal
NaCl Natriclorua
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 1.1. So sánh thành phần axit amin của vừng với lạc, ñậu tương và
trứng gà (mg/g)
Bảng 1.2. Thành phần dầu vừng
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng vừng ở Việt Nam (2000-2010)
Bảng 2.1: Danh sách các giống vừng sử dụng trong nghiên cứu
Bảng 2.2. ðặc ñiểm nông học của 20 giống vừng nghiên cứu
Bảng 2.3. Danh sách mồi RAPD sử dụng trong nghiên cứu
Bảng 3.1. Chỉ số khả năng chịu hạn của 20 giống vừng nghiên cứu
Bảng 3.2. ðộ ẩm cây héo và hệ số héo của ñất
Bảng 3.3. Hàm lượng nước trong mô lá khi cây héo
Bảng 3.4. Hàm lượng nước liên kết trong lá vừng ở ðK thường và ðK hạn
Bảng 3.5. Khả năng giữ nước của mô lá trong ðK hạn của 20 giống vừng
nghiên cứu
Bảng 3.6. Hàm lượng diệp lục tổng số trong lá của 20 giống vừng nghiên cứu
Bảng 3.7. Hàm lượng diệp lục liên kết trong lá của 20 giống vừng nghiên cứu
Bảng 3.8. Huỳnh quang diệp lục trong lá của 20 giống vừng nghiên cứu
Bảng 3.9. Áp suất thẩm thấu của mô lá trong ðK thường và ðK hạn
Bảng 3.10. Hàm lượng ñường khử trong lá vừng ở ðK thường và ðK hạn
Bảng 3.11. Hoạt ñộ enzym α-amylase trong lá vừng ở ðK thường và ðK hạn
Bảng 3.12. Hàm lượng prolin trong lá vừng ở ðK thường và ðK hạn
Bảng 3.13. ðánh giá chung về khả năng chịu hạn của 20 giống vừng
nghiên cứu
Bảng 3.14. Kết quả phân tích ña hình của các mồi RAPD
Bảng 3.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu của
6 giống vừng chịu hạn khác nhau
Bảng 3.16. Hàm lượng lipit và các chỉ số lipit trong hạt vừng
Bảng 3.17. Hàm lượng các axit béo trong hạt vừng
Bảng 3.18. Hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong hạt vừng
Bảng 3.19. Hàm lượng axit amin tổng số trong hạt của 6 giống vừng chịu hạn
khác nhau
Bảng 3.20. Hàm lượng axit amin trong protein hạt của 6 giống vừng chịu hạn
khác nhau
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
Hình 2.1. Hình thái hạt của 20 giống vừng nghiên cứu
Hình 2.2. Sơ ñồ tổng quát bố trí thí nghiệm
Hình 3.1. ðồ thị ra ña biểu diễn khả năng chịu hạn của 20 giống vừng
Hình 3.2. Tỷ lệ tăng hàm lượng nước liên kết trong lá vừng ở ðK hạn
(% so với ðK thường)
Hình 3.3. Tỷ lệ tăng áp suất thẩm thấu của mô lá ở ðK hạn
(% so với ðK thường)
Hình 3.4. Tỷ lệ tăng hàm lượng ñường khử trong lá vừng ở ðK hạn
(% so với ðK thường)
Hình 3.5. Tỷ lệ tăng hoạt ñộ enzym α-amylase trong lá vừng ở ðK hạn
(% so với ðK thường)
Hình 3.6. ðiện di ñồ ADN tổng số của 20 mẫu vừng nghiên cứu
trên gel agarose 0,8%
Hình 3.7. Kết quả ñiện di sản phẩm RAPD của 20 giống vừng
với mồi OPM-06 và OPA-15.
Hình 3.8. Sơ ñồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 20 giống vừng
nghiên cứu
Hình 3.9. Năng suất thực thu của 6 giống vừng chịu hạn khác nhau
Hình 3.10. Hàm lượng lipit trong hạt của 6 giống vừng chịu hạn khác nhau
Hình 3.11. Chỉ số axit trong hạt của 6 giống vừng chịu hạn khác nhau
Hình 3.12. Thành phần axit amin trong hạt của giống vừng V14 và V17
1
MỞ ðẦU
Lý do chọn ñề tài
Cây vừng có tên khoa học là Sesamum indicum L., thuộc bộ Tubiflorae,
họ Pedaliaceae, gồm16 chi và khoảng 60 loài. Có khoảng 37 loài thuộc chi
Sesamum nhưng chỉ có Sesamum indicum là loài duy nhất ñược con người sử
dụng trong trồng trọt.
