Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho ngành cơ khí và phương án đầu tư cho việc nghiên cứu và phát triển (RD) phù hợp với các quy định của WTO
PREMIUM
Số trang
122
Kích thước
6.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
796

Nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho ngành cơ khí và phương án đầu tư cho việc nghiên cứu và phát triển (RD) phù hợp với các quy định của WTO

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ

BÁO CÁO KẾT QUẢ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

CẤP BỘ NĂM 2008

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ

CHIỀU SÂU, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CHO NGÀNH CƠ KHÍ

VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

CHO VIỆC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (R & D)

PHÙ HỢP VỚI CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO

Kí hiệu: 259- 08RD/HĐ-KHCN

Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Cơ khí

Chủ nhiệm đề tài: TS. Đào Duy Trung

7329

04/5/2009

Hà Nội – 12/2008

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ

BÁO CÁO KẾT QUẢ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

CẤP BỘ NĂM 2008

Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ

CHIỀU SÂU, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CHO NGÀNH CƠ KHÍ

VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

CHO VIỆC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (R & D)

PHÙ HỢP VỚI CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO

Kí hiệu: 259- 08RD/HĐ-KHCN

Viện Nghiên cứu Cơ khí Chủ nhiệm Đề tài

TS. Đào Duy Trung

Hà Nội – 12/2008

MỤC LỤC

Thành viên tham gia đề tài

Mục lục 1

Mở đầu và phạm vi nghiên cứu 5

Chương 1 - Tổng quan và cơ sở các vấn đề nghiên cứu 9

1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu......................................................... 9

1.1.1. Ngoài nước về đầu tư khoa học công nghệ và đổi mới công nghệ 9

1.1.1.1. Nhật Bản........................................................................................... 9

1.1.1.2. Hàn Quốc.......................................................................................... 10

1.1.1.3. Trung Quốc....................................................................................... 17

1.1.1.4. Một số nước Châu Âu....................................................................... 21

1.1.2. Trong nước về đầu tư khoa học công nghệ và đổi mới công nghệ 23

1.1.2.1. Khoa học công nghệ và nghiên cứu phát triển................................ 23

1.1.2.2. Đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ ngành cơ khí....................... 28

1.2. Kết luận Chương 1................................................................................. 31

Chương 2 - Thực trạng năng lực và đầu tư chiều sâu, đổi mới công

nghệ ngành công nghiệp cơ khí chế tạo đến 2007...................................

32

2.1. Mục tiêu cần đạt được đến năm 2010 và 2020 ngành cơ khí và thực

trạng cơ chế chính sách................................................................................. 32

2.1.1. Mục tiêu cần đạt được đến năm 2010 và 2020 của ngành cơ khí

trước khi gia nhập WTO..... .......................................................................... 32

2.1.2. Thực trạng cơ chế chính sách.............................................................. 33

2.1.2.1. Đối với ngành cơ khí chế tạo trước khi gia nhập WTO................... 33

2.1.2.2. Đối với ngành cơ khí chế tạo sau khi gia nhập WTO....................... 34

2.2. Thực trạng trình độ công nghệ ngành cơ khí chế tạo chung trước khi

gia nhập WTO............................................................................................... 35

2.3. Thực trạng chung về đầu tư đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp

lớn, vừa và nhỏ trước khi gia nhập WTO......................................................

36

2.4. Thực trạng huy động vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ của

ngành cơ khí chế tạo trước và sau khi gia nhập WTO................................... 38

2.4.1.Thực trạng huy động vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ........... 39

2.4.2. Đánh giá và nhận xét chung................................................................. 48

2.4.2.1. Đánh giá chung....................................................................................... 48

2.4.2.2. Những nhân tố khách quan về cơ chế, chính sách tác động tới

hoạt động của ngành..................................................................................... 52

2.4.2.3. Đánh giá tốc độ tăng trưởng, hiệu quả tăng trưởng, hiệu quả sử

dụng vốn của ngành....................................................................................... 53

2.4.2.4. Một số hạn chế và nguyên nhân...................................................... 54

2.5. Kết luận Chương 2.............................................................................. 54

Chương 3 - Thực trạng đầu tư cho nghiên cứu phát triển (R & D)........

