Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học và năng lực trí tuệ của học sinh miền núi từ 11 đến 17 tuổi tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-----------------
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH HỌC VÀ NĂNG
LỰC TRÍ TUỆ CỦA HỌC SINH MIỀN NÚI TỪ 11 ĐẾN 17
TUỔI TỈNH VĨNH PHÚC VÀ PHÚ THỌ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-----------------
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH HỌC VÀ NĂNG
LỰC TRÍ TUỆ CỦA HỌC SINH MIỀN NÚI TỪ 11 ĐẾN 17
TUỔI TỈNH VĨNH PHÚC VÀ PHÚ THỌ
Chuyên ngành : Sinh lí ngƣời và động vật
Mã số : 62.42.30.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH. Tạ Thúy Lan
PGS.TS. Lê Đình Trung
HÀ NỘI - 2013
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU…………………..................... 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM..................... 4
1.2. TUỔI DẬY THÌ CỦA TRẺ EM................................................................................
1.2.1. Cơ sở lý luận về tuổi dậy thì..............................................................................
1.2.2. Các nghiên cứu về dậy thì...................................................................................
6
6
9
1.3. CÁC CHỈ SỐ HÌNH THÁI – THỂ LỰC CỦA TRẺ EM ......................................... 11
1.3.1. Chỉ số hình thái - thể lực của trẻ em................................................................... 11
1.3.2. Các nghiên cứu về chỉ số hình thái - thể lực của trẻ em Việt Nam.................... 12
1.4. CÁC CHỈ SỐ CHỨC NĂNG CỦA TRẺ EM............................................................ 16
1.4.1. Đặc điểm chỉ số chức năng của trẻ em................................................................ 16
1.4.2. Các nghiên cứu về chức năng tuần hoàn của trẻ em Việt Nam.......................... 18
1.4.3. Các nghiên cứu về chức năng hô hấp của trẻ em Việt Nam............................... 19
1.4.4. Các nghiên cứu về thời gian phản xạ cảm giác-vận động của trẻ em Việt Nam 21
1.5. NĂNG LỰC TRÍ TUỆ CỦA TRẺ EM...................................................................... 22
1.5.1. Trí tuệ của trẻ em................................................................................................ 22
1.5.2. Trí nhớ ngắn hạn của trẻ em............................................................................... 25
1.5.3. Khả năng chú ý của trẻ em.................................................................................. 26
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…............................ 30
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................... 30
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................... 30
2.1.2. Đặc điểm của ngƣời Mƣờng và Sán Dìu ở tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ............ 30
2.2. C.ÁC CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU.................................................................................. 32
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................. 32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................. 32
2.3.2. Phƣơng pháp tính tuổi......................................................................................... 32
2.3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu và cỡ mẫu..................................................................... 32
2.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu các chỉ số sinh học..................................................... 33
2.3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu trí tuệ, trí nhớ và khả năng chú ý............................. 37
2.3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................................. 39