Cây vừng có nguồn gốc từ Nam Phi, sau ñó bằng nhiều con ñường khác
nhau, việc trồng vừng lan tỏa ra khắp Châu Phi, sang tận Trung Mỹ, Nam Mỹ,
miền Trung Á, Ấn ðộ, Trung Quốc, các nước ðông Nam Á, trong ñó có Việt
Nam. Ngày nay, vừng ñã ñược gieo trồng rất phổ biến ở vùng nhiệt ñới, cận
nhiệt ñới và một phần ôn ñới vào lúc thời tiết chưa bắt ñầu giá lạnh [91], [220].
Vừng là một trong những loại cây lấy dầu ngắn ngày có giá trị kinh tế
và dinh dưỡng. Sản phẩm chính của cây vừng là hạt. Trong hạt vừng, hàm
lượng lipit cao, chiếm 45 – 54%, ñặc biệt, sự có mặt của các axit béo không
no (oleic, linoleic, linolenic), các axit amin không thay thế, các hợp chất
chống oxy hóa (sesamin, sesamol, sesamolin và vitamin E) ñã làm tăng giá trị
của hạt vừng lên rất nhiều.
Trên thế giới, cây vừng ñã ñược các nhà khoa học nghiên cứu theo
nhiều hướng khác nhau. Trong ñó, các nghiên cứu về những biến ñổi sinh lý,
hóa sinh trước và sau khi nảy mầm, ảnh hưởng của ñiều kiện hạn ñến sự nảy
mầm, sinh trưởng phát triển, năng suất của cây vừng, các chỉ tiêu hóa sinh và
sự ña dạng di truyền… ñã ñược thảo luận rất nhiều trên các tạp chí chuyên
ngành [95], [142], [152], [165].
Ở Việt Nam, ñất ñai và khí rất thích hợp cho cây vừng sinh trưởng và
phát triển. Thực tế cho thấy, vừng ñược gieo trồng khắp từ Nam ra Bắc bởi
khả năng thích ứng rộng, có thể trồng ñược trên nhiều loại ñất, ngay cả những
loại ñất xấu, nghèo dinh dưỡng không thể trồng ñược cây trồng khác.
2
Nhưng cho ñến nay, các công trình và các hướng nghiên cứu về vừng
còn rất ít. Các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào hướng chọn tạo giống vừng
mới như V6, V36, Vð10, cho năng suất cao, chất lượng tốt [42], [46], hay
những nghiên cứu sâu hơn về một số chỉ tiêu hóa sinh thực phẩm, thành phần
dinh dưỡng trong hạt của một số giống vừng, việc khai thác, sử dụng và chế
biến bột vừng làm thức ăn cho trẻ em, tính kháng sâu bệnh, chống ñổ lốp,
chống tách vỏ... song một trong những ưu ñiểm nổi trội của cây vừng là khả
năng chịu hạn, những biến ñổi sinh lý, hóa sinh trong ñiều kiện hạn lại chưa
ñược ñi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống. Trong khi ñó, ñã có khá nhiều
những nghiên cứu về khả năng chịu hạn của các loại cây trồng khác như: cỏ
ngọt, lúa, ñậu tương, thuốc lá, ñậu xanh, ngô... Năng suất và các yếu tố liên
quan ñến chất lượng hạt vừng cũng chưa ñược nghiên cứu ñầy ñủ.