55

3.1. Thực trạng cơ chế chính sách hiện nay của nhà nước cho khoa học

công nghệ và nghiên cứu phát

triển................................................................ 55

3.1.1. Cơ chế chính sách cho Doanh nghiệp Khoa học Công nghệ và các

Tổ chức nghiên cứu phát triển trước khi gia nhập WTO.............................. 55

3.1.1.1 Nguồn kinh phí.................................................................................. 56

3.1.1.2.Chính sách ưu đãi ............................................................................. 56

3.1.2. Cơ chế chính sách cho Doanh nghiệp Khoa học Công nghệ và các

Tổ chức nghiên cứu phát triển sau khi gia nhập WTO................................. 56

3.2. Hiện trạng các hoạt động khoa học và nghiên cứu phát triển.............. 58

3.2.1. Hiện trạng hoạt động khoa học công nghệ ......................................... 58

3.2.2. Thực trạng đầu tư nghiên cứu phát triển RD ngành cơ khí chế tạo

(vốn đầu tư trang thiết bị công nghệ, nhà xưởng, nhân lực,...) đến 2008..... 61

3.2.2.1. Thực trạng đầu tư cho Chưong trình Khoa học và phát triển Công

nghệ trọng điểm cấp Nhà nước về cơ khí chế tạo máy KC-05.....................

61

3.2.2.2. Thực hiện các dự án KHCN quy mô lớn có liên quan đến ngành

Cơ khí chế tạo................................................................................................... 63

3.2.2.3. Thực trạng đầu tư nghiên cứu phát triển cho các viện R-D về cơ

khí ................................................................................................................. 64

3.2.2.3.1. Thực trạng đầu tư chung trước và sau khi gia nhập WTO........... 64

3.2.2.3.2. Nhận xét đánh giá chung hoạt động các Viện RD........................ 71

3.3. Kết luận Chương 3.............................................................................. 73

Chương 4 - Đề xuất cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư chiều sâu,

đổi mới công nghệ ngành cơ khí và hướng, phương án đầu tư cho việc

nghiên cứu phát triển (R & D) phù hợp với quy định của WTO............ 74

4.1. Các nội dung chính và ảnh hưởng quy định của WTO đến phát triển

nền kinh tế (các thuận lợi, thách thức,….. khi gia nhập).............................. 74

4.1.1. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập WTO..................... 74

4.1.1.1. Cơ hội............................................................................................. 74

4.1.1.2. Thách thức...................................................................................... 77

4.1.2. Các nội dung chính của quy định WTO liên quan đến vấn đề

nghiên cứu............................................................................................. 80

4.1.2.1. Những cam kết liên quan đến bảo hộ và trợ cấp........................... 81

4.1.2.2. Những cam kết khác....................................................................... 89

4.2. Đề xuất định hướng đầu tư và cơ chế chính sách huy động vốn đầu

tư chiều sâu, đổi mới công nghệ ngành cơ khí chế tạo thời gian tới............. 95

4.2.1. Các định hướng đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ ngành cơ khí

chế tạo các thiết bị và dây chuyền thiết bị công nghiệp thời gian tới............ 95

4.2.1.1 Định hướng đầu tư về phát triển lực lượng tư vấn......................... 95

4.2.1.2 Định hướng đầu tư phát triển cơ sở sản xuất nguyên liệu............ 96

4.2.1.3 Định hướng đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất các thiết bị tiêu

chuẩn.............................................................................................................. 96

4.2.1.4 Định hướng đầu tư tự động hoá........................................................ 97

4.2.1.5 Định hướng về đầu tư chung........................................................... 97

4.2.2. Cơ chế và chính sách huy động vốn.................................................... 98

4.2.2.1. Các vấn đề chung.............................................................................. 98

4.2.2.2. Một số chính sách và cơ chế cụ thể................................................. 100

4.3. Các phương án và hướng đầu tư cho nghiên cứu phát triển các tổ

chức R-D ngành cơ khí............................................................................ 102

4.3.1. Phương án và hướng đầu tư chung..................................................... 102

4.3.2. Phương án và hướng đầu tư cụ thể, trước mắt................................... 103

Kết luận chung............................................................................................. 106

Tài liệu tham khảo......................................................................................... 108

Các phụ lục:

Phụ lục 1: (in cùng Báo cáo Tổng kết chung).

- Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

- Biểu mẫu điều tra khảo sát các Viện nghiên cứu phát triển và các

doanh nghiệp chế tạo cơ khí ......................................................................... 111

Phụ lục 2: (in cùng Báo cáo Tổng kết chung)...............................................

- Phụ lục 2.1: Các số liệu về giá trị sản xuất, cơ cấu, chỉ số phát

triển,... công nghiệp cơ khí cả nước từ năm 2002 đến 2007 và dự báo năm

2008...............................................................................................................

120

- Phụ lục 2.2: Trình độ công nghệ máy móc, thiết bị các doanh

nghiệp theo Ngành và theo Địa phương.

- Phụ lục 2.3: Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở Đề tài

128

Phụ lục 3: Các số liệu tình hình đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị các

doanh nghiệp chế tạo cơ khí chính ( 163 A4, in kèm Báo cáo Tổng kết

chung)

MỞ ĐẦU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1. Sự cần thiết và xuất xứ đề tài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, đầu

tư chiều sâu, đổi mới công nghệ đã và đang trở thành một trong những yếu tố

quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mọi nước nói

chung, doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.

Mặt khác việc đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho các ngành kinh

tế, cũng như ngành công nghiệp nói chung và cơ khí nói riêng cũng rất quan

trọng, mang lại ý nghĩa quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế, đáp ứng

khả năng hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia có hiệu quả vào tổ chức thương

mại lớn nhất hành tinh WTO.

Trong những năm đổi mới vừa qua, nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã

không ngừng vươn lên, mạnh dạn bỏ vốn đầu tư đổi mới công nghệ, từng

bước làm chủ công nghệ nhập ngoại, từ đó đã tạo ra những sản phẩm có chất

lượng, có khả năng cạnh tranh cao cả ở thị trường trong nước và quốc tế. Tuy

nhiên, trình độ công nghệ của Việt Nam hiện nay nhìn chung vẫn rất thấp so

với mức trung bình của khu vực và quốc tế; nhiều doanh nghiệp vẫn chưa

quan tâm tới đầu tư đổi mới công nghệ, dẫn đến đầu tư cho đổi mới công nghệ

của các doanh nghiệp trung bình chỉ ở mức 0,3% doanh thu so với mức 5%

của Ấn độ, 10% của Hàn Quốc.

Cùng với việc đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho các ngành kinh

tế, đầu tư cho nghiên cứu phát triển (R-D) hiện nay trên thế giới và tại Việt

Nam được xem là một biện pháp rất quan trọng để phát triển kinh tế có hiệu

quả, có sức cạnh tranh lớn, là động lực phát triển của đất nước, được hầu hết

các quốc gia, kể cả các nước phát triển và đặc biệt là các đang nước phát triển

như Việt Nam lưu tâm và triển khai thực hiện theo những lộ trình hợp lý. Để

phát triển kinh tế thành công thì việc đầu tiên là cần đầu tư cho nghiên cứu

phát triển, từ khoa học xã hội, khoa học cơ bản đến khoa học công nghệ.

Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế ngày

càng sâu rộng hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải là chủ thể chính

quyết định việc đầu tư đổi mới công nghệ. Tức là, quyết định đầu tư đổi mới

công nghệ phải được xuất phát từ nhu cầu tự thân của doanh nghiệp để nhằm

tồn tại và phát triển. Nhà nước không thể thay doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư

cũng như không thể hỗ trợ trực tiếp vốn cho doanh nghiệp cho mục đích này.

Tuy nhiên, vai trò của Nhà nước có thể được thể hiện thông qua việc ban hành

các chính sách, khung khổ pháp luật thuận lợi để doanh nghiệp có thể tự huy

động các nguồn vốn khác nhau trong nước hoặc nước ngoài. Bên cạnh đó,

Nhà nước có thể hỗ trợ gián tiếp các doanh nghiệp thông qua đầu tư vào cơ sở

hạ tầng (cả phần cứng và phần mềm) để tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ

dàng thực hiện các dự án đầu tư đổi mới công nghệ. Tuy nhiên, chính sách của

Nhà nước cũng cần phù hợp với các quy định của Tổ chức Thương mại Thế

giới liên quan tới các biện pháp tài trợ cho doanh nghiệp.

