Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Hiện Trạng Phân Bố Và Đề Xuất Giải Pháp Bảo Tồn Loài Voi Châu Á Elephas Maximus Linnaeus 1758 Tại Tỉnh Nghệ An
PREMIUM
Số trang
117
Kích thước
6.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1683

Nghiên Cứu Hiện Trạng Phân Bố Và Đề Xuất Giải Pháp Bảo Tồn Loài Voi Châu Á Elephas Maximus Linnaeus 1758 Tại Tỉnh Nghệ An

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả, số

liệu, thông tin nêu trong Luận văn là trung thực, khách quan, phản ánh đúng

tình hình thực tiễn về loài Voi tại tỉnh Nghệ An bao gồm: VQG Pù Mát, Khu

BTTN Pù Huống, Khu BTTN Pù Hoạt và chƣa từng đƣợc công bố trong bất

kỳ công trình nào khác./.

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2017

Ngƣời thực hiện

Hồ Sỹ Bảo

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận

đƣợc rất nhiều sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo,

các tổ chức, cá nhân. Nhân dịp này cho tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc tới các cơ quan, tổ chức và cá nhân:

Khoa Đào tạo sau đại học, Ban giám hiệu và toàn thể các thầy cô giáo

Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành khoá đào tạo.

Thầy giáo PGS. TS. Vũ Tiến Thịnh, ngƣời thầy đã hƣớng dẫn và truyền

đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tác giả trong suốt thời gian

học tập, nghiên cứu cũng nhƣ thực hiện luận văn.

Chi cục Kiểm lâm Nghệ An, BQL khu dữ trữ sinh quyển tây Nghệ An và

VQG Pù Mát, Khu BTTN Pù Huống, Khu BTTN Hoạt, Hạt kiểm lâm huyện

Tƣơng Dƣơng, Con Cuông, Anh Sơn, Quỳ Hợp, Quế Phong, Thanh Chƣơng và

các trạm Kiểm lâm địa bàn Cao Vều, Khe Kèm, Làng Yên, Khe Thơi, Trung

Tâm, Bắc Sơn... đã tạo điều kiện cho tôi tham gia học tập và nghiên cứu.

Các cá nhân: Võ Công Anh Tuấn, Nguyễn Văn Sỹ, Nguyễn Hồng

Quân, Nguyễn Khánh Toàn và các cá nhân khác đã hỗ trợ cá nhân trong việc

điều tra, thu thập số liệu thực tiễn.

Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực nghiên cứu, nhƣng do kinh nghiệm của

bản còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính

mong nhận đƣợc ý kiến tham gia góp ý của các nhà khoa học, các bạn đồng

nghiệp, các cơ quan, đơn vị liên quan để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2017

Ngƣời thực hiện

Hồ Sỹ Bảo

iii

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii

MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii

DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1

Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 4

1.1. Một số nghiên cứu về loài Voi (Elephas maximus Linnaeus, 1758)......... 4

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới.......................................................................... 4

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 5

1.2. Đặc điểm nhận biết, sinh thái và tập tính của loài Voi châu Á.................. 5

1.2.1. Đặc điểm nhận biết: ................................................................................ 5

1.2.2. Tìm hiểu sinh thái, tập tính và phân bố của Voi châu Á: ....................... 7

1.3. Tình trạng của loài Voi ở một số quốc gia trên thế giới ............................ 8

1.4. Tìm hiểu tình trạng và phân bố của loài Voi châu Á tại Việt Nam......... 12

1.5. Tìm hiểu một số nghiên cứu về xung đột giữa loài Voi và con ngƣời

(HEC): ............................................................................................................. 16

Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NỘI DUNG .................... 21

VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 21

2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 21

2.1.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 21

2.1.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 21

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21

iv

2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 21

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 21

2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 22

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22

2.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp .................................................. 22

2.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, kế thừa các công trình nghiên cứu có

liên quan .......................................................................................................... 23