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................... 40
3.1. TUỔI DẬY THÌ CỦA HỌC SINH...........................................................................
3.1.1. Tuổi dậy thì của học sinh nữ...............................................................................
3.1.2. Tuổi dậy thì của học sinh nam.............................................................................
40
40
42
3.2. MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI - THỂ LỰC CỦA HỌC SINH TỪ 11 - 17 TUỔI....... 43
3.2.1. Chiều cao đứng của học sinh.............................................................................. 43
3.2.2. Cân nặng của học sinh............................................................................................ 46
3.2.3. Vòng ngực trung bình của học sinh........................................................................ 49
3.2.4. Chỉ số BMI của học sinh......................................................................................... 51
3.2.5. Chỉ số Pignet của học sinh...................................................................................... 54
3.3. CÁC CHỈ SỐ CHỨC NĂNG CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG CƠ QUAN CỦA HỌC
SINH TỪ 11 - 17 TUỔI................................................................................................... 55
3.3.1. Một số chỉ số chức năng tuần hoàn của học sinh................................................ 55
3.3.2. Một số chỉ số chức năng hô hấp của học sinh.................................................... 59
3.3.3. Thời gian phản xạ cảm giác - vận động của học sinh........................................ 69
3.4. NĂNG LỰC TRÍ TUỆ CỦA HỌC SINH TỪ 11 - 17 TUỔI................................... 73
3.4.1. Chỉ số IQ của học sinh........................................................................................ 73
3.4.2. Trí nhớ ngắn hạn của học sinh............................................................................. 77
3.4.3. Khả năng chú ý của học sinh............................................................................... 81
3.5. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU......................................... 82
3.5.1. Mối liên quan giữa các chỉ số thể lực và chức năng của học sinh..................... 82
3.5.2. Mối liên quan giữa chỉ số IQ với trí nhớ ngắn hạn của học sinh....................... 87
3.5.2. Mối liên quan giữa chỉ số IQ với khả năng chú ý của học sinh......................... 88
3.5.3. Mối liên quan giữa chỉ số IQ với TGPX cảm giác – vận động của học sinh..... 89
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN................................................................................................ 92
4.1. TUỔI DẬY THÌ CỦA HỌC SINH........................................................................... 92
4.2. CÁC CHỈ SỐ HÌNH THÁI - THỂ LỰC CỦA HỌC SINH...................................... 94
4.3. CHỨC NĂNG TUẦN HOÀN, HÔ HẤP VÀ PHẢN XẠ CỦA HỌC SINH........... 103
4.3.1. Một số chỉ số chức năng tuần hoàn của học sinh............................................... 103
4.3.2. Một số chỉ số chức năng hô hấp của học sinh.................................................... 105
4.3.3. Thời gian phản xạ cảm giác - vận động của học sinh........................................ 109
4.4. NĂNG LỰC TRÍ TUỆ CỦA HỌC SINH.................................................................
4.5. MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ..............................................................
112
115
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 121
KIẾN NGHỊ...................................................................................................................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 125
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... p1
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Biểu đồ 2.1. Phân loại chỉ số BMI của trẻ em từ 2 đến 20 tuổi (theo WHO)... 35
Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn chiều cao đứng của học sinh theo tuổi, dân tộc và
giới tính....................................................................................................................... 45
Biểu đồ 3.2. Đồ thị biểu diễn cân nặng trung bình của học sinh theo tuổi, dân tộc
và giới tính.......................................................................................................... 48
Biểu đồ 3.3. Đồ thị biểu diễn VNTB của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính...... 50
Biểu đồ 3.4. Đồ thị biểu diễn dung tích sống của học sinh theo tuổi, dân tộc và
giới tính...................................................................................................................... 62
Biểu đồ 3.5. Đồ thị phân tán mô tả mối quan hệ tuyến tính giữa VC và chiều cao
theo tuổi của học sinh................................................................................................ 85
Biểu đồ 3.6. Đồ thị phân tán mô tả mối quan hệ tuyến tính giữa chỉ số IQ và thời
gian phản xạ thị giác – vận động của học sinh.......................................................... 90
Biểu đồ 3.7. Đồ thị phân tán mô tả mối quan hệ tuyến tính giữa chỉ số IQ và thời
gian phản xạ thính giác - vận động của học sinh………...................... 91
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu………………………………….......... 33
Bảng 2.2. Phân loại thể lực theo chỉ số Pignet................................................ 34
Bảng 2.3. Phân loại mức trí tuệ theo hệ số thông minh (theo D. Wechsler)......... 38
Bảng 3.1. Số lượng học sinh nữ có kinh lần đầu theo lứa tuổi và dân tộc..... 41
Bảng 3.2. Thời điểm học sinh nữ có kinh lần đầu.......................................... 41
Bảng 3.3. Số lượng học sinh nam xuất tinh lần đầu theo lứa tuổi................. 42
Bảng 3.4. Thời điểm xuất tinh lần đầu của học sinh nam............................. 43
