Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu dự báo năng suất ngô, đậu tương, lạc và xây dựng quy trình giám sát khí tượng nông nghiệp cho 4 cây trồng chính (lúa, ngô, lạc, đậu tương) bằng thông tin mặt đất ở Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI CẤP BỘ
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO NĂNG SUẤT NGÔ, ĐẬU
TƯƠNG, LẠC VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH GIÁM
SÁT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP CHO 4 CÂY
TRỒNG CHÍNH (LÚA, NGÔ, LẠC, ĐẬU TƯƠNG)
BẰNG THÔNG TIN MẶT ĐẤT Ở VIỆT NAM
Chủ nhiệm đề tài: TS. NGUYỄN THỊ HÀ
7486
19/8/2009
HÀ NỘI – 2009
BTNMT
VKTTVMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số 23/62 Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - Hà Nội
-----------------********--------------------
BÁO CÁO
TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO NĂNG SUẤT NGÔ, ĐẬU
TƯƠNG, LẠC VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH GIÁM
SÁT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP CHO 4 CÂY
TRỒNG CHÍNH (LÚA, NGÔ, LẠC, ĐẬU TƯƠNG)
BẰNG THÔNG TIN MẶT ĐẤT Ở VIỆT NAM
Tên Chủ nhiệm Đề tài: TS. Nguyễn Thị Hà
HÀ NỘI, 6 - 2009
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số 23/62 Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - Hà Nội
-----------------********--------------------
BÁO CÁO
TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU DỰ BÁO NĂNG SUẤT NGÔ, ĐẬU
TƯƠNG, LẠC VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH GIÁM
SÁT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP CHO 4 CÂY
TRỒNG CHÍNH (LÚA, NGÔ, LẠC, ĐẬU TƯƠNG)
BẰNG THÔNG TIN MẶT ĐẤT Ở VIỆT NAM
Chỉ số đăng ký:
Chỉ số phân loại:
Chỉ số lưu trữ:
Cộng tác viên chính: 1. KS. Ngô Sỹ Giai; 2. ThS. Ngô Tiền Giang; 3. CN. Nguyễn Hồng Sơn;
4. TS. Trần Hồng Thái; 5. KS. Đặng Thị Thanh Hà; 6. Võ Đình Sức
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2009 Hà Nội, ngày…tháng…năm 2009 Hà Nội, ngày…tháng…năm 2009
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Nguyễn Thị Hà
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Thủ trưởng đơn vị chủ trì
ký tên, đóng dấu)
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2009 Hà Nội, ngày…tháng…năm 2009
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CHÍNH THỨC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên, học hàm, học vị)
TS. Nguyễn Lê Tâm
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Lê Tâm
HÀ NỘI, 6 - 2009
i
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
PHẦN I. MỘT SỐ MÔ HÌNH GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG
NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ DỰ KIẾN PHÁT
TRIỂN Ở VIỆT NAM ....................................................................... 2
Chương 1. Mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp trên thế
giới .................................................................................................. 2
I.1.1. Quan điểm về mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp ............ 2
I.1.2. Mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp của tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc ............................................. 3
I.1.3. Mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp ở Liên minh châu
Âu (EU) và châu Phi ................................................................................ 9
I.1.4. Giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp ở Mỹ ................................... 14
I.1.5. Giám sát và dự báo năng suất cây trồng ở Trung Quốc .......................... 18
Chương 2. Mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp ở Việt
Nam ............................................................................................ 21
I.2.1. Tình hình giám sát KTNN và dự báo năng suất ..................................... 21
I.2.2. Đề xuất sơ đồ khung về mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông
nghiệp bằng thông tin mặt đất ở Việt Nam ............................................ 22
PHẦN II. NGHIÊN CỨU DỰ BÁO NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH THEO
TỈNH CỦA 3 CÂY TRỒNG NGÔ, LẠC, ĐẬU TƯƠNG Ở
VIỆT NAM ................................................................................... 25