2.4.3. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................... 23

2.4.4. Phƣơng pháp phỏng vấn:....................................................................... 28

2.4.5. Phƣơng pháp xử lí số liệu ..................................................................... 29

Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘITẠI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU................................................................................................ 30

3.1. Vƣờn Quốc gia Pù Mát ............................................................................ 30

3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 30

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...................................................................... 34

3.2. Khu BTTN Pù Hoạt ................................................................................. 37

3.2.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 37

3.2.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế xã hội......................................................... 39

3.3. Khu BTTN Pù Huống .............................................................................. 40

3.3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 40

3.3.2. Đặc điểm dân sinh và kinh tế ................................................................ 44

Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 45

4.1. Hiện trạng quần thể Voi châu Á (Elephas maximus) tại Nghệ An.......... 45

4.1.1. Tại Vƣờn Quốc gia Pù Mát................................................................... 45

4.1.2. Tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống:............................................... 62

4.1.3. Tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt:.................................................. 66

v

4.2. Loại cây thức ăn ƣa thích của loài Voi theo đánh giá của ngƣời dân tại

khu vực nghiên cứu:........................................................................................ 67

4.3. Tác động qua lại giữa cộng đồng địa phƣơng và quần thể Voi tại tỉnh

Nghệ An .......................................................................................................... 68

4.3.1. Ảnh hƣởng của Voi đến cộng đồng địa phƣơng:.................................. 68

4.3.2. Tác động của cộng đồng địa phƣơng đến loài Voi: .............................. 69

4.4. Thực trạng và một số giải pháp quản lý, bảo tồn loài Voi châu Á Elephas

maximus Linnaeus, 1758) tại tỉnh Nghệ An.................................................... 76

4.4.1. Thực trạng công tác quản lý và bảo tồn loài Voi tại Nghệ An ............. 76

4.4.2. Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn loài Voi châu Á (Elephas

maximus) tại Nghệ An .................................................................................... 78

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................................ 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Nguyên nghĩa

BTTN Bảo tồn thiên nhiên

CR Rất nguy cấp (theo Sách Đỏ Việt Nam 2007 và Danh Lục

Đỏ IUCN 2014)

DD Thiếu dẫn liệu (theo Sách Đỏ Việt Nam 2007 và Danh

Lục Đỏ IUCN 2014)

DLĐ IUCN Danh Lục Đỏ IUCN

ĐDSH Đa dạng sinh học

EN Nguy cấp (theo Sách Đỏ Việt Nam 2007 và Danh Lục Đỏ

IUCN 2014)

IB Nghiêm cấm khai thác sử dụng vì mục đích thƣơng mại

theo Nghị định 32/2006/NĐCP

IIB Hạn chế khai thác sử dụng vì mục đích thƣơng mại theo

Nghị định 32/2006/NĐ - CP

IUCN Hiệp hội Bảo tồn Thiên Nhiên Thế giới

KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên

QLBVR Quản lý bảo vệ rừng

SĐVN Sách Đỏ Việt Nam

VQG Vƣờn quốc gia

UBND Ủy ban nhân dân

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT Tên bảng Trang

2.1 Thông tin về các tuyến điều tra Voi tại VQG Pù Mát 24

2.2 Thông tin về các tuyến điều tra Voi tại khu vực xã Bắc Sơn,

Quỳ Hợp

25

2.3 Thông tin về các tuyến điều tra Voi tại khu BTTN Pù Hoạt 26

2.4 Tổng hợp kết quả cho điểm, xếp hạng các mối đe dọa tới loài 29

4.1 Tổng hợp các dấu vết ghi nhận voi trên các tuyến điều tra 54

4.2 Vùng cƣ trú của Voi tại Vƣờn Quốc gia Pù Mát 58

4.3 Kết quả ghi nhận sự có mặt của Voi trên tuyến điều tra 63

4.4 Tình hình xử lý vi phạm lâm luật từ 2012 - 2017 73

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

TT Tên hình Trang

1.1 Đặc điểm hình thái phân biệt Voi châu Á và Voi châu Phi 7

1.2 Voi ngà lệch tại khu BTTN Văn hóa Đồng Nai 13

1.3 Voi rừng ở Đắk Lắk 14

1.4 Đàn voi rừng ở VQG Pù Mát -Nghệ An 16

2.1 Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra Voi tại khu vực VQG Pù Mát 23