Bảng 3.5. Chiều cao đứng trung bình của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính... 44
Bảng 3.6. Cân nặng trung bình của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính... 47
Bảng 3.7. Vòng ngực trung bình của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính 49 Error! Bookmark not defined. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Chỉ số BMI của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính…………… 51
Bảng 3.9. Phân bố học sinh theo thể trạng, tuổi, dân tộc và giới tính............ 53
Bảng 3.10. Chỉ số Pignet của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính……….. 54
Bảng 3.11. Tần số tim của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính................. 56
Bảng 3.12. Huyết áp tâm thu của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính..... 57
Bảng 3.13. Huyết áp tâm trương của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính 58
Bảng 3.14. Tần số hô hấp của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính........... 60
Bảng 3.15. Dung tích sống của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính.......... 61
Bảng 3.16. Dung tích sống thở mạnh của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới
tính.................................................................................................................... 63
Bảng 3.17. Thể tích thở tối đa giây đầu của học sinh theo tuổi, dân tộc và
giới tính………………………………………………………………………………. 65
Bảng 3.18. Chỉ số Tiffeneau của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính........ 66
Bảng 3.19. Chỉ số Gaensler của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính........ 67
Bảng 3.20. Chỉ số Demeny của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính.......... 68
Bảng 3.21. Thời gian phản xạ thị giác – vận động của học sinh theo tuổi,
dân tộc và giới tính........................................................................................... 70
Bảng 3.22. Thời gian phản xạ thính giác – vận động của học sinh theo tuổi,
dân tộc và giới tính........................................................................................... 71
Bảng 3.23. Chỉ số IQ của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính................... 74
Bảng 3.24. Phân bố học sinh theo các mức trí tuệ........................................... 76
Bảng 3.25. Trí nhớ ngắn hạn thị giác của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính...... 78
Bảng 3.26. Trí nhớ ngắn hạn thính giác hạn của học sinh theo tuổi, dân tộc
và giới tính...................................................................................................... 80
Bảng 3.27. Độ tập trung chú ý của học sinh theo tuổi, dân tộc và giới tính... 81
Bảng 3.28. Mức tăng các chỉ số thể lực và chức năng của học sinh từ 11 đến
17 tuổi............................................................................................................... 83
Bảng 3.29. Mô hình hồi quy tuyến tính giữa chiều cao với VC và tuổi của học sinh
Kinh........................................................................................................................................ 86
Bảng 3.30. Phương trình hồi quy các thông số chức năng phổi của học sinh 87
Bảng 3.31. Phương trình hồi quy tuyến tính giữa chỉ số IQ với TN ngắn hạn
của học sinh..................................................................................................... 88
Bảng 3.32. Phương trình hồi quy tuyến tính giữa chỉ số IQ với KNCY của
học sinh............................................................................................................. 88
Bảng 3.33. Phương trình hồi quy tuyến tính giữa chỉ số IQ với TGPX cảm
giác - vận động của học sinh............................................................................ 89
Bảng 4.1. Thời điểm có kinh lần đầu của học sinh nữ theo nghiên cứu của
các tác giả khác nhau………………………………………………...................... 92
Bảng 4.2. Thời điểm dậy thì của học sinh nam theo nghiên cứu của các tác giả
khác nhau..........................................................................................................................
93
Bảng 4.3. Chiều cao đứng của học sinh theo nghiên cứu của các tác giả
khác nhau.......................................................................................................... 95
Bảng 4.4. Cân nặng của học sinh theo nghiên cứu của các tác giả khác nhau........... 98
Bảng 4.5. Chỉ số BMI của học sinh theo nghiên cứu của các tác giả khác nhau 99
Bảng 4.6. Vòng ngực trung bình (cm) của học sinh theo nghiên cứu của các tác giả
khác nhau................................................................................................................................... 101
Bảng 4.7. Chỉ số Pignet của học sinh theo các nghiên cứu của các tác giả
khác nhau........................................................................................................ 102
Bảng 4.8. Tần số tim (nhịp/phút) của học sinh theo các nghiên cứu của các
tác giả khác nhau…...................…………………………………………………… 104
Bảng 4.9. Dung tích sống (lít) của học sinh theo nghiên cứu của các tác giả khác nhau..... 106
Bảng 4.10. Thời gian phản xạ thị giác – vận động (ms) của học sinh theo
nghiên cứu của các tác giả khác nhau............................................................. 110
Bảng 4.11. Thời gian phản xạ thính giác – vận động (ms) của học sinh theo
nghiên cứu của các tác giả khác nhau............................................................. 111
Bảng 4.12. Trí nhớ ngắn hạn của học sinh theo các tác giả khác nhau.......... 114
Bảng 4.13. Khả năng chú ý (điểm) của học sinh theo nghiên cứu của các tác giả
khác nhau.......................................................................................................................... 115
Bảng 4.14. Phương trình hồi quy về mối tương quan giữa dung tích sống
với tuổi và chiều cao của học sinh theo các tác giả khác nhau.......................