Chương 1. Phương pháp nghiên cứu và số liệu sử dụng ............................. 25
II.1.1. Phương pháp hồi quy từng bước ........................................................... 25
II.1.2. Phương pháp trực giao .......................................................................... 28
II.1.3. Phương pháp kiểm nghiệm và chọn lọc mô hình dự báo ....................... 29
II.1.4. Số liệu sử dụng ..................................................................................... 30
Chương 2. Kết quả nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo năng suất
ngô, lạc, đậu tương của các tỉnh gieo trồng chính ở Việt
Nam ............................................................................................ 32
II.2.1. Kết quả áp dụng phương pháp hồi quy từng bước trong xác định các
phương án dự báo năng suất ngô, lạc, đậu tương ................................... 32
ii
II.2.2. Kết quả áp dụng phương pháp trực giao trong xây dựng các mô hình
dự báo năng suất ngô, lạc, đậu tương ..................................................... 58
II.2.3. Đánh giá và chọn lọc các mô hình sử dụng trong xây dựng quy trình
dự báo năng suất ngô, lạc, đậu tương ở Việt Nam .......................................... 76
Chương 3. Xây dựng phần mềm và quy trình dự báo năng suất cho
ngô, lạc, đậu tương ở Việt Nam ................................................ 83
II.3.1. Xây dựng phần mềm dự báo năng suất cho ngô, lạc, đậu tương ở
Việt Nam .............................................................................................. 83
II.3.2. Quy trình dự báo năng suất cho 3 cây trồng ngô, lạc, đậu tương ở Việt
Nam ................................................................................................................... 84
PHẦN III. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH GIÁM SÁT KTNN
CHO 4 CÂY TRỒNG CHÍNH (LÚA, NGÔ, LẠC, ĐẬU
TƯƠNG) BẰNG THÔNG TIN MẶT ĐẤT Ở VIỆT NAM ........... 95
Chương 1. Nghiên cứu xây dựng các kịch bản tổng hợp mức độ thuận
lợi và không thuận lợi của điều kiện thời tiết đối với 4 cây
trồng (lúa, ngô, lạc, đậu tương) theo phương pháp nhận
dạng ............................................................................................. 95
III.1.1. Khả năng áp dụng lý thuyết nhận dạng trong xây dựng các kịch bản
về điều kiện khí tượng nông nghiệp đối với cây trồng ......................... 95
III.1.2. Nghiên cứu xây dựng các kịch bản về mức độ thuận lợi của các điều
kiện thời tiết đối với sự sinh trưởng, phát triển và hình thành năng
suất cây trồng ở Việt Nam bằng phương pháp nhận dạng .................... 99
III.1.3. Kịch bản nhận dạng mức độ thuận lợi thực tế của thời tiết đối với
cây lúa ............................................................................................... 103
III.1.4. Kịch bản nhận dạng mức độ thuận lợi thực tế của thời tiết đối với 3
cây trồng cạn (ngô, lạc và đậu tương) ................................................ 129
III.1.5. Lập bản tin Thông báo và cảnh báo Khí tượng nông nghiệp .............. 147
Chương 2. Xây dựng quy trình và phần mềm giám sát khí tượng nông
nghiệp cho 4 cây trồng (lúa nước, ngô, lạc, đậu tương)
bằng thông tin mặt đất ở Việt Nam ........................................ 148
III.2.1. Cơ sở khoa học được sử dụng trong xây dựng quy trình .................... 148
III.2.2. Nội dung quy trình giám sát điều kiện khí tượng nông nghiệp trong
một vụ đối với 4 cây trồng lúa, ngô, lạc, đậu tương ........................... 149
III.2.3. Giới thiệu phần mềm giám sát khí tượng nông nghiệp cho 4 cây
trồng lúa, ngô, lạc, đậu tương bằng thông tin mặt đất ở Việt Nam ..... 153
iii
Chương 3. Xây dựng thử nghiệm 4 bản tin về giám sát khí tượng nông
nghiệp ....................................................................................... 157
III.3.1. Bản tin thông báo KTNN ................................................................... 157
III.3.2. Bản tin dự báo năng suất lúa và năng suất ngô, lạc, đậu tương ........... 158
III.3.3. Bản tin tổng kết điều kiện khí tượng nông nghiệp vụ ......................... 158
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 161
