Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu hiện trạng đất trống đồi núi trọc tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc hợp lý
PREMIUM
Số trang
187
Kích thước
8.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
773

Nghiên cứu hiện trạng đất trống đồi núi trọc tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc hợp lý

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐỖ THỊ HÀ

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC

TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH

PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI TRỌC HỢP LÝ

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 62.42.01.20

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. TS. Đỗ Hữu Thư

2. TS. Lê Đồng Tấn

Thái Nguyên - 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng

dẫn của TS. Đỗ Hữu Thư và TS. Lê Đồng Tấn. Các số liệu trình bày trong luận án

là trung thực. Một số kết quả ñã ñược công bố riêng hoặc ñồng tác giả, phần còn lại

chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách

nhiệm về những số liệu trong luận án này.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013

Tác giả luận án

Đỗ Thị Hà

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Hữu Thư và TS. Lê Đồng Tấn

ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản

luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thái

Nguyên, các thầy cô giáo khoa Sinh – Kỹ thuật Nông nghiệp; Ban lãnh ñạo

Viện Sinh thái và Tài Nguyên sinh vật; Phòng Khoa học và Kỹ thuật phân tích

thuộc Viện Hóa học; TS. Phạm Đình Sắc ñã giúp ñỡ tôi xác ñịnh tên các loài

ñộng vật ñất, PGS.TS. Hoàng Chung và PGS. TS. Lê Ngọc Công ñã giúp ñỡ tôi xác

ñịnh các loài thực vật ở Thái Nguyên cùng nhân dân ñịa phương ñã giúp ñỡ tôi

trong suốt thời gian nghiên cứu ngoài thực ñịa.

Tôi xin cảm ơn gia ñình và những người thân ñã luôn ñộng viên, giúp ñỡ và tạo

ñiều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm nghiên cứu sinh.

Tác giả luận án

Đỗ Thị Hà

iii

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ ix

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1

Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................4

1.1. Một số khái niệm liên quan ñến luận án .........................................................4

1.1.1. Khái niệm về ñất ......................................................................................4

1.1.2. Khái niệm về ñất rừng .............................................................................4

1.1.3. Khái niệm về ñất trống ñồi núi trọc .........................................................4

1.1.4. Khái niệm về thảm thực vật và thảm thực vật thứ sinh ...........................5

1.1.5. Khái niệm phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc ..............................................6

1.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật ...............................................................7

1.2.1. Đơn vị cơ bản trong hệ thống phân loại thảm thực vật ...........................7

1.2.2. Nguyên tắc phân loại thảm thực vật ........................................................9

1.2.3. Thành phần loài .....................................................................................11

1.2.4. Dạng sống thực vật ................................................................................14

1.2.5. Tái sinh tự nhiên ....................................................................................16

1.2.6. Khoanh nuôi phục hồi rừng ...................................................................19

1.3. Những nghiên cứu về hiện trạng ñất trống ñồi núi trọc ................................23

1.3.1. Trên thế giới ..........................................................................................23

1.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................24

1.3.3. Ở Thái Nguyên ......................................................................................27

1.4. Những nghiên cứu về mối quan hệ giữa ñất và thảm thực vật .....................30

1.4.1. Quan hệ giữa ñất và thảm thực vật ........................................................30

iv

1.4.2. Ảnh hưởng của thảm thực vật ñến môi trường ñất ................................32

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......39

2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................39

2.2. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................39

2.2.1. Hiện trạng ñất trống ñồi núi trọc ...........................................................39

2.2.2. Tính ña dạng thực vật ở Thái Nguyên ...................................................39

2.2.3. Tổng kết hiệu quả các mô hình phủ xanh ñã triển khai ở tỉnh Thái

Nguyên .............................................................................................................39

2.2.4. Xây dựng mô hình thử nghiệm và ñề xuất các giải pháp phủ xanh ......39

2.2.5. Tuyển chọn và xác ñịnh cơ cấu cây trồng phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc ở

tỉnh Thái Nguyên ..........................................................................................................39