117
Bảng 4.15. Phương trình hồi quy về mối tương quan giữa FVC với tuổi và
chiều cao của học sinh theo các tác giả khác nhau.......................................... 118
Bảng 4.16. Phương trình hồi quy về mối tương quan giữa FEV1 với tuổi và
chiều cao của học sinh theo các tác giả khác nhau.......................................... 118
1
MỞ ĐẦU
Nghiên cứu về mặt sinh học của con ngƣời là một hƣớng nghiên cứu cơ bản
và rất rộng lớn, đòi hỏi sự tham gia của nhiều nhà khoa học thuộc các chuyên ngành
khác nhau nhƣ y học, sinh học, điều khiển học, hóa học, toán học… Trong thập kỉ
60 - 70 của thế kỉ XX, đã có 2 hội nghị tổng kết về hằng số sinh học ngƣời Việt
Nam đƣợc tổng hợp trong cuốn “Hằng số sinh học ngƣời Việt Nam” [76] xuất bản
năm 1975, đã giúp ích rất nhiều và đến nay vẫn còn đƣợc dùng để làm tài liệu tham
khảo cho nhiều công trình khoa học thuộc các chuyên ngành khác nhau. Trong điều
kiện đất nƣớc ta đã và đang đổi mới, nhiều công trình nghiên cứu về các chỉ số sinh
học và trí tuệ của trẻ em Việt Nam đã đƣợc tiến hành. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình
bày trong các tạp chí, tài liệu chuyên ngành [9], [22], [35], [79], [80], [81]. Đặc biệt là
công trình nghiên cứu của các tác giả trong nhóm đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh
thể con ngƣời Việt Nam, tình trạng dinh dƣỡng và các biện pháp nâng cao chất lƣợng
sức khoẻ”, mã số KX - 07 - 07 do Lê Nam Trà làm chủ nhiệm đề tài [71], [72], [73],
[74] và nhóm đề tài “Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh học và trí tuệ của học sinh và sinh
viên” do Tạ Thuý Lan làm chủ nhiệm đề tài [37], [38], [39], [40], [41]. Các công
trình nghiên cứu trên đã đóng góp rất nhiều vào việc xác định các chỉ số sinh học và
trí tuệ của ngƣời Việt Nam cũng nhƣ việc hoạch định chiến lƣợc giáo dục - đào tạo
nguồn nhân lực tƣơng lai của đất nƣớc. Tuy nhiên, số lƣợng các công trình nghiên
cứu về chỉ số sinh học và năng lực trí tuệ của trẻ em chƣa dàn trải đều trên các vùng
miền của đất nƣớc. Trẻ em ở khu vực miền núi có những điều kiện phát triển về tầm
vóc và trí tuệ vẫn còn nhiều khó khăn, đặc biệt là học sinh các dân tộc ít ngƣời. Vì
vậy, việc mở rộng phạm vi nghiên cứu nhằm cung cấp thêm số liệu về các chỉ tiêu
hình thái - thể lực, chức năng sinh lí và năng lực trí tuệ của học sinh các dân tộc ở
Việt Nam sẽ góp phần cung cấp các dữ liệu khoa học là cơ sở đề xuất các giải pháp
đúng đắn trong hoạch định chiến lƣợc, cải tiến phƣơng pháp giáo dục, rèn luyện thể
chất cho học sinh. Vĩnh Phúc và Phú Thọ là hai tỉnh thuộc khu vực trung du miền
núi, nơi có đồng bào thuộc nhiều dân tộc sinh sống, trong đó có dân tộc Kinh, Sán
Dìu và Mƣờng. Chính vì vậy, việc xác định các chỉ tiêu sinh học và năng lực trí tuệ
2
của học sinh một số dân tộc đang sinh sống tại hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ là
cần thiết. Vì lí do này, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh
học và năng lực trí tuệ của học sinh miền núi từ 11 đến 17 tuổi tỉnh Vĩnh Phúc
và Phú Thọ” nhằm các mục tiêu sau:
1. Xác định tuổi dậy thì và một số chỉ số hình thái - thể lực, một số chỉ số
chức năng (tuần hoàn, hô hấp, phản xạ) của học sinh từ 11 đến 17 tuổi ở tỉnh Vĩnh
Phúc và Phú Thọ.