PHỤ LỤC ......................................................................................................... P
iv
MỤC LỤC BẢNG
Trang
Bảng I.1. Đánh giá năng suất cây trồng dựa theo chỉ số thoả mãn về nước
(WSI) ..................................................................................................... 13
Bảng I.2. Các nhu cầu về số liệu thời tiết cụ thể đối với các hoạt động sản xuất
nông nghiệp .................................................................................................... 15
Bảng II.2.1. Kết quả xây dựng phương trình dự báo và xác định sai số dự
báo của 1 trong các phương án (phép thử) dự báo năng suất ngô đối
với tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 36
Bảng II.2.2. Tổng hợp kết quả kiểm chứng các phương án (phép thử - PT)
dự báo năng suất ngô tỉnh Phú Thọ ......................................................... 38
Bảng II.2.3. Kết quả xây dựng phương trình dự báo và xác định sai số dự
báo của 1 trong các phương án dự báo năng suất lạc (phép thử 1) đối
với tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................ 39
Bảng II.2.4. Tổng hợp kết quả kiểm chứng các phương án dự báo năng suất
lạc tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................... 40
Bảng II.2.5. Kết quả xây dựng phương trình dự báo và xác định sai số dự
báo của 1 trong các phương án dự báo năng suất đậu tương
(phép thử 1) đối với tỉnh Hà Giang ......................................................... 41
Bảng II.2.6. Tổng hợp kết quả kiểm chứng các phương án (phép thử - PT)
dự báo năng suất đậu tương tỉnh Hà Giang ............................................. 42
Bảng II.2.7. Các phương trình dự báo năng suất ngô ở các tỉnh gieo trồng
chính theo phương pháp hồi quy từng bước ............................................ 43
Bảng II.2.8. Các phương trình dự báo năng suất lạc bằng phương pháp hồi quy
từng bước ở các tỉnh gieo trồng chính của Việt Nam ...................................... 45
Bảng II.2.9. Các phương trình dự báo năng suất đậu tương ở các tỉnh gieo
trồng chính theo phương pháp hồi quy từng bước .................................. 46
Bảng II.2.10. Khoảng hoạt động của các phương trình tương quan trong
bảng II.2.7 .............................................................................................. 47
Bảng II.2.11. Khoảng hoạt động của các phương trình tương quan trong
bảng II.2.8 .............................................................................................. 48
Bảng II.2.12. Khoảng hoạt động của các phương trình tương quan trong
bảng II.2.9 .............................................................................................. 49
Bảng II.2.13. Kết quả kiểm chứng mô hình dự báo năng suất ngô của các
tỉnh trên cơ sở số liệu phụ thuộc theo phương pháp hồi quy từng bước ... 50
Bảng II.2.14. Kết quả kiểm chứng mô hình dự báo năng suất ngô của các
tỉnh theo phương pháp hồi quy từng bước trên cơ sở số liệu độc lập ...... 51
v
Bảng II.2.15. Kết quả kiểm chứng chất lượng dự báo năng suất lạc của các
tỉnh trên cơ sở số liệu phụ thuộc theo phương pháp hồi quy từng bước ... 54
Bảng II.2.16. Kết quả kiểm chứng chất lượng dự báo năng suất lạc của các
tỉnh trên cơ sở số liệu độc lập theo phương pháp hồi quy từng bước ....... 54
Bảng II.2.17. Kết quả kiểm chứng chất lượng dự báo năng suất đậu tương
của các tỉnh trên cơ sở số liệu phụ thuộc theo phương pháp hồi quy
từng bước ............................................................................................... 56
Bảng II.2.18. Kết quả kiểm chứng chất lượng dự báo năng suất đậu tương
của các tỉnh theo phương pháp hồi quy từng bước trên cơ sở số liệu
độc lập .................................................................................................... 57
Bảng II.2.19. Sai số của phương trình tính năng suất lạc bằng phương pháp
trực giao đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................... 59
Bảng II.2.20. Sai số của phương án dự tính năng suất đậu tương bằng
phương pháp trực giao đối với tỉnh Hà Giang ......................................... 60
Bảng II.2.21. Các phương trình dự báo năng suất đậu tương ở các tỉnh gieo
trồng chính theo phương pháp trực giao ................................................. 61