Việc cho nghiên cứu đề tài trên thực hiện trong ngành cơ khí là cần

thiết, có ý nghĩa định hướng chiến lược đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ

cho các doanh nghiệp, định hướng đầu tư của nhà nước cũng như của chính

các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp cho nghiên cứu phát triển

đối với các tổ chức này trong lĩnh vực cơ khí.

3. Mục tiêu nghiên cứu

Cùng với các chính sách, cơ chế đồng bộ đã được Nhà nước, Bộ/Ngành

ban hành còn hiệu lực, mục đích chính của đề tài là nghiên cứu đề xuất hướng,

cơ chế huy động vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ của nhà nước cho

ngành cơ khí, nghiên cứu đề xuất hướng và phương án đầu tư của nhà nước

cho việc nghiên cứu phát triển (R-D) phù hợp với các quy định của WTO.

Nội dung của đề tài là đưa ra cơ sở và tổng quan kinh nghiệm quốc tế và

trong nước các vấn đề có liên quan, thực trạng đầu tư đổi mới công nghệ

ngành cơ khí trong nước và thực trạng đầu tư cho các tổ chức nghiên cứu phát

triển. Xuất phát từ các quy định của WTO, từ thực trạng cơ chế chính sách

hiện thời và mục tiêu cần đạt được của ngành Cơ khí đã được Chính phủ phê

duyệt, đề tài trình bày các hình thức, cơ chế huy động vốn đầu tư chiều sâu,

đổi mới công nghệ cho ngành cơ khí, nghiên cứu đề xuất hướng và phương án

đầu tư cho việc nghiên cứu phát triển (R-D) phù hợp với các quy định của

WTO.

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Do vấn đề đặt ra rộng, đó là việc “Nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động

vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho ngành cơ khí và phương án đầu tư

cho việc nghiên cứu và phát triển (R&D) phù hợp với các quy định của WTO”,

do vậy việc đánh giá thực trạng đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho ngành

cơ khí chỉ tập trung thực hiện cho một số ngành cơ khí chế tạo thiết bị đồng bộ

đại diện chính, như: cơ khí chế tạo các thiết bị cho ngành xi măng, nhiệt điện,

thuỷ điện, khai khoáng, thiết bị điện, ….. cũng như thực trạng đầu tư cho nghiên

cứu phát triển chỉ được thực hiện cho một số tổ chức nghiên cứu phát triển chính

là một số Viện R-D chuyên ngành cơ khí và có liên quan trực tiếp đến cơ khí, vì

các Viện này đang có chính sách chuyển đổi mô hình hoạt động kinh tế theo Quy

định của Chính phủ.

Trên cơ sở đó, sẽ nghiên cứu đề xuất định hướng đầu tư*), cơ chế chính

sách huy động vốn đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ chủ yếu của Nhà nước

cho ngành cơ khí chế tạo và phương án đầu tư của Nhà nước cho việc nghiên

cứu và phát triển của các Viện R-D nói chung và Cơ khí nói riêng phù hợp với

các quy định của WTO.

*) Cho một số ngành cơ khí chế tạo thiết bị đồng bộ chính (không đề cập đến ngành máy công cụ,

ôtô, tàu thuỷ).

4. Nội dung nghiên cứu

Đặt vấn đề và phạm vi nghiên cứu

Chương 1 - Tổng quan và cơ sở chung các vấn đề nghiên cứu

Chương 2 - Thực trạng năng lực và đầu tư, đổi mới công nghệ ngành công

nghiệp cơ khí chế tạo đến 2007

Chương 3 - Thực trạng đầu tư cho nghiên cứu phát triển (R & D)

Chương 4 - Đề xuất định hướng, cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư chiều

sâu, đổi mới công nghệ ngành cơ khí và phương án đầu tư cho việc nghiên

cứu phát triển (R & D) phù hợp với quy định của WTO.