2. Đánh giá một số chỉ số về năng lực trí tuệ của học sinh từ 11 đến 17 tuổi ở
tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ.
3. Xác định mối liên quan giữa các chỉ số hình thái thể lực với chỉ số chức
năng hô hấp, giữa chỉ số IQ với thời gian phản xạ cảm giác - vận động, giữa chỉ số
IQ với độ tập trung chú ý và với trí nhớ ngắn hạn của học sinh từ 11 đến 17 tuổi ở
tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ.
Để đạt được các mục tiêu trên chúng tôi đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
- Xác định thời điểm dậy thì của học sinh dân tộc Kinh, Mƣờng và Sán Dìu
từ 11 - 17 tuổi.
- Xác định một số chỉ số hình thái - thể lực nhƣ chiều cao đứng (cm), cân
nặng (kg), vòng ngực trung bình (cm), chỉ số Pignet và chỉ số BMI của học sinh dân
tộc Kinh, Mƣờng và Sán Dìu từ 11 - 17 tuổi.
- Xác định các chỉ số chức năng tuần hoàn (tần số tim, huyết áp động mạch),
chức năng hô hấp (tần số hô hấp, dung tích sống, dung tích sống thở mạnh, thể tích
thở tối đa giây đầu, chỉ số Tiffeneau, chỉ số Gaensler, chỉ số Demeny) và thời gian
phản xạ cảm giác - vận động (ms) của học sinh dân tộc Kinh, Mƣờng và Sán Dìu từ
11 - 17 tuổi.
- Đánh giá năng lực trí tuệ và một số chỉ số hoạt động thần kinh nhƣ chỉ số
IQ, trí nhớ ngắn hạn, khả năng chú ý của học sinh dân tộc Kinh, Mƣờng và Sán Dìu
từ 11 - 17 tuổi ở tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ.
- Nghiên cứu mối liên quan giữa các chỉ số hình thái - thể lực với các chỉ số
chức năng, giữa chỉ số IQ với thời gian phản xạ cảm giác - vận động, giữa chỉ số IQ
3
với trí nhớ ngắn hạn và khả năng chú ý của học sinh từ 11 - 17 tuổi dân tộc Kinh,
Mƣờng và Sán Dìu.