Bảng II.2.22. Các phương trình dự báo năng suất lạc ở các tỉnh gieo trồng
chính theo phương pháp trực giao ........................................................... 62
Bảng II.2.23. Kết quả kiểm tra chất lượng dự báo năng suất lạc của các tỉnh
trên cơ sở số liệu phụ thuộc theo phương pháp trực giao ........................ 64
Bảng II.2.24. Kết quả kiểm tra chất lượng dự báo năng suất lạc của các tỉnh
trên cơ sở số liệu độc lập theo phương pháp trực giao ............................ 64
Bảng II.2.25. Kết quả kiểm tra chất lượng dự tính năng suất đậu tương của
các tỉnh trên cơ sở số liệu phụ thuộc theo phương pháp trực giao ........... 66
Bảng II.2.26. Kết quả kiểm nghiệm chất lượng dự báo năng suất đậu tương
của các tỉnh bằng phương pháp trực giao trên cơ sở số liệu độc lập ........ 66
Bảng II.2.27. Sai số của phương trình dự báo năng suất ngô bằng phương
pháp TGKH đối với tỉnh Phú Thọ ........................................................... 69
Bảng II.2.28. Các phương trình dự báo năng suất ngô cho các tỉnh theo
phương pháp TGKH ............................................................................... 70
Bảng II.2.29. Kết quả kiểm tra chất lượng dự báo năng suất ngô của các
tỉnh trên cơ sở số liệu phụ thuộc theo phương pháp TGKH .................... 72
Bảng II.2.30. Kết quả kiểm tra chất lượng dự báo năng suất ngô của các
tỉnh theo phương pháp TBKH trên cơ sở số liệu độc lập ........................ 73
Bảng II.2.31. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả dự báo năng suất ngô cho 49
tỉnh trồng ngô chính theo 2 phương pháp: HQTB và TGKH .................. 76
Bảng II.2.32. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả dự báo năng suất lạc cho 24
tỉnh trồng lạc chính theo 2 phương pháp HQTB và phương pháp TG ..... 78
vi
Bảng II.2.33. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả tính năng suất đậu tương cho
16 tỉnh trồng đậu tương chính theo 2 phương pháp (HQTB và TG) ........ 80
Bảng III.1.1. Các ngưỡng nhiệt độ (thấp, cao và tối ưu) đối với cây lúa
trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính .............................. 103
Bảng III.1.2. Các giá trị trung bình của bốc thoát hơi tiềm năng
(ETo/mm/ngày) ở các vùng khí hậu nông nghiệp khác nhau ................ 104
Bảng III.1.3. Hệ số cây trồng đối với cây lúa tính từ sau ngày gieo, trồng ..... 104
Bảng III.1.4. Số giờ nắng tối ưu ngày đối với cây lúa trong 4 giai đoạn phát
triển chính ............................................................................................ 105
Bảng III.1.5. Mức giảm năng suất trung bình tuần (%) của lúa do nhiệt độ
chênh lệch lớn so với nhiệt độ tối ưu trong 4 giai đoạn sinh trưởng ...... 108
Bảng III.1.6. Mức giảm năng suất trung bình ngày (%) của lúa do thời tiết khô
nóng trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ..................................... 109
Bảng III.1.7. Chỉ tiêu phân hạng mức độ khắc nghiệt của hạn nông nghiệp tính
theo phương pháp Prescot đã được hiệu chỉnh theo hệ số Xelianinốp ............ 110
Bảng III.1.8. Mức giảm năng suất trung bình tuần (%) của lúa do hạn nông
nghiệp (NN) trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển .......................... 110
Bảng III.1.9. Mức giảm năng suất trung bình của lúa do 1 đợt gió mạnh (%/đợt)
trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ............................................ 111
Bảng III.1.10. Mức giảm năng suất trung bình (%) của lúa do ngập úng trong
các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ...................................................... 111
Bảng III.1.11. Mức giảm năng suất so với năng suất trung bình của lúa do ngập
úng trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ....................................... 111
Bảng III.1.12. Chỉ tiêu phân loại mức độ thuận lợi của thời tiết đối với cây
trồng ..................................................................................................... 116
Bảng III.1.13. Độ dài của 4 giai đoạn đối với các nhóm giống lúa ................. 119
Bảng III.1.14. Phân loại vụ ñược mùa hoặc mất mùa dựa vào mức ñộ
thuận lợi của thời tiết (K favt) ñến thời ñiểm ñánh giá .......................... 123