2.3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................40

2.3.1. Nghiên cứu thực vật và thảm thực vật ...................................................40

2.3.2. Nghiên cứu tính chất ñất ........................................................................42

2.3.3. Nghiên cứu vi sinh vật ñất .....................................................................42

2.3.4. Nghiên cứu ñộng vật ñất ........................................................................43

Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU .......................................................................................................45

3.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................45

3.1.1. Vị trí ñịa lý, ñịa hình ..............................................................................45

3.1.2. Khí hậu - Thuỷ văn ................................................................................46

3.1.3. Đá mẹ, thổ nhưỡng ................................................................................48

3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................50

3.2.1. Dân số, dân tộc ......................................................................................50

3.2.2. Hoạt ñộng kinh tế ..................................................................................51

Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................55

4.1. Hiện trạng ñất trống ñồi núi trọc ...................................................................55

4.1.1. Phân loại ñất trống ñồi núi trọc .............................................................57

4.1.2. Những ñặc trưng cơ bản của ñất trống ñồi núi trọc ở Thái Nguyên ......61

v

4.2. Tính ña dạng thực vật ở Thái Nguyên ..........................................................82

4.2.1. Thảm thực vật ........................................................................................82

4.2.2. Hệ thực vật .............................................................................................85

4.3. Tổng kết hiệu quả các mô hình ñã triển khai ở Thái Nguyên .......................86

4.3.1. Các mô hình phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc ở tỉnh Thái Nguyên ........86

4.3.2. Phân tích nguyên nhân kém hiệu quả của phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc ..89

4.4. Xây dựng mô hình thử nghiệm và ñề xuất các giải pháp phủ xanh ..............91

4.4.1. Xây dựng mô hình thử nghiệm ..............................................................91

4.4.2. Xây dựng quy trình phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc .............................97

4.4.3. Đề xuất các giải pháp phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc ........................109

4.5. Tuyển chọn và xác ñịnh cơ cấu cây trồng phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc ở tỉnh Thái

Nguyên ................................................................................................................113

4.5.1. Tập ñoàn cây trồng phục hồi rừng phủ xanh ở vùng núi ñất ...............113

4.5.2. Tập ñoàn cây trồng cho mô hình phục hồi rừng phủ xanh vùng núi ñá .....120

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................129

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..............131

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................132

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Đọc

ĐTĐNT Đất trống ñồi núi trọc

TSTN Tái sinh tự nhiên

TTV Thảm thực vật

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Nhiệt ñộ trung bình (0C) các tháng trong năm giai ñoạn (2009-2012) ....47

Bảng 3.2. Tổng lượng mưa (mm) các tháng trong năm giai ñoạn (2009-2012) ......48

Bảng 4.1. Độ che phủ rừng và tỉ lệ ĐTĐNT Thái Nguyên ......................................56

Bảng 4.2. Diện tích các loại ñất của Thái Nguyên ...................................................56

Bảng 4.3. Thành phần thực vật trên ĐTĐNT có ñộ thoái hoá khác nhau ở tỉnh Thái

Nguyên ...................................................................................................60

Bảng 4.4. Tính chất vật lý ở nhóm ĐTĐNT loại I, II, III ở xã Yên Ninh, xã Yên Đổ

huyện Phú Lương và xã Tân Long huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...61

Bảng 4.5. Tính chất vật lý và hoá học của phẫu diện ñất Feralit vùng ñồi phát triển

trên ñá mácma ở xã Yên Ninh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ...64

Bảng 4.6. Tính chất vật lý và hoá học của phẫu diện ñất Feralit vùng ñồi phát triển

trên ñá mácma ở xã Yên Đổ huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ......67

Bảng 4.7. Tính chất vật lý và hoá học của phẫu diện ba loại ĐTĐNT vùng ñồi phát

triển trên ñá mácma ở xã Tân Long huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ..69