Ý nghĩa khoa học của luận án là xác định đƣợc sự phát triển một số chỉ số
hình thái - thể lực, chỉ số chức năng tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, tuổi dậy thì và
năng lực trí tuệ của học sinh các dân tộc Kinh, Mƣờng và Sán Dìu đang học tại một
số trƣờng phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ. Các số liệu trong đề
tài có thể đƣợc dùng làm tài liệu tham khảo trong các công trình nghiên cứu và
giảng dạy về đặc điểm phát triển của trẻ em lứa tuổi học đƣờng nhằm nâng cao chất
lƣợng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án này gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu; Chƣơng 2. Đối tƣợng và phƣơng pháp
nghiên cứu; Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu; Chƣơng 4. Bàn luận.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
Một trong số những đặc điểm cơ bản của cơ thể con ngƣời là quá trình sinh
trƣởng và phát triển. Hai quá trình này xảy ra liên tục từ lúc trứng mới thụ tinh cho
đến chết. Quá trình sinh trƣởng và phát triển liên quan mật thiết với nhau. Sinh
trƣởng là sự biến đổi về số lƣợng và kích thƣớc tế bào, còn phát triển là sự tổng hợp
các biến đổi liên tục về chất, những biến đổi về hình thái và chức năng của tất cả các cơ
quan trong cơ thể từ khi sinh ra cho đến lúc chết. Trong cơ thể trẻ em, quá trình sinh
trƣởng và phát triển diễn ra không đồng đều, có giai đoạn tăng trƣởng nhanh xen kẽ với
các giai đoạn tăng trƣởng chậm. Trong đó, mỗi giai đoạn đều có những đặc điểm về
hình thái giải phẫu, chức năng sinh lí khác nhau. Vì vậy, các nhà khoa học đã phân chia
quá trình phát triển cá thể của trẻ em thành một số thời kì [2], [14], [45].
Dựa vào các dấu hiệu hình thái và nhân chủng, Bunak V.V (1965) phân chia
quá trình phát triển của trẻ em thành các thời kì (theo [74]). Trong đó, trẻ em lứa
tuổi 11 - 17 tuổi đƣợc xếp vào ba thời kì:
- Từ 11 - 12 tuổi thuộc thời kì tuổi thơ thứ hai.
- Từ 13 - 16 tuổi (đối với nam) và 12 - 15 tuổi (đối với nữ) là thời kì dậy thì.
- Từ 15 - 17 tuổi thuộc đầu giai đoạn vị thành niên.
Năm 1965, các nhà khoa học của Viện Hàn lâm Sƣ phạm Liên Xô (cũ) phân
chia các giai đoạn phát triển của trẻ em về cơ bản cũng gần giống Bunak V.V. (theo
[45]). Theo cách phân chia này thì trẻ em lứa tuổi 11 - 17 thuộc 3 nhóm:
- Nhóm thứ nhất, từ 11 - 12 tuổi (nam) và 11 tuổi (nữ) thuộc thời kì tuổi thơ thứ 2.
- Từ 13 - 16 tuổi (nam) và 12 - 15 tuổi (nữ) là thời kì dậy thì.
- Còn 17 tuổi (nam) và 16 - 17 tuổi (nữ) thuộc thời kì thanh niên.
Ở Việt Nam, nhiều nhà nghiên cứu về giáo dục học, sinh học và y học đã lựa
chọn cách phân chia thời kì phát triển của con ngƣời theo cách riêng. Nguyễn Bát
Can cho rằng, quá trình phát triển cá thể của con ngƣời có những thời kì khác nhau
[4]. Theo cách phân chia của ông, thì trẻ em từ 11 - 17 tuổi thuộc 2 nhóm sau:
5
- Nhóm thứ nhất từ 11 - 14 tuổi thuộc thời kì nhi đồng.
- Nhóm thứ hai từ 15 - 17 tuổi là thời kì thanh xuân.
Các tác giả của Bộ môn Nhi khoa trƣờng Đại học Y Dƣợc Hà Nội cũng đƣa
ra sơ đồ phân chia các giai đoạn phát triển cá thể của con ngƣời [2]. Theo sơ đồ này,
trẻ em từ 11 - 17 tuổi thuộc hai giai đoạn:
- Từ 11 - 12 tuổi thuộc giai đoạn học sinh lớp dƣới.
- Còn từ 13 - 17 tuổi là giai đoạn dậy thì.
Tạ Thúy Lan và Trần Thị Loan cho rằng, cách phân chia của viện Hàn lâm
Sƣ phạm Liên Xô phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của ngƣời Việt Nam và có thể ứng
dụng trong hệ thống giáo dục trẻ em Việt Nam [45]. Nhƣ vậy, trẻ em từ 11 - 17 tuổi
thuộc 3 thời kì phát triển cá thể:
- Thời kì đầu từ 11 - 12 tuổi thuộc cuối thời kì học sinh nhỏ.
