Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn và xác định một số thông số kỹ thuật hợp lý của buồng trộn thuộc trạm trộn BTNN do Việt Nam chế tạo
PREMIUM
Số trang
160
Kích thước
8.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
831

Nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn và xác định một số thông số kỹ thuật hợp lý của buồng trộn thuộc trạm trộn BTNN do Việt Nam chế tạo

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

Nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn và xác

định một số thông số kỹ thuật hợp lý của buồng trộn

thuộc trạm trộn BTNN do Việt Nam chế tạo

Vũ Minh Đức

Chuyên ngành: Công nghệ ứng dụng khác

2013

1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài

Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế- xã

hội, cần được ưu tiên phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm

tạo tiền đề cho phát triển kinh tế- xã hội; đảm bảo an ninh- quốc phòng, phục vụ sự

nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Chiến lược phát triển Giao thông vận

tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 [3] đã chỉ rõ: “Giao thông vận tải Việt Nam

phải phát triển đồng bộ cả kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp giao thông vận tải

theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa”; trong đó ngành công nghiệp ô tô và xe

máy thi công phải đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 60%, tập trung chế tạo và lắp ráp ô tô và

một số chủng loại xe máy thi công đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và đủ sức

cạnh tranh quốc tế.

Mạng lưới đường bộ của nước ta hiện nay có tổng chiều dài trên 256.684 km;

trong đó có 17.288 km quốc lộ, 23.520 km tỉnh lộ, còn lại là đường địa phương. Theo

thống kê của Bộ Giao thông vận tải, năm 2006 có khoảng 45% tổng số km mặt quốc

lộ, 15% tổng số km mặt đường tỉnh, 8% tổng số km mặt đường huyện đã được phủ

bê tông nhựa nóng và tỷ lệ này sẽ tiếp tục được tăng lên trong thời gian tới.

Để phục vụ nhu cầu về bê tông nhựa nóng (BTNN) trong xây dựng đường bộ,

sân bay…; trong những năm qua đã có trên 500 trạm trộn BTNN được đưa vào sử

dụng; trong đó phần lớn (khoảng 80%) là các trạm do Việt Nam chế tạo với chất

lượng tương đương mà chi phí chỉ khoảng 50- 60% so với các trạm nhập ngoại.

Tuy nhiên, qua nghiên cứu, khảo sát cho thấy: Việc tính toán thiết kế các trạm

trộn BTNN chế tạo trong nước chủ yếu dựa trên các tài liệu của nước ngoài, lựa chọn

các tham số theo kinh nghiệm, trong đó có nhiều tham số có giá trị trong phạm vi

rộng, gây khó khăn cho người thiết kế. Mặt khác, trong quá trình khai thác, sử dụng

trạm trộn BTNN, việc theo dõi, đánh giá độ tin cậy của các khối máy chính và của

toàn trạm chưa được quan tâm đúng mức để có biện pháp điều chỉnh khi thiết kế, chế

2

tạo cũng như dự phòng vật tư thay thế, bố trí lịch sửa chữa phù hợp với đặc điểm khai

thác của trạm.

Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn và xác định

một số thông số kỹ thuật hợp lý của buồng trộn thuộc trạm trộn BTNN do Việt Nam

chế tạo” là một hướng đi thiết thực giúp cho việc hoàn thiện hơn công tác thiết kế -

chế tạo trạm trộn BTNN tại Việt Nam.

2. Mục đích của luận án:

Nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của các trạm trộn BTNN được chế tạo và khai

thác ở Việt Nam; đề xuất công thức tính toán công suất dẫn động buồng trộn; nghiên

cứu ảnh hưởng của một số thông số đến công suất dẫn động buồng trộn và xác định

các giá trị hợp lý của các thông số đó. Đây là cơ sở để hoàn thiện công tác thiết kế,

chế tạo và khai thác trạm trộn BTNN ở Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án là trạm trộn và buồng trộn trạm

trộn BTNN chế tạo tại Việt Nam, sử dụng để sản xuất BTNN hạt trung; chủ yếu khảo

sát trong giai đoạn trộn khô là giai đoạn có mức độ tải trọng cao điển hình.

4. Nội dung nghiên cứu:

- Khảo sát, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn và các khối máy chính trên trạm

trộn BTNN chế tạo tại Việt Nam.

- Nghiên cứu, đề xuất công thức tính toán công suất dẫn động buồng trộn

BTNN kiểu cưỡng bức, chu kỳ, hai trục ngang.

- Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng một số thông số kỹ thuật đến công suất

dẫn động buồng trộn BTNN. Xác định các giá trị hợp lý của một số thông số kỹ thuật

theo mục tiêu chi phí năng lượng riêng thấp nhất và đảm bảo độ trộn đều của mẻ trộn.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:

a/ Ý nghĩa khoa học:

3

- Kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có ở trong nước và trên thế giới, xác định

quy luật chuyển động của các hạt vật liệu trong quá trình trộn của buồng trộn BTNN,

làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất công thức tính toán công suất dẫn động buồng

trộn.

- Xây dựng và đề xuất công thức mới để tính toán công suất dẫn động buồng

trộn BTNN.

- Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố đến tiêu thụ năng lượng và độ đồng

đều của mẻ trộn; xác định các giá trị tối ưu của các yếu tố này theo mục tiêu giảm chi

phí công suất riêng, đảm bảo độ đồng đều của mẻ trộn.

b/ Ý nghĩa thực tiễn:

Kết quả nghiên cứu của luận án có thể sẽ là những tài liệu tham khảo cho các

đơn vị sản xuất chế tạo buồng trộn BTNN vận dụng khi thiết kế các loại buồng trộn có

dung lượng mẻ trộn khác nhau.