Bảng 4.8. Thành phần vi sinh vật trong ĐTĐNT ở xã Yên Ninh, xã Yên Đổ huyện

Phú Lương và xã Tân Long huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ..........71

Bảng 4.9. Số lượng vi sinh vật ñất thay ñổi từ 1 – 4 năm của mô hình khoanh nuôi

phục hồi rừng, trồng bổ sung cây mục ñích tại xã Yên Ninh huyện Phú

Lương, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................73

Bảng 4.10. Số lượng vi sinh vật ñất của mô hình trồng lại rừng tại xã Yên Đổ

huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................74

Bảng 4.11. Số lượng vi sinh vật ñất của mô hình trồng lại rừng tại xã Tân Long

huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................76

Bảng 4.12. Độ phong phú của giun ñất trong ba loại ñất ñồi tại các ñiểm nghiên cứu

ở Yên Ninh, Yên Đổ và Tân Long ........................................................79

viii

Bảng 4.13. Độ phong phú tính theo tỷ lệ % về số lượng (n%) và sinh khối của các

nhóm Mesofauna khác trong ba loại ĐTĐNT tại các ñiểm nghiên cứu ở

Yên Ninh, Yên Đổ và Tân Long ...........................................................81

Bảng 4.14. Cơ cấu diện tích ñất rừng nhận khoanh nuôi .........................................87

Bảng 4.15. Số hộ gia ñình ñược giao ñất, giao rừng áp dụng các phương thức

khoanh nuôi phục hồi rừng ....................................................................87

Bảng 4.16. Sau 4 năm sinh trưởng chiều cao (m) của mô hình khoanh nuôi phục hồi

rừng có tác ñộng ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

với diện tích 2 ha ...................................................................................92

Bảng 4.17. Sau 4 năm sinh trưởng ñường kính (cm) của mô hình khoanh nuôi phục

hồi rừng có tác ñộng ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái

nguyên với diện tích 2 ha ......................................................................93

Bảng 4.18. Sự sinh trưởng chiều cao của mô hình trồng lại rừng tại xã Yên Đổ,

huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................94

Bảng 4.19. Sự sinh trưởng ñường kính của mô hình trồng lại rừng tại xã Yên Đổ,

huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................94

Bảng 4.20. Sau 4 năm sinh trưởng chiều cao (m) của mô hình trồng lại rừng ở xã

Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên với diện tích 2 ha .........95

Bảng 4.21. Sự tăng trưởng về ñường kính của mô hình trồng lại rừng ở xã Tân Long

huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ........................................................96

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ ñồ quá trình phủ xanh ĐTĐNT .............................................................7

Hình 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ......................................................52

Hình 3.2. Bản ñồ Huyện Phú Lương và ñiểm nghiên cứu (xã Yên Ninh và xã Yên

Đổ) ............................................................................................................53

Hình 3.3. Bản ñồ Huyện Đồng Hỷ và ñiểm nghiên cứu (xã Tân Long) ..................54

Hình 4.1. Số lượng vi sinh vật ñất thay ñổi từ 1 – 4 năm của mô hình khoanh nuôi

phục hồi rừng có trồng bổ sung cây mục ñích tại xã Yên Ninh huyện Phú

Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................73

Hình 4.2. Số lượng vi sinh vật của mô hình trồng lại rừng tại xã Yên Đổ huyện Phú

Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................75

Hình 4.3. Số lượng vi sinh vật của mô hình trồng lại rừng tại xã Tân Long, huyện

Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................77

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn ñề tài

Thảm thực vật (TTV) rừng ñóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các

nhu cầu thiết yếu, ñồng thời là tấm lá chắn bảo vệ môi trường và ñảm bảo an toàn

cho ñời sống của con người. Rừng là lá phổi xanh của trái ñất.

