Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển không gian xanh thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
PREMIUM
Số trang
103
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1305

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển không gian xanh thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ CÔNG HẠ CHI

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN XANH

THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên

Mã số: 8440217

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HUYỀN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Các đề xuất mới

của đề tài đƣợc xuất phát từ tình hình thực tiễn của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình

Định.

Tác giả luận văn

Lê Công Hạ Chi

LỜI CẢM ƠN

Luận văn đƣợc hoàn thành tại Khoa Địa lí Tự nhiên, Trƣờng Đại học Quy

Nhơn dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Huyền. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết

ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình đến cô Nguyễn Thị Huyền đã tận tình giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Để có đƣợc luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo ở Khoa

Địa lí Tự nhiên, Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến quý báu,

tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn.

Bên cạnh đó, tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học

Quy Nhơn, Phòng Đào tạo Sau đại học đã quan tâm giúp đỡ và hỗ trợ trong quá

trình hoàn thành luận văn.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã

luôn động viên và chia sẻ những khó khăn, thách thức trong những tháng năm thực

hiện luận văn.

Bình Định, ngày tháng năm 2022

Tác giả luận văn

Lê Công Hạ Chi

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài....................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2

4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 3

5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu.................................................... 3

6. Những đóng góp của luận văn................................................................... 6

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................. 6

8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............. 8

1.1. Tổng quan về nghiên cứu không gian xanh............................................ 8

1.1.1.Trên thế giới ...................................................................................... 8

1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................... 12

1.2. Lý luận chung về nghiên cứu không gian xanh.................................... 13

1.2.1. Một số khái niệm về không gian xanh ........................................... 13

1.2.2. Tiêu chí và phân loại không gian xanh .......................................... 15

1.2.4. Các nguyên tắc phát triển không gian xanh ................................... 20

Tiểu kết chƣơng 1........................................................................................ 22

CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH

PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH...................................................... 23

2.1. Vị trí địa lí ............................................................................................ 23

2.2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên........................................... 24

2.2.1. Địa chất .......................................................................................... 24

2.2.2. Địa hình.......................................................................................... 25

2.2.3. Khí hậu ........................................................................................... 27

2.2.4. Thủy văn......................................................................................... 30

2.2.5. Tài nguyên thiên nhiên................................................................... 31

2.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..................................................... 36

2.3.1. Dân số và lao động......................................................................... 36

2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................ 37

2.3.3. Cơ sở vật chất hạ tầng .................................................................... 40

2.3.4. Văn hóa – xã hội............................................................................. 41

Tiểu kết chƣơng 2........................................................................................ 42

CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

KHÔNG GIAN XANH THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH.......43

3.1. Hiện trạng và biến động không gian xanh thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình

Định.............................................................................................................. 43

3.1.1. Hiện trạng không gian xanh thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định........43

3.1.2. Phân tích biến động không gian xanh thành phố Quy Nhơn, tỉnh

Bình Định giai đoạn 2016 – 2020. ........................................................... 55

3.2. Định hƣớng phát triển không gian xanh thành phố Quy Nhơn ............ 66

3.2.1. Cơ sở đề xuất định hƣớng phát triển KGX ở TP. Quy Nhơn......... 66

3.3. Định hƣớng và giải pháp phát triển không gian xanh thành phố Quy

Nhơn............................................................................................................ 75

3.3.1. Định hƣớng phát triển các hình thái không gian xanh ở thành phố Quy

Nhơn ......................................................................................................... 75

3.3.2. Giải pháp phát triển không gian xanh thành phố Quy Nhơn.......... 78

KẾT LUẬN ................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 83

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ

CVCX Công viên cây xanh

DK Đất khác

ĐTH Đô thị hóa

KGX Không gian xanh

KT Kinh tế

KT - XH Kinh tế - xã hội

MN Mặt nƣớc

MT Môi trƣờng

NN Nông nghiệp

TP Thành phố

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Nhiệt độ và lƣợng mƣa trung bình nhiều năm (1965 – 2017) ở TP.