Tính chịu hạn của cây phụ thuộc vào kiểu gen, các chỉ tiêu sinh lý và
hóa sinh, một số ñặc ñiểm nông sinh học, hình thái. Vì vậy, vấn ñề ñặt ra là
cần nghiên cứu mối quan hệ giữa các ñặc ñiểm sinh lý, hóa sinh và sâu hơn
nữa ở mức ñộ phân tử liên quan ñến khả năng chịu hạn của cây vừng. Hơn
nữa, Việt Nam là nước nằm trong khu vực nhiệt ñới gió mùa, hạn là yếu tố
thường xuyên xảy ra gây ảnh hưởng ñến sự sinh trưởng, phát triển của cây
trồng, ảnh hưởng xấu ñến năng suất và phẩm chất nông phẩm. Chính vì thế,
việc tìm hiểu ảnh hưởng của hạn, ñánh giá và sàng lọc các giống cây trồng có
khả năng chịu hạn cao là giải pháp hữu hiệu, cần thiết, hạn chế ảnh hưởng của
hạn ñối với cây trồng nói chung và cây vừng nói riêng. Trên cơ sở ñó xác ñịnh
ñược cơ chế chịu hạn, ñịnh hướng cho việc cải thiện và chọn những giống vừng
có triển vọng, có khả năng chịu hạn, cho năng suất cao, ổn ñịnh, phẩm chất tốt,
thích ứng với ñiều kiện tự nhiên bất thuận ở các vùng sinh thái khác nhau. Xuất
phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành ñề tài:
3
“Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý, hóa sinh liên quan ñến tính chịu
hạn, năng suất và phẩm chất hạt của một số giống vừng (Sesamum
indicum L.) trồng ở khu vực Hà Nội”
Mục tiêu nghiên cứu
• Phát hiện ñược sự khác biệt ñặc trưng trong một số chỉ tiêu sinh lý,
hóa sinh liên quan ñến tính chịu hạn của giống vừng chịu hạn tốt và
kém. Thông qua ñó, ñề xuất ñược các chỉ tiêu sinh lý, hóa sinh ñặc
trưng liên quan ñến tính chịu hạn của cây vừng, làm cơ sở khoa học,
phục vụ cho công tác sơ tuyển, chọn các giống vừng có khả năng chịu
hạn tốt.
• Xác ñịnh ñược quan hệ di truyền của các giống vừng chống chịu hạn
tốt và kém trong 20 giống vừng nghiên cứu.
• ðánh giá năng suất và phẩm chất hạt của một số giống vừng chịu
hạn ñã ñược tuyển chọn qua thực nghiệm của ñề tài trồng ở khu vực
Hà Nội.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu là 20 giống vừng do Bộ môn Ngân hàng gen
hạt giống, Trung tâm Tài nguyên Thực vật, Viện KHNN Việt Nam cung cấp.
- Xác ñịnh một số chỉ tiêu sinh lý, hóa sinh, phân tích, so sánh ñể tìm ra
mối liên quan giữa các chỉ tiêu này với ñặc tính chịu hạn của cây vừng và
giữa các giống vừng có khả năng chống chịu khác nhau. Từ ñó lựa chọn ra
ñược các nhóm vừng chịu hạn ở các mức ñộ khác nhau.
Sử dụng kỹ thuật RAPD ñể nghiên cứu tính ña dạng di truyền của 20
giống vừng, từ ñó xác ñịnh mối quan hệ di truyền giữa các giống có khả năng
chịu mất nước khác nhau ñã ñược phân loại theo các chỉ tiêu sinh lý, hóa sinh.
4
ðánh giá năng suất và phẩm chất hạt vừng sau thu hoạch của các nhóm
vừng chịu hạn khác nhau ñược trồng tại cánh ñồng xã Thụy Hương, huyện
Chương Mỹ, Hà Nội.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Ý nghĩa khoa học
- Các số liệu thu ñược của ñề tài sẽ là các dẫn liệu khoa học về các
phản ứng sinh lý, hóa sinh liên quan ñến khả năng chịu hạn của các
giống vừng nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài cũng ñã xác ñịnh ñược quan hệ về mặt
di truyền giữa các giống vừng chống chịu hạn tốt nhất và kém nhất
trong 20 giống vừng nghiên cứu.
- Các kết quả phân tích chất lượng hạt vừng góp thêm những bằng
chứng khoa học quan trọng có ý nghĩa về giá trị dinh dưỡng và giá trị
sử dụng của hạt vừng.
Ý nghĩa thực tiễn
- Có thể sử dụng sự khác biệt ñặc trưng trong các chỉ tiêu sinh lý, hóa
sinh của giống chịu hạn tốt nhất và kém nhất trong sơ tuyển, chọn tạo
những giống vừng có khả năng chịu hạn cao mà vẫn cho năng suất
và phẩm chất tốt, giúp giảm thiểu vật liệu và công sức trong công tác
chọn giống chống chịu hạn.
- Hai giống vừng chịu hạn tốt nhất ñược chọn ra trong 20 giống vừng
nghiên cứu của ñề tài luận án có thể ñưa ra thử nghiệm ñể phổ biến
cho sản xuất ở những vùng có ñiều kiện tương tự Hà Nội.
- Các kết quả nghiên cứu về chất lượng hạt vừng cũng là chỉ tiêu tham
khảo trong chọn giống vừng vừa có khả năng chống chịu hạn cao vừa
có phẩm chất hạt tốt, sử dụng trong các ngành công nghiệp khai thác,
chế biến hạt vừng và trong ngành Y, Dược.