Kết luận chung

Trong quá trình triển khai thực hiện, ngoài các tài liệu tham khảo cần

thiết phải sử dụng như của Tổng cục Thống kê, Viện Nghiên cứu quản lý Kinh

tế Trung ương, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Viện Chiến lược Chính sách Công

nghiệp, Bộ Công Thương,...trên cơ sở xây dựng các biểu mẫu lấy số liệu của

các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty, nhà máy chế tạo và các Viện R-D thuộc

lĩnh vực cơ khí, đề tài đã gửi hồ sơ lấy số liệu tại khoảng 15 cơ sở chế tạo cơ

khí lớn và khoảng 10 Viện chuyên ngành cơ khí thuộc nhiều Bộ/Ngành, Tổng

cục,.......Ngoài ra, chúng tôi còn sử dụng số liệu cập nhật năm 2007 lấy được

từ các cơ sở trên khi Viện Nghiên cứu Cơ khí thực hiện đề tài “Nghiên cứu

xây dựng Quy hoạch ngành chế tạo thiết bị đồng bộ đến năm 2025”.

Nhóm đề tài xin chân thành cám ơn Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ

Công Thương, Viện Nghiên cứu Cơ khí, các Tập đoàn, Tổng Công ty và một

số nhà máy chế tạo cơ khí trong cả nước, các Viện nghiên cứu phát triển về cơ

khí của nhiều Bộ/Ngành, các cơ sở có liên quan, các cộng tác viên của đề tài

đã hợp tác đã cùng tham gia thực hiện, cung cấp các số liệu dữ liệu cần thiết,

giúp đỡ hoàn thành công việc.

Nhóm đề tài

Đề tài Cấp Bộ Công Thương năm 2008: “Nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn đầu tư chiều sâu

đổi mới công nghệ ngành Cơ khí..........phù hợp với quy định của WTO”

VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ 1

Chương 1

TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu

Trong chương này, đề tài sẽ trình bày tổng quan các vấn đề nghiên cứu

trong và ngoài nước làm cơ sở chung cho các nghiên cứu, đánh giá được trình

bày ở các phần sau. Các tổng quan và cơ sở này được viết trên cơ sở các

thông tin, các nguồn tư liệu thu thập mới nhất trong và ngoài nước khi tiến

hành thực hiện đề tài.

1.1.1. Ngoài nước về đầu tư khoa học công nghệ và đổi mới công nghệ

1.1.1.1. Nhật Bản [13], [25], [26]

Hội đồng chính sách khoa học và công nghệ CSTP (Council for Sience

and Technology Policy) Nhật Bản được thành lập năm 2001 để thúc đầy điều

phối các chính sách của Chính phủ trong lĩnh vực này. Thủ tướng Chính phủ

là Chủ tịch Hội đồng cùng với sự hỗ trợ của một Ban Thư ký là các thành

viên trong văn phòng nội các. Hoạt động chính của Hội đồng chủ yếu là đánh

giá các đề xuất về ngân sách cho các dự án khoa học công nghệ (KHCN).

Những dự án mới có ngân sách trên 100 triệu yên (0,8 triệu đô la Mỹ) và các

dự án đang thực hiện có ngân sách trên 1 tỷ yên (8,5 triệu đô la Mỹ) được

phân thành 4 nhóm theo thứ tự ưu tiên do Hội đồng đề ra.

Bất chấp tầm quan trọng của chính sách KH & CN trong việc thúc đẩy

tăng trưởng kinh tế, các hoạt động của Hội đồng CSTP Nhật Bản trước đây

chỉ giới hạn hoàn toàn trong các vấn đề khoa học mà ít chú ý đến tác động

kinh tế của việc đổi mới công nghệ và điều kiện cần thiết để hỗ trợ các hoạt

động này, đặc biệt trong các lĩnh vực dịch vụ. Ví dụ, cho đến nay nhóm

chuyên gia được thành lập đã nhấn mạnh đến tác động toàn cảnh của việc đổi

mới công nghệ đến tăng trưởng kinh tế hoặc mối liên hệ với các chính sách

kinh tế phản ánh một phần sự thực là chỉ có một số ít các nhà kinh tế tham gia

vào nhóm chuyên gia của Hội đồng CSTP Nhật Bản. Thêm vào đó, Hội đồng

CSTP Nhật Bản cần có thêm quyền hạn để cải tiến điều kiện cơ cấu tổ chức

trong việc thực thi đổi mới. Ví dụ các Bộ Ngành đã không thực thi một cách

đầy đủ những đề xuất cụ thể của Hội đồng để cải tiến hệ thống R & D, một

phần thông qua các biện pháp tăng số lượng các công ty R & D, các dự án và

huy động các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, gần đây Hội đồng CSTP Nhật Bản