Quy Nhơn........................................................................................................27

Bảng 2.2. Diện tích các nhóm đất chính ở TP. Quy Nhơn............................................31

Bảng 2.3. Thống kê dân số trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2020...................37

Bảng 3.1. Diện tích các loại hình KGX ở TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .................44

Bảng 3.2. Diện tích công viên, vƣờn cây, dải cây xanh theo xã, phƣờng

ở TP. Quy Nhơn năm 2020............................................................................46

Bảng 3.3: Số lƣợng chi tiết cây xanh của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.......48

Bảng 3.4. Diện tích KGX mặt nƣớc theo xã, phƣờng ở TP. Quy Nhơn năm

2020..................................................................................................................50

Bảng 3.5. Diện tích KGX đất nông nghiệp của TP. Quy Nhơn năm 2020 .................51

Bảng 3.6. Diện tích KGX trên núi và rừng trồng TP. Quy Nhơn năm 2020...............53

Bảng 3.7. Biến động diện tích KGX ở TP. Quy Nhơn giai đoạn 2016 - 2020............55

Bảng 3.8. Diện tích và tỷ lệ công viên, vƣờn cây và dải cây xanh theo xã

phƣờng TP. Quy Nhơn giai đoạn 2016 – 2020 ..........................................57

Bảng 3.9. Diện tích mặt nƣớc TP Quy Nhơn giai đoạn 2016 – 2020 .........................58

Bảng 3.10. Diện tích đất nông nghiệp TP. Quy Nhơn giai đoạn 2016 – 2020............60

Bảng 3.11. Diện tích rừng theo xã phƣờng của thành phố Quy Nhơn giai đoạn

2016 – 2020 ....................................................................................................61

Bảng 3.12. Biến động các hình thái KGX giai đoạn 2016 – 2020 của TP. Quy

Nhơn.................................................................................................................63

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Quy Nhơn - tỉnh Bình Định..........................23

Hình 2.2. Bản đồ phân bố độ cao thành phố Quy Nhơn – tỉnh Bình Định..................26

Hình 2.3. Biểu đồ lƣợng mƣa và nhiệt độ trung bình nhiều năm TP. Quy Nhơn.......28

Hình 2.4. Bản đồ lƣợng mƣa thành phố Quy Nhơn.......................................................29

Hình 2.5. Bản đồ thổ nhƣỡng thành phố Quy Nhơn......................................................34

Hình 3.1 Biểu đồ tỷ lệ % diện tích các loại KGX ở TP. Quy Nhơn năm 2020...........44

Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng không gian xanh TP. Quy Nhơn năm 2020....................45

Hình 3.3. Biểu đồ diện tích công viên, vƣờn cây và cây xanh......................................47

Hình 3.4. Biểu đồ diện tích KGX mặt nƣớc ở TP. Quy Nhơn......................................51

Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ % diện tích KGX đất nông nghiệp ở TP. Quy Nhơn.............53

Hình 3.6. Biểu đồ diện tích KGX trên núi và rừng trồng ..............................................54

Hình 3.7. Hiện trạng không gian xanh TP. Quy Nhơn năm 2016................................56

Hình 3.8. Bản đồ biến động KGX thành phố Quy Nhơn giai đoạn 2016 – 2020.......64

Hình 3.9. Phân bố cấu trúc cảnh quan TP. Quy Nhơn...................................................66

Hình 3.10. Biểu đồ tỷ lệ tiếp cận các loại hình KGX của ngƣời dân và khách du

lịch....................................................................................................................71

Hình 3.11. Biểu đồ tỷ lệ % khoảng cách ngƣời dân và khách du lịch tiếp cận các

loại KGX..........................................................................................................72

Hình 3.12. Tỷ lệ % các phƣơng tiện tiếp cận KGX .......................................................73

Hình 3. 13. Tỷ lệ % các rào cản trong tiếp cận KGX của khách du lịch......................74

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, mảng xanh hay không gian xanh (KGX) đƣợc xem là một yếu tố hết

sức quan trọng trong định hƣớng quy hoạch không gian cho phát triển bền vững một

khu vực, đặc biệt là đô thị theo hƣớng bền vững. Bởi, KGX có thể giải quyết nhiều

vấn đề mà các thành phố (TP) hoặc một đô thị đang phải đối mặt, nhƣ: hạn chế sự

phát triển tràn lan của đô thị, hạn chế mật độ xây dựng, là cơ sở hạ tầng tự nhiên

trong bảo vệ, giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái đất,… KGX còn là

thành phần quan trọng tạo lập một môi trƣờng (MT) sống gần gũi với thiên nhiên,

tạo không gian với cảnh quan đẹp, là giao diện kết nối giữa vùng đô thị và nông

thôn, giúp tăng cƣờng bảo tồn đa dạng sinh học. Trên thế giới, đã có nhiều công

trình nghiên cứu mảng xanh hoặc không gian cho định hƣớng quy hoạch các khu đô

thị, nhƣng hầu hết các công trình nghiên cứu đề hƣớng đến nghiên cứu KGX phục

vụ cho các công trình kiến trúc đô thị. Ngày nay, KGX còn đƣợc tiếp cận dƣới

nhiều góc độ, trong đó, KGX đƣợc nghiên cứu nhƣ là một hệ thống sinh thái cảnh

quan là một xu hƣớng tiếp cận mới mang lại nhiều ƣu thế trong phân tích hệ thống

không gian, nhằm hƣớng tới quy hoạch phát triển lãnh thổ một cách bền vững hơn.