Ở vùng nhiệt ñới, TTV có ưu ñiểm là phục hồi nhanh nhưng thoái hoá cũng

nhanh. Cùng với quá trình thoái hoá của TTV là quá trình suy thoái của ñất do xói

mòn rửa trôi. Thực tế cho thấy, nhiều vùng ñất trống ñồi núi trọc (ĐTĐNT) rộng

lớn ở vùng nhiệt ñới châu Á, châu Phi và châu Mỹ la tinh hiện nay ñều có nguồn

gốc từ rừng do các hoạt ñộng khai thác và sử dụng quá mức của con người tạo

nên. Trên những vùng ñất ñó tiềm năng sản xuất ñều giảm, năng suất cây trồng

không cao, chức năng bảo vệ ñất, bảo vệ môi trường cũng bị suy giảm. Các nhà

khoa học ñều nhận ñịnh mất rừng dẫn ñến trọc hoá ñất là nguyên nhân chính gây

ra các thảm hoạ như thiên tai, bão lụt và hạn hán. Vì vậy cùng với việc khai thác

và sử dụng ñất rừng hợp lý, thì khôi phục rừng ñể phủ xanh những vùng ĐTĐNT

là hết sức cần thiết.

Có nhiều giải pháp phủ xanh ĐTĐNT: Phục hồi rừng tự nhiên, thực hiện các

mô hình sản xuất nông lâm kết hợp, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp... Mỗi giải

pháp ñều gắn liền với một mục ñích cụ thể của con người ñó là sản xuất kinh doanh

hay chỉ ñơn thuần là bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan sinh thái. Nhưng dù với

mục ñích nào chăng nữa, thì khi áp dụng các giải pháp phục hồi rừng phủ xanh

ĐTĐNT cũng ñều phải ñáp ứng ñược mục tiêu là không ngừng nâng cao ñời sống

của người dân, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.

Ở nước ta, theo số liệu thống kê, cho ñến nay cả nước có khoảng 10 triệu ha

ĐTĐNT ñã qui hoạch cho lâm nghiệp, ngoài ra còn có một số diện tích ĐTĐNT

khác ñang dược sử dụng trong nông nghiệp chưa ñược thống kê một cách cụ thể.

Phần lớn diện tích ĐTĐNT phát sinh từ các hệ sinh thái rừng ñã bị thoái hoá ở các

mức ñộ khác nhau nhưng vẫn còn tiềm năng lớn cho sản xuất và phủ xanh. Vấn ñề

ñặt ra là thực hiện như thế nào ñể phát huy hiệu quả và tiềm năng vốn có của chúng.

2

Nghĩa là cần có những ñánh giá chính xác hiện trạng, nhu cầu và ñiều kiện kinh tế

của từng ñịa phương ñể từ ñó xác ñịnh chiến lược phủ xanh ñúng ñắn.

Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng trung du miền núi phía Bắc nước ta có diện

tích ĐTĐNT khá cao so với các ñịa phương khác trong khu vực. Điều này có ảnh

hưởng ñến khả năng phòng hộ, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường và phòng

tránh thiên tai.

Thái Nguyên là tỉnh thuộc an toàn khu. Đây là hậu phương vững chắc ñảm

bảo cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi, là vùng có nhiều

ñịa danh lịch sử và du lịch, các dân tộc sống trong vùng có truyền thống lao ñộng

cần cù nhưng cho ñến nay ñời sống của người dân vẫn còn rất khó khăn, tỷ lệ hộ

nghèo cao (trên 20%), trong khi tiềm năng ñất ñai còn khá lớn. Nghiên cứu tìm ra

giải pháp ñúng cho việc phủ xanh ĐTĐNT là một biện pháp tích cực góp phần tăng

nhanh ñộ che phủ rừng, cải thiện và nâng cao ñời sống cho người dân.

Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi ñã chọn ñề tài: "Nghiên cứu hiện

trạng ñất trống ñồi núi trọc tỉnh Thái Nguyên và ñề xuất các mô hình phủ xanh

ñất trống ñồi trọc hợp lý".

2. Mục ñích nghiên cứu

- Xác ñịnh hiện trạng ĐTĐNT của tỉnh Thái Nguyên.

- Đánh giá hiệu quả về kinh tế và môi trường của các mô hình phủ xanh ñã có

trên ñịa bàn, ñề xuất giải pháp phủ xanh hợp lý và xây dựng qui trình cho việc phủ

xanh ñất trống ñồi núi trọc tại tỉnh Thái Nguyên.

- Đề xuất mô hình phủ xanh.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

3.1. Về lý luận

Xác ñịnh, phân loại ĐTĐNT và lựa chọn mô hình cùng với quy trình phủ xanh

hợp lý thì sẽ ñạt ñược kết quả cao trong việc phủ xanh ĐTĐNT ở tỉnh Thái Nguyên.

3.2. Về thực tiễn

Làm tăng diện tích phủ xanh ĐTĐNT, ñồng thời nâng cao ñộ phì của ñất và

tăng thu nhập cho người dân ở khu vực nghiên cứu.

3

4. Những ñóng góp mới của luận án

Cung cấp những dẫn liệu cụ thể góp phần làm sáng tỏ quá trình ñi lên của

TTV ở vùng nghiên cứu.

Cung cấp các dẫn liệu về tính chất lý hóa học ở từng nhóm ĐTĐNT.

Cung cấp các dẫn liệu sự thay ñổi về thành phần, số lượng của các nhóm vi sinh

vật và ñộng vật ñất dưới từng loại ĐTĐNT khi áp dụng mô hình phủ xanh ở vùng

nghiên cứu.

Xây dựng quy trình và ñề xuất các giải pháp phủ xanh ĐTĐNT nhằm phục

hồi và nâng cao ñộ phì ñất trong vùng nghiên cứu.

5. Bố cục luận án

Ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung chính của luận án ñược trình bày

trong 4 chương:

Chương 1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu

Chương 2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Chương 3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu

Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

4

Chương 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Một số khái niệm liên quan ñến luận án

1.1.1. Khái niệm về ñất

Đất là một vật thể tự nhiên ñộc lập, có những quy luật phát sinh, phát triển

riêng theo không gian và thời gian như các thể tự nhiên khác. Theo Đô-cu-chaev

(1879) cho rằng: ñất là một vật thể tự nhiên, ñược hình thành lâu ñời do kết quả tác

ñộng tổng hợp của 5 yếu tố hình thành ñất, bao gồm: ñá mẹ, sinh vật (thực vật, ñộng

vật và vi sinh vật), khí hậu, ñịa hình và thời gian. Tuy nhiên, sau khi loài người xuất

hiện thì ñất không chỉ là ñối tượng lao ñộng, tư liệu sản xuất mà còn là sản phẩm

lao ñộng của con người. Vì vậy, con người cũng là một nhân tố quan trọng trong

quá trình hình thành ñất.

1.1.2. Khái niệm về ñất rừng

Nghiên cứu về ñất rừng là một phần của khoa học ñất, khi nghiên cứu về ñất

rừng là nghiên cứu về quá trình hình thành và biến ñổi của ñất dưới các quần xã

thực vật rừng, và coi ñất là môi trường sống của cây rừng. Đất rừng cũng ñược coi

là một thành phần quan trọng trong sinh ñịa quần lạc theo khái niệm của Viện sĩ Su￾ka-sép (1964) (dẫn theo Nguyễn Ngọc Bình, 1996) [7] .