- Từ 13 - 15 tuổi (nữ) và 13 - 16 tuổi (nam) là thời kì dậy thì.
- Còn từ 15 - 17 tuổi là giai đoạn đầu của thời kì vị thành niên.
Trong mỗi thời kì, sự phát triển của cơ thể có những đặc điểm riêng. Cuối
thời kì học sinh nhỏ có sự phân biệt giới tính về hình dáng và kích thƣớc cơ thể. Sự
tăng trƣởng về chiều cao diễn ra nhanh nhƣng mức độ tăng trƣởng ở nữ cao hơn ở
nam. Đến 11 tuổi nữ vƣợt nam về chiều cao và cân nặng, tạo thành điểm giao chéo
thứ nhất của đƣờng cong tăng trƣởng [45].
Tuổi dậy thì của trẻ em có sự khác biệt giữa các vùng, giữa các cá thể và
theo giới tính. Dƣới tác dụng của hoocmon testosteron, cơ thể trẻ em nam lớn nhanh
và xuất hiện các đặc tính sinh dục nam thứ phát, túi tinh và tuyến tiền liệt phát triển,
cơ nở nang, da thô dày. Còn ở nữ, dƣới tác dụng của hoocmon estrogen và
progesteron, chuyển hóa của cơ thể tăng, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao lẫn
khối lƣợng. Các cơ quan sinh dục nhƣ tử cung, vòi trứng, âm đạo, âm hộ, tuyến vú
phát triển về kích thƣớc và chức năng. Trong giai đoạn này, mỗi năm chiều cao của
trẻ em tăng thêm khoảng 5 - 8 cm, khối lƣợng cơ thể tăng 4 - 8 kg. Mở đầu thời kì
này là giai đoạn nhảy vọt đặc biệt của quá trình phát triển cơ thể. Chiều cao của
nam tăng nhanh và đến 13 - 14 tuổi vƣợt hẳn chiều cao của nữ tạo thành điểm giao
6
chéo thứ 2 trên đƣờng cong tăng trƣởng. Cuối thời kì dậy thì, kích thƣớc cơ thể đạt
90 - 97% giá trị lớn nhất, các chức năng sinh lí cơ bản nhƣ hô hấp, tuần hoàn... đã
gần giống ở ngƣời trƣởng thành [96].
Trong giai đoạn đầu vị thành niên, kích thƣớc cơ thể và chức năng sinh lí của
các cơ quan đã gần giống của ngƣời trƣởng thành. Trong giai đoạn này diễn ra sự
hình thành, hoàn thiện cảm xúc, trí tuệ và nhân cách [81].
1.2. TUỔI DẬY THÌ CỦA TRẺ EM
1.2.1. Cơ sở lí luận về tuổi dậy thì
1.2.1.1. Dậy thì nam
Dậy thì là một thời kì có những biến động lớn về thể chất, chức năng, tâm lí
và đặc biệt là hoạt động chức năng của hệ thống sinh sản. Ở trẻ nam, mốc để đánh
dấu tuổi dậy thì bắt đầu đó là thể tích tinh hoàn tăng trên 4 ml, còn mốc để đánh dấu
thời điểm dậy thì chính thức là lần xuất tinh đầu tiên. Tuy nhiên, rất khó xác định chính
xác về thời điểm xuất tinh lần đầu tiên vì các em ít để ý (thƣờng là mộng tinh). Tuổi
dậy thì hoàn toàn của nam khoảng 15-16 tuổi (đối với trẻ em Việt Nam) [2].
Những biến đổi trong thời kì dậy thì:Vào thời kì này, dƣới tác dụng của hoóc
môn sinh dục nam (testosteron) phối hợp cùng các hoóc môn tăng trƣởng khác, cơ
thể đứa trẻ phát triển nhanh, đặc biệt khối lƣợng cơ tăng nhanh. Từ khi đứa trẻ sinh
ra, tuyến sinh dục nam (tinh hoàn) im lặng cho tới lúc này mới bắt đầu hoạt động.