Bảng III.1.15. Phân cấp mức độ thuận lợi thực tế tích luỹ của thời tiết theo
trạng thái sinh trưởng và phát triển của cây trồng ................................. 124
Bảng III.1.16. Kết quả kiểm chứng mức độ phù hợp của chỉ số thuận lợi
tích luỹ của điều kiện KTNN đối với giống lúa 150 ngày trong 5 vụ
lúa Đông xuân ở Trạm Thực nghiệm Khí tượng nông nghiệp Đồng
bằng Bắc Bộ ......................................................................................... 125
Bảng III.1.17. Kết quả kiểm nghiệm mức độ phù hợp của chỉ số thuận lợi
tích hợp tích luỹ của điều kiện KTNN đối với giống lúa 140 ngày
trong 7 vụ lúa mùa ở Trạm Thực nghiệm Khí tượng nông nghiệp
Đồng bằng Bắc Bộ ............................................................................... 126
vii
Bảng III.1.18. Kiểm chứng kết quả giám sát năng suất có thể đối với cây
lúa vụ đông xuân giai đoạn 1998 – 2007 .............................................. 128
Bảng III.1.19. Kiểm chứng kết quả giám sát năng suất có thể đối với cây lúa
vụ mùa giai đoạn 1998 – 2007 ............................................................... 129
Bảng III.1.20. Các ngưỡng nhiệt độ (thấp, cao và tối ưu) đối với cây ngô
trong các giai sinh trưởng và phát triển chính ....................................... 130
Bảng III.1.21. Các ngưỡng nhiệt độ (thấp, cao và tối ưu) đối với cây lạc
trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính ............................... 130
Bảng III.1.22. Các ngưỡng nhiệt độ (thấp, cao và tối ưu) đối với cây đậu
tương trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính .................... 130
Bảng III.1.23. Hệ số cây trồng đối với một số cây trồng cạn, tính từ sau
ngày gieo, trồng ..................................................................................... 131
Bảng III.1.24. Số giờ nắng tối ưu ngày đối với 3 cây ngô, lạc và đậu tương
trong 4 giai đoạn phát triển chính ......................................................... 132
Bảng III.1.25. Tốc độ gió trung bình ngày tối ưu đối với cây 3 cây ngô, lạc,
đậu tương trong 4 giai đoạn phát triển chính ......................................... 132
Bảng III.1.26. Mức giảm năng suất trung bình tuần (%) của 3 cây trồng cạn
do nhiệt độ chênh lệch lớn so với nhiệt độ tối ưu trong 4 giai đoạn
sinh trưởng ........................................................................................... 135
Bảng III.1.27. Mức giảm năng suất trung bình ngày (%) của ngô do thời
tiết khô nóng trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ................... 136
Bảng III.1.28. Mức giảm năng suất trung bình ngày (%) của lạc do thời tiết
khô nóng trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ......................... 136
Bảng III.1.29. Mức giảm năng suất trung bình ngày (%) của đậu tương do
thời tiết khô nóng trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chỉnh .. 137
Bảng III.1.30. Mức giảm năng suất trung bình tuần (%) của ngô do hạn
nông nghiệp trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển .................... 137
Bảng III.1.31. Mức giảm năng suất trung bình tuần (%) của lạc do hạn
nông nghiệp trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển .................... 137
Bảng III.1.32. Mức giảm năng suất trung bình tuần (%) của đậu tương do
hạn nông nghiệp trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ............... 138
Bảng III.1.33. Mức giảm năng suất trung bình của ngô do 1 đợt gió mạnh
(%/đợt) trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ........................... 138
Bảng III.1.34. Mức giảm năng suất trung bình của lạc do 1 đợt gió mạnh
(%/đợt) trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ........................... 138
Bảng III.1.35. Mức giảm năng suất trung bình của đậu tương do 1 đợt gió
mạnh (%/đợt) trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển .................. 139
viii
Bảng III.1.36. Mức giảm năng suất trung bình của ngô do ngập úng trong
các giai đoạn sinh trưởng và phát triển trên 2 nền bón đạm .................. 139
Bảng III.1.37. Mức giảm năng suất trung bình của ngô do ngập úng trong
các giai đoạn sinh trưởng và phát triển theo mức bón đạm trung bình .. 139