Trong hơn hai thập kỷ qua, nƣớc ta đã đạt đƣợc tiến bộ đáng kể trong phát

triển kinh tế - xã hội (KT – XH). Với mức tăng trƣởng kinh tế (KT) trung bình hàng

năm > 7%, công nghiệp hóa, hiện đại hóa rộng khắp, mức sống tăng nhanh. Đáng

chú ý, sự phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch, dịch vụ và thƣơng mại ở các thành

phố ven biển miền Trung trong thời gian gần đây đã mang lại bộ mặt mới cho các

tỉnh, thành phố trong khu vực. Theo đó, quá trình đô thị hóa (ĐTH) diễn ra một

cách mạnh mẽ, các khu đô thị mọc lên nhanh chóng, mang lại nhiều cơ hội đƣợc

tiếp cận cuộc sống tốt hơn cho ngƣời dân trong khu vực, thu hút một lƣợng lớn

ngƣời dân từ nông thôn vào đô thị sinh sống. Tuy nhiên, chính điều đó đã làm cho

nhiều TP đang phải vật lộn với hàng loạt các vấn đề nhƣ: Môi trƣờng suy thoái,

giao thông tắc nghẽn, thiếu thốn các dịch vụ cơ bản nhƣ cấp nƣớc, điều kiện vệ sinh

MT và cả quản lý chất thải. Có thể nói, để duy trì đƣợc tăng trƣởng KT cùng với

việc hình thành nên các TP xanh, “đáng sống” và bền vững cho tất cả mọi ngƣời là

2

thách thức lớn nhất mà nhiều TP của nƣớc ta đang phải đối mặt. Do đó, việc quy

hoạch các mảng xanh đô thị là một trong những biện pháp cứu cánh mà nhiều TP

đang quan tâm thực hiện.

Quy Nhơn là một TP ven biển thuộc tỉnh Bình Định, diện tích tự nhiên khoảng

286 km2

, dân số khoảng 290053 ngƣời (năm 2019). Với điều kiện tự nhiên rất đa

dạng, tạo cho Quy Nhơn nhiều tiềm năng trong phát triển KT, đặc biệt là phát triển

KT du lịch. Những năm gần đây, hàng loạt các dự án đƣợc quy hoạch, đầu tƣ xây

dựng với mục tiêu trở thành một điểm đến du lịch hấp dẫn – một đô thị du lịch, đã

mang lại cho Quy Nhơn một sắc diện mới, thúc đẩy phát triển KT, nâng cao đời

sống của ngƣời dân. Tuy nhiên, song hành với nó là quá trình ĐTH một cách ồ ạt,

mật độ xây dựng trong đô thị ngày càng cao, không những gây áp lực cho các hệ

thống thoát nƣớc, chống ngập của đô thị mà hệ sinh thái ở các vùng ngập nƣớc của

TP cũng có nguy cơ thu hẹp, ngƣời dân mất đất sản xuất do ĐTH,… Do vậy, cần

thiết phải có những định hƣớng phát triển KGX một cách khoa học nhằm tạo ra

một MT sống tích cực, có sự cân bằng giữa không gian sinh sống với quá trình đô

thị hóa, thúc đẩy sự phát triển bền vững TP Quy Nhơn. Xuất phát từ thực trạng trên,

tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển không

gian xanh thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” để làm đề tài luận văn thạc sĩ

của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Thực hiện đề tài nhằm đạt được một số mục tiêu cụ thể:

- Nghiên cứu đƣợc hiện trạng và biến động KGX TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Phân tích và nhận diện hiện trạng cấu trúc, hình thái phát triển KGX ở TP. Quy

Nhơn. Từ đó, đề xuất đƣợc các định hƣớng và giải pháp phát triển KGX TP Quy

Nhơn.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1.Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng không gian xanh

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Toàn bộ diện tích TP Quy Nhơn theo ranh giới hành

chính.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!