2.2 Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra Voi tại khu vực xã Bắc Sơn, Quỳ Hợp 25

2.3 Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra tại Khu BTTN Pù Hoạt 26

3.1 Sơ đồ vị trí địa lý VQG Pù Mát 31

3.2 Sơ đồ vị trí Khu BTTN Pù Huống 41

4.1 Cá thể Voi bị chết và lông voi tại khu vực Cao Vều tháng 3/2011 46

4.2. Đàn Voi ở khu vực Khe Thơi, Tƣơng Dƣơng năm 2011 48

4.3 Kết quả phỏng vấn của ngƣời dân địa phƣơng ghi nhận sự có

mặt của quần thể Voi tại VQG Pù Mát.

49

4.4 Kết quả phỏng vấn số lƣợng cá thể Voi đang cƣ trú tại khu vực

Phúc Sơn và Thanh Đức

50

4.5 Khu vực xác nhận Voi về năm 2017 53

4.6 Dấu vết ghi nhận Voi trên các điểm điều tra 53

4.7 Kích cỡ dấu chân Voi ghi nhận trong quá trình điều tra tại khu

vực Cao Vều.

56

4.8 Dấu vết của Voi trên tuyến điều tra 57

4.9 Đàn voi rừng đang phá mía của ngƣời dân bản Vều năm 2016. 57

4.10 Thời gian Voi xuất hiện trong năm tại khu vực dân cƣ 59

4.11 Voi rừng ở VQG Pù Mát 61

ix

4.12 Bản đồ vùng phân bố của các đàn Voi cƣ trú tại VQG Pù Mát và

khu vực lân cận

62

4.13 Kết quả phỏng vấn ghi nhận sự xuất hiện của Voi tại xã Bắc Sơn 63

4.14 Bản đồ vùng cƣ trú của cá thể Voi tại khu vực Bắc Sơn, Quỳ Hợp 66

4.15 Kết quả đánh giá loài cây thức ăn ƣa thích của Voi 67

4.16 Khai thác vàng trái phép tại Pù Huống 71

4.17 Khai thác LSNG tại vùng đệm VQG Pù Mát 74

4.18 Hố đựng nƣớc phun thuốc trừ cỏ tại rừng Cao Su xã Thanh Đức,

Thanh Chƣơng

75

4.19 Tê giác và Voi tại Khu du lịch sinh thái Trại Bò - Diễn Châu 77

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Loài Voi châu Á (Elephas maximus Linnaeus, 1758) là loài thú có kích

thƣớc lớn, hoạt động ở nhiều dạng sinh cảnh khác nhau nhƣ: Trảng cỏ, rừng

thƣờng xanh nhiệt đới, rừng bán thƣờng xanh, rừng rụng lá ẩm, rừng khộp,

rừng khô cây gai, các khu rừng thứ sinh, trảng cỏ thứ sinh và đất canh tác

nông nghiệp [9].

Với mức độ suy giảm nghiêm trọng về số lƣợng cá thể ở ngoài tự

nhiên hiện nay, loài Voi châu Á (Elephas maximus Linnaeus, 1758) đang bị

đe dọa tuyệt chủng trên toàn cầu ở các mức đe dọa tuyệt chủng cao: cấp rất

nguy cấp (CR) trong Sách đỏ Việt Nam (2007), cấp Nguy cấp (EN) trong

Danh sách đỏ thế giới (IUCN, 2016), nhóm IB trong Nghị định quản lý thực

vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (Nghị định số 32/2006/NĐ-CP

ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy

cấp, quý, hiếm) và phụ lục I của Công ƣớc quốc tế về quản lý buôn bán động,

thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm (CITES, 2015).