Tinh hoàn bắt đầu sản sinh tinh trùng và bài tiết testosteron. Dƣới tác dụng của
testosteron, cơ thể lớn nhanh và xuất hiện các đặc tính sinh dục nam thứ phát nhƣ
dƣơng vật to lên, túi tinh và tuyến tiền liệt phát triển, cơ nở nang, da thô dày, giọng
nói trầm. Đứa trẻ bắt đầu có khả năng hoạt động tình dục và sinh sản [32].
Cơ chế dậy thì: Trƣớc kia, ngƣời ta cho rằng dậy thì là thời điểm tinh hoàn
“chín”. Sau này khi phát hiện ra các hoóc môn hƣớng sinh dục của tuyến yên ngƣời
ta lại cho rằng nguyên nhân của dậy thì là “sự chín” của tuyến yên. Ngày nay, với
các thực nghiệm ghép tinh hoàn và tuyến yên của động vật non vào động vật trƣởng
thành ngƣời ta thấy cả hai tuyến đó đều có khả năng hoạt động nhƣ của động vật
7
trƣởng thành nếu có những kích thích phù hợp. Không những thế, ngay cả vùng
dƣới đồi cũng có khả năng bài tiết đủ lƣợng GnRH. Tuy nhiên, trong thực tế cả ba
vùng này đều không hoạt động trong suốt thời kì từ sau khi sinh đến trƣớc tuổi dậy
thì vì thiếu một tín hiệu kích thích đủ mạnh từ các trung tâm phía trên vùng dƣới
đồi, mà ngày nay ngƣời ta thƣờng cho rằng trung tâm đó chính là vùng limbic [32].
1.2.1.2. Dậy thì nữ
Sau khi trẻ gái ra đời, buồng trứng không hoạt động cho tới khi nhận đƣợc
kích thích phù hợp từ tuyến yên. Hai buồng trứng bắt đầu hoạt động, thể hiện bằng
hoạt động sinh giao tử và bài tiết hoóc môn sinh dục nữ dẫn đến những thay đổi về
thể chất, tâm lí, sự trƣởng thành và hoàn thiện về chức năng sinh dục. Thời kì phát
triển và trƣởng thành này đƣợc gọi là dậy thì [2].
Những biến đổi về cơ thể: Trong thời kì này cơ thể các em gái phát triển nhanh
về chiều cao cũng nhƣ khối lƣợng. Cơ thể trở nên cân đối, mềm mại, thân hình có
đƣờng cong do lớp mỡ dƣới da phát triển, đặc biệt ở một số vùng nhƣ ngực, mông,
khung chậu nở rộng hơn. Xuất hiện một số đặc tính sinh dục thứ cấp nhƣ hệ thống lông
mu, lông nách. Tâm lí cũng có những biểu hiện thay đổi so với trƣớc nhƣ xấu hổ khi
đứng trƣớc bạn khác giới, hay tƣ lự và ít nghịch ngợm hơn, ý tứ hơn trong cách cƣ xử
[45].
Chức năng sinh giao tử của buồng trứng bắt đầu hoạt động. Hàng tháng, dƣới
tác dụng của hoóc môn tuyến yên, các nang trứng nguyên thuỷ phát triển, có khả
năng tiến tới chín và phóng noãn. Nhƣ vậy từ thời kì này, các em gái bắt đầu có khả
năng sinh con. Tuy nhiên, vì chức năng của các cơ quan thuộc hệ thống sinh sản chƣa
phát triển thành thục nên chƣa đủ khả năng mang thai, nuôi con vì vậy cần tƣ vấn cho
các em cách ứng xử trong quan hệ với bạn khác giới, cách phòng tránh thai, phòng
tránh các bệnh lây nhiễm qua đƣờng tình dục [58].
Chức năng nội tiết của buồng trứng thể hiện là buồng trứng bắt đầu tiết hoóc
môn sinh dục estrogen và progesteron. Dƣới tác dụng của 2 hoóc môn này, chuyển