Bảng III.1.38. Mức giảm năng suất trung bình của cây lạc do ngập úng
trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ........................................ 140
Bảng III.1.39. Mức giảm năng suất trung bình của đậu tương do ngập úng
trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ........................................ 140
Bảng III.1.40. Phân loại vụ được mùa hoặc mất mùa dựa vào mức ñộ thuận
lợi của thời tiết (K favt) ñến thời ñiểm ñánh giá ................................... 144
Bảng III.1.41. Kết quả kiểm chứng mức độ phù hợp của chỉ số thuận lợi
tích hợp tích luỹ của điều kiện KTNN đối với vụ ngô Đông xuân ở
Trạm Thực nghiệm Khí tượng nông nghiệp Đồng bằng Bắc Bộ ........... 146
Bảng III.1.42. Kiểm chứng kết quả giám sát năng suất có thể đối với cây
ngô vụ Đông xuân giai đoạn 1998 – 2006 ............................................ 147
Bảng III.2.1. Tỷ lệ độ dài của 4 giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu
so với độ dài của toàn bộ thời gian sinh trưởng của cây lúa .................. 151
ix
MỤC LỤC HÌNH
Trang
Hình I.1. Sơ đồ khái niệm của hệ thống thông tin an ninh lương thực
(FSIEWS) của FAO ........................................................................... 4
Hình I.2. Sơ đồ đánh giá năng suất cây trồng của FAO ..................................... 5
Hình I.3. Cấu trúc của trang web chủ về hệ thống thông tin khí tượng nông
nghiệp hoặc hệ thống thông tin khí tượng nông nghiệp phục vụ an
ninh lương thực .................................................................................. 7
Hình I.4. Sơ đồ phương pháp giám sát và dự báo năng suất cây trồng ở các
nước châu Âu, một số nước châu Á và các nước vùng phía Đông
của châu Phi ..................................................................................... 11
Hình I.5. Sơ đồ phương pháp giám sát cây trồng ở Trung Quốc ...................... 19
Hình I.6. Sơ đồ phương pháp dự báo năng suất cây trồng theo huyện, tỉnh ở
Trung Quốc ...................................................................................... 20
Hình I.7. Sơ đồ khung về hệ thống giám sát và dự báo năng suất cây trồng
bằng thông tin mặt đất ở Việt Nam .................................................. 23
Hình I.8. Sơ đồ khối giám sát và dự báo năng suất cây trồng bằng thông tin
mặt đất ở Việt Nam ......................................................................... 24
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Những chữ viết tắt Viết đầy đủ
CCPI Chỉ số tiến độ phát triển của cây trồng
CSWB Cán cân nước cây trồng
EU Liên minh châu Âu
FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
FSIEWS Thông tin an ninh lương thực và hệ thống cảnh báo sớm
của FAO
KTNN Khí tượng nông nghiệp
KH KTTV & MT Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
PET Bốc thoát hơi tiềm năng
PP HQTB Phương pháp hồi quy từng bước
PP TG Phương pháp trực giao
PP TGKH Phương pháp trực giao kết hợp
Viện
KHKTTV&MT
Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường
WMO Tổ chức Khí tượng Thế giới
WRSI Chỉ số thõa mãn nhu cầu nước của cây trồng
WWCB Tuần báo Thời tiết và Cây trồng của Mỹ
1
MỞ ĐẦU
Đánh giá điều kiện sinh trưởng, phát triển, tạo thành năng suất và dự báo
năng suất là vấn đề rất quan trọng trong công tác điều chỉnh kỹ thuật canh tác để
nâng cao năng suất cây trồng. Sự ảnh hưởng mạnh mẽ của thời tiết và khí hậu
đến quá trình sinh trưởng, phát triển và tạo thành năng suất, sản lượng lương
thực của thế giới đã dẫn đến sự quan tâm đặc biệt trong vấn đề theo dõi, đánh
giá định kỳ (giám sát điều kiện khí tượng nông nghiệp) đối với sự sinh trưởng,
phát triển và dự báo năng suất, sản lượng có thể đạt được của các loại cây lương
thực ở các quốc gia trên thế giới. Bên cạnh đó, vấn đề an ninh lương thực đã và
đang trở thành một vấn đề rất quan trọng mang tính toàn cầu trong những thập
kỷ gần đây. Để góp phần giải quyết vấn đề này thì bên cạnh việc áp dụng các
biện pháp liên quan đến kỷ thuật trong nông nghiệp như giống mới, áp dụng kỷ
thuật tiên tiến, sử dụng hợp lý các loại phân bón... việc giám sát điều kiện khí
tượng nông nghiệp và dự báo năng suất mùa màng chính xác để có kế hoạch
xuất nhập khẩu hợp lý của mỗi quốc gia là rất cần thiết.