Các đe dọa chính đối với sự tồn tại của Voi châu Á trong thiên nhiên

hiện nay là sự mất mát, suy thoái và phân mảnh môi trƣờng sống do sự gia

tăng dân số của con ngƣời [47]. Điều này dẫn đến gia tăng mâu thuẫn giữa

ngƣời và Voi do Voi xâm nhập vào các khu canh tác nông nghiệp ăn và phá

hoại hoa màu, cây trồng, nhà cửa của dân. Trên thế giới hàng năm có hàng

trăm ngƣời bị chết do Voi tấn công. Vì vậy, tƣơng lai lâu dài của Voi châu Á

phụ thuộc chặt chẽ vào việc giảm thiểu xung đột giữa ngƣời và Voi, đây là

một thử thách lớn trong công tác bảo tồn loài Voi châu Á hiện nay, bởi thế

nên việc nghiên cứu hiện trạng quần thể và đề xuất các giải pháp bảo tồn loài

là rất cần thiết.

2

Tại Việt Nam quần thể Voi châu Á bị suy giảm nghiêm trọng do mất

rừng tự nhiên và nạn săn bắn trái phép Voi [43]. Theo đánh giá của Tổng cục

Lâm nghiệp, quần thể Voi châu Á hoang dã ở Việt Nam giảm 95% sau 40

năm từ năm 1975-2015. Hiện nay chỉ còn trên 100 cá thể, tập trung chủ yếu ở

các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai và Nghệ An [34].

Với hệ thú đa dạng nhất của khu vực Bắc Trung Bộ, Nghệ An là một

trong những tỉnh có số loài chiếm tới 98,5% số loài của vùng [28], tập trung

chủ yếu ở các khu rừng đặc dụng: Vƣờn Quốc gia (VQG) và các Khu Bảo tồn

thiên nhiên (BTTN) gồm: Khu BTTN Pù Hoạt, Khu BTTN Pù Huống. Với lợi

thế là tỉnh có diện tích rừng và đất lâm nghiệp lớn nhất cả nƣớc (hơn 1,2 triệu

ha), có nhiều tài nguyên đa dạng sinh học, với nhiều loài sinh vật quý hiếm có

giá trị bảo tồn cao nhƣ Hổ (Phanthera tigris), Voi (Elephas maximus),Sao La

(Pseudoryx nghetinhensis), Mang trƣờng sơn (Mang Lớn (Muntiacus vu￾quangensis)), Thỏ Vằn (Nesolagus timminsi)... Đồng thời đƣợc đánh giá là

khu vực có sinh cảnh tốt nhất cho Voi rừng sinh sống.

Trong những năm gần đây tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng,

chuyển đổi mục đích sử dụng rừng đã làm giảm một cách đáng kể diện tích

rừng hiện có của Việt Nam nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng, làm suy

thoái về chất lƣợng và mất sinh cảnh sống của nhiều loài động vật hoang dã

trong đó có loài Voi châu Á (Elephas maximus). Đây chính là nguyên nhân

làm cho xung đột giữa Voi và ngƣời dân địa phƣơng ngày càng căng thẳng.

Mặc dù UBND tỉnh Nghệ An, chính quyền địa phƣơng và các tổ chức bảo tồn

Voi đã có nhiều biện pháp bảo vệ quần thể Voi và hạn chế tình trạng Voi

xuống bản nhƣ: đào hào chắn, tập trung đông ngƣời xua đuổi Voi vào rừng

khi Voi xuống khu dân cƣ... nhƣng đến nay vẫn chƣa giải quyết đƣợc những

mâu thuẫn giữa quần thể Voi và cộng đồng địa phƣơng. Vì vậy, nghiên cứu

hiện trạng quần thể loài Voi, xác định đƣợc vùng sống, vùng di chuyển, giảm

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!