1.1.3. Khái niệm về ĐTĐNT

Trần Đình Lý (1993-1997) [35] ñưa ra ñịnh nghĩa “ĐTĐNT là những vùng ñất

chưa có TTV gỗ là chủ yếu hoặc ñã có nhưng ñã bị tàn phá mà trên ñó chỉ còn là

những trảng cỏ, trảng cây bụi hoặc các loại cây ăn quả, cây nông nghiệp hay ñồng

cỏ chăn nuôi bị thoái hoá, năng suất thấp, không ổn ñịnh”. Đây là ñịnh nghĩa ñầu

tiên về ĐTĐNT ở nước ta. Tác giả cũng ñã căn cứ vào thành phần thực vật, cấu trúc

phẫu diện và ñộ phì của ñất, phân chia ĐTĐNT ở nước ta thành 3 nhóm như sau:

- Nhóm I: Gồm những diện tích do rừng khai thác kiệt, hoặc do bị ñốt chặt phá

rừng ñể trồng cây nông nghiệp sau 2-3 vụ (ñôi khi hơn) rồi bỏ hoá.

5

- Nhóm II: Là các loại ĐTĐNT ñược hình thành do rừng bị chặt, ñốt ñể lấy

ñất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày lặp ñi lặp lại nhiều lần nhưng không có

biện pháp bảo vệ và giữ gìn ñộ phì của ñất, làm cho ñất bị xói mòn rửa trôi thoái

hoá mạnh.

- Nhóm III: Gồm các bãi cát ven biển và nội ñồng, các loại núi trọc trơ sỏi ñá

mà lớp ñất mặt còn rất mỏng hoặc ñất phát sinh chưa hoàn chỉnh.

1.1.4. Khái niệm về TTV và TTV thứ sinh

Trong lịch sử của nhân loại, con người ñã phân biệt ñược các loài cây với

nhau. Loài cỏ này với loài cây, ñồng thời nhận thức ñược khu hệ thực vật bao gồm

các loại cây cỏ phân bố ở phạm vi ñịa phương nào ñó. TTV là gì? Đã có nhiều

công trình nghiên cứu trong và ngoài nước của các nhà khoa học về TTV và ñưa

ra các khái niệm khác nhau. Theo Schmithüsen J. (1987) [50]. TTV là lớp thực bì

của trái ñất và các bộ phận hợp thành khác nhau của nó. Thái Văn Trừng (1978)

[67] , cho rằng TTV là quần thể thực vật phủ trên mặt ñất như một tấm thảm xanh.

Trần Đình Lý (1998) [37] , TTV là toàn bộ lớp thực vật ở vùng cụ thể hay toàn bộ

lớp phủ thực vật ở trên toàn bộ bề mặt của trái ñất. Như vậy, TTV là một khái

niệm chung, chưa rõ ñối tượng cụ thể nào. Nó chỉ có giá trị và ý nghĩa cụ thể khi

có ñịnh nghĩa kèm theo: TTV cây cỏ, TTV cây bụi, TTV tái sinh, TTV trên ñất cát

ven biển, TTV rừng ngập mặn …

Theo Trần Đình Lý (1998) [37] , TTV thứ sinh là các trạng thái TTV xuất

hiện sau khi TTV nguyên sinh bị tác ñộng ñã thay ñổi hoặc bị phá hoại. Các trạng

thái TTV thứ sinh thường là thảm cỏ, thảm cây bụi, rừng TSTN ở các giai ñoạn

khác nhau, rừng bị tác ñộng mạnh. TTV thứ sinh khác biệt so với TTV nguyên sinh

ở thành phần thực vật, cấu trúc tầng tán, năng lực phát triển, sinh khối, hoàn cảnh

rừng và nhiều yếu tố khác.

Sự khác nhau giữa các TTV và rừng dựa trên sự có mặt của một lượng cây

gỗ có chiều dài và ñường kính nhất ñịnh. Các thông số này ñược khái quát bằng tỷ

lệ ñộ tán che của cây gỗ có chiều cao từ 5m trở lên so với ñất rừng (ñộ tán che: k) (k

= 0,3 chưa có rừng; 0,3 → 0,6 rừng thưa; k > 0,6 rừng kín).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!