đóng một vai trò tích cực hơn liên quan đến các chính sách kinh tế. Ví dụ,

trong chiến lược tổng thể sáng tạo đổi mới (tháng 6/2006) Hội đồng CSTP

Đề tài Cấp Bộ Công Thương năm 2008: “Nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn đầu tư chiều sâu

đổi mới công nghệ ngành Cơ khí..........phù hợp với quy định của WTO”

VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ 2

Nhật Bản đã có những đề xuất cụ thể để cải tiến hệ thống R & D bao gồm cả

các biện pháp khuyến khích hợp tác nghiên cứu KH & CN chặt chẽ.

Ở Nhật Bản những năm gần đây, chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ,

thúc đẩy đầu tư mạo hiểm được khuyến khích và thực thi rất mạnh mẽ và

cũng thu được nhiều kết quả rất khả quan. Cụ thể như sau.

Ngành kinh doanh đầu tư mạo hiểm đóng một vai trò quan trọng và

ngày càng phát triển trong việc đẩy mạnh đổi mới ở nhiều nước OECD. Tuy

nhiên, ở Nhật Bản, đầu tư mạo hiểm trong thập kỷ qua rất im ắng, chỉ đạt mức

rất thấp khoảng 0,05 GDP. Tỷ lệ này phản ánh thực tế là: Thứ nhất, sự quan

tâm của người dân đối với đầu tư mạo hiểm là thấp, được chứng minh bằng

việc là số dư tiết kiệm trong tài khoản của người dân vẫn còn cao. Thứ hai,

các công ty chủ yếu dựa vào đầu tư tài chính gián tiếp. Thứ ba, đầu tư dài hạn

từ quỹ phúc lợi (quỹ lương) chỉ chiếm 4% trong tổng quỹ đầu tư so với 40% ở

Mỹ và ở Anh. Thứ tư, vai trò của trường đại học có liên quan đến lĩnh vực

đầu tư mạo hiểm đã bị hạn chế (OECD*

, 2005 )

Ngoài ra, nhiều quỹ đầu tư mạo hiểm là chi nhánh của các tổ chức tài

chính mà họ lại thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý và hỗ trợ các công ty

đầu tư mạo hiểm và không muốn chịu rủi ro (Takahashi, 2006 ). Điều này hạn

chế vai trò của ngành kinh doanh mạo hiểm trong giai đoạn phát triển công

nghệ gần đây. Trên thực tế, đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực công nghệ cao, kể

cả công nghệ thông tin, công nghệ sinh học và y tế, chỉ chiếm 23% trong tổng

số, so với mức trung bình của OECD chiếm gần 50%; ngược lại, mạo hiểm

hơn (OECD, 2005). Thêm vào đó, đầu tư mạo hiểm ở Nhật Bản tập trung vào

công nghệ giai đoạn sau, mặc dù tỷ lệ các công ty trong giai đoạn đầu đã tăng

trong những năm gần đây. Thêm vào đó, các nhà đầu tư mạo hiểm của Nhật

Bản ít tham gia vào quản lý các công ty mà họ đầu tư.

1.1.1.2. Hàn Quốc [13], [24]

Hàn Quốc là một trong các con rồng và là các nước công nghiệp mới

(NICs) của Châu Á. Tuy nhiên, Hàn Quốc hiện nay là một nước công nghiệp

phát triển, có nhiều kinh nghiệm trong sự phát triển nền kinh tế, đặc biệt trong

sự phát triển khoa học và công nghệ, đào tạo nguồn lực khoa học công nghệ

trình độ cao.

Dưới đây, giới thiệu một số vấn đề: tổ chức và Luật KHCN; chính sách

--------------------------------------------- *) OECD – Organization for Economic Cooperation and Development

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!