Với tầm quan trọng của công tác giám sát và dự báo năng suất cây trồng, đã từ
lâu ở các nước phát triển và một số nước khác (Mỹ, các nước thuộc EU, Liên Xô
cũ, Trung Quốc...) đã tiến hành công việc giám sát khí tượng nông nghiệp (KTNN)
đối với các loại cây trồng và từ những năm 1974 - 1980 đến nay đã tiến hành xây
dựng các phương pháp dự báo và dự báo năng suất cây trồng với những thời hạn
khác nhau: dự báo vào đầu thời vụ gieo trồng, dự báo với thời hạn từ 3 đến 2 hoặc
1 tháng trước khi thu hoạch.
Ở Việt Nam, việc giám sát KTNN (thông qua bản tin Thông báo KTNN
hàng tháng) và dự báo năng suất cây trồng đã được đưa vào công tác nghiệp vụ
ở Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng nông nghiệp - Viện Khoa học Khí tượng
Thuỷ văn và Môi trường (KTTV&MT) - Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tuy
nhiên, cho đến nay, trong giám sát KTNN chưa có đánh giá hoặc nhận định khả
năng năng suất có thể đạt đạt được từ những thời điểm đánh giá cần thiết; trong
dự báo năng suất chỉ mới có quy trình dự báo và dự báo năng suất lúa trung bình
theo tỉnh cho lúa vụ đông xuân và vụ mùa vùng Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung
Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Để mở rộng phạm vi phục vụ của công tác giám sát và dự báo khí tượng
nông nghiệp, đề tài "Nghiên cứu dự báo năng suất ngô, đậu tương, lạc và xây
dựng quy trình giám sát khí tượng nông nghiệp đối với 4 cây trồng chính (lúa,
ngô, lạc, đậu tương) bằng thông tin mặt đất" đã được phê duyệt thực hiện.
Đề tài được hoàn thành là nhờ sự quan tâm giúp đỡ của Lãnh đạo Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các Vụ chức năng thuộc Bộ, lãnh đạo Viện Khoa học Khí
tượng Thuỷ văn và Môi trường, các Phòng quản lý của Viện, Lãnh đạo và các
cộng tác viên, các cán bộ thuộc Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng Nông nghiệp.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình.
2
PHẦN I
MỘT SỐ MÔ HÌNH GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG NÔNG
NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN Ở VIỆT NAM
Chương 1
MÔ HÌNH GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI
I.1.1. Quan điểm về mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp
Nói chung, giám sát KTNN sẽ bao gồm các công việc chính sau đây:
1) Theo dõi và đánh giá diễn biến các điều kiện KTNN hiện tại so với trung
bình nhiều năm và những thời đoạn trước thời gian đang đánh giá;
2) Đánh giá trạng thái sinh trưởng, phát triển và hình thành năng suất cây
trồng, vật nuôi tại thời điểm được đánh giá;
3) Đánh giá tác động của các điều kiện KTNN đến sự sinh trưởng, phát
triển và hình thành năng suất cây trồng, vật nuôi tại thời điểm được đánh giá;
4) Dự báo sinh trưởng và hình thành năng suất cây trồng, vật nuôi kể từ
thời điểm được đánh giá;
Mô hình giám sát và dự báo khí tượng nông nghiệp ở các nước trên thế giới
[4] thường bao gồm hai hợp phần:
1) Mạng lưới quan trắc, thu thập, xử lý, lưu trữ và chuyển giao số liệu
KTNN;
2) Mạng lưới dự báo và cảnh báo sớm KTNN.
Theo quy định của Tổ chức Khí tượng Thế giới [43, 48 - 51, 65, 87], việc
thực hiện các hoạt động của hệ thống cảnh báo sớm thường phải trải qua 10 bước
sau đây:
1) Kết nối các nghĩa vụ nghiệp vụ ở cấp độ quốc gia và địa phương;
2) Chỉ đạo một cơ quan có nghĩa vụ phát hành các bản tin cảnh báo;
3) Ra quyết định hoạt động cảnh báo ở một cấp độ chính trị;
4) Làm cho cảnh báo trở thành dễ hiểu và phù hơp;
5) Tạo nền tảng cho các cảnh báo trên cơ sở phân tích rủi ro và thông tin
cho các nhóm bị ảnh hưởng và tổn thương;
6) Liên kết các loại thiên tai thịnh hành và có khả năng xảy ra với các hoạt
động giảm thiểu rủi ro;
7) Giám sát và dự báo những thay đổi của các dạng tổn thương ở các cấp