6. Bố cục của luận án:

Nội dung của luận án gồm:

- Mở đầu

- Chương 1: Tổng quan về BTNN, thiết bị sản xuất BTNN và tình hình

nghiên cứu những vấn đề liên quan đến đề tài của luận án.

- Chương 2: Khảo sát, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn và các khối máy

chính trên trạm trộn BTNN do Việt Nam chế tạo.

- Chương 3: Nghiên cứu, đề xuất công thức tính toán công suất dẫn động

buồng trộn BTNN kiểu cưỡng bức, chu kỳ, hai trục ngang

- Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm, xác định một số thông số kỹ thuật

hợp lý của buồng trộn BTNN kiểu cưỡng bức, chu kỳ, hai trục ngang.

- Kết luận và kiến nghị

4

- Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài Luận án.

- Danh mục tài liệu tham khảo

- Phụ lục

7. Điểm mới của Luận án:

- Thông qua kết quả khảo sát, phân tích hoạt động của các trạm trộn BTNN

đang khai thác ở Việt Nam, luận án đã thống kê được những hỏng hóc thường gặp

của trạm trộn, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

Bằng lý thuyết độ tin cậy, đánh giá mức độ tin cậy của các khối máy thuộc hệ

cơ khí trên các trạm trộn, chỉ ra những khối máy có độ tin cậy thấp hơn, từ đó có

hướng để tập trung giải quyết nâng cao độ tin cậy.

- Đề xuất công thức tính toán công suất dẫn động buồng trộn trên cơ sở phân

tích, kế thừa các công thức hiện có; đảm bảo phản ánh cơ bản các thành phần trở lực,

đơn giản và thuận lợi cho vận dụng. Kết quả tính toán theo công thức mới sát với giá

trị thực tế.

- Nghiên cứu thực nghiệm trên mô hình buồng trộn về ảnh hưởng của các yếu

tố đến chất lượng trộn và mức độ tiêu thụ năng lượng riêng; xác định được các giá trị

thông số kỹ thuật hợp lý cho buồng trộn. Việc rút ra kết luận về thay đổi tốc độ quay

của trục trộn tương ứng với các mẻ trộn có dung lượng khác nhau mà không làm thay

đổi thời gian trộn là rất có ý nghĩa và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn.

Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã hết sức cố gắng để hoàn thành những

nội dung đã đặt ra. Tuy nhiên, bản luận án khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Tôi

rất mong nhận được các ý kiến chỉ dẫn của các nhà khoa học, các đồng nghiệp để bản

luận án hoàn chỉnh hơn.

Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 8 năm 2013

Tác giả

5

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu của tôi. Các số

liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công

trình nào khác./.

Vũ Minh Đức

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin đƣợc trân trọng cảm ơn PGS-TS-NGND Nguyễn Đăng Điệm, PGS-TS￾NGƢT Vũ Thế Lộc đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận án này.

Trân trọng cảm ơn PGS-TS-NGUT Nguyễn Văn Vịnh, PGS-TS-NGUT

Nguyễn Bính, PGS-TS-NGND Nguyễn Văn Hợp cùng các đồng nghiệp tại Bộ môn

Máy Xây dựng- Xếp dỡ, Khoa Cơ khí Trƣờng Đại học Giao thông vận tải; GS-TSKH

Phạm Văn Lang -Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, các nhà

khoa học của Trƣờng Đại học Giao thông vận tải, Trƣờng Đại học Xây dựng, Trƣờng

Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Viện Khoa học - Công

nghệ Giao thông vận tải… đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận án.

Trân trọng cảm ơn KS Nguyễn Văn Liên- Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công

nghệ sau thu hoạch, Th.S Lƣơng Xuân Chiểu cùng các Cán bộ của Phòng Thí nghiệm

VILAS 47- Trung tâm Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải (Trƣờng Đại học Giao

thông vận tải) đã hỗ trợ tận tình trong việc chế tạo mô hình và tiến hành các thí nghiệm

theo nội dung nghiên cứu.

Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ kỹ thuật của Công ty Cơ khí Công trình

(Tổng Công ty ô tô 1-5) và các đơn vị, doanh nghiệp đã giúp đỡ tôi trong việc khảo

sát, thu thập số liệu phục vụ cho đề tài.

Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Giao thông vận tải, lãnh đạo

và cán bộ các đơn vị chức năng của Nhà trƣờng (Phòng Đào tạo Sau Đại học, Phòng

Khoa học- Công nghệ, Phòng Hành chính- Tổng hợp) đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi

trong quá trình nghiên cứu.

Trân trọng cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng chí, đồng

nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi hoàn thành luận án./.

Hà Nội, tháng 7 năm 2013

Vũ Minh Đức

iii

MỤC LỤC:

Trang

MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Mục đích của luận án 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2

4. Nội dung nghiên cứu 2

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2

6.

7.

Bố cục của luận án

Điểm mới của luận án

3

4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BTNN, THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN

LUẬN ÁN

5

1.1 Bêtông nhựa nóng và thiết bị sản xuất bêtông nhựa nóng 5

1.1.1 Nhu cầu về sử dụng BTNN trên thế giới và ở Việt Nam 5

1.1.2 Thành phần của BTNN và phân loại BTNN 6

1.1.3 Công nghệ sản xuất BTNN và thiết bị sản xuất BTNN 7

1.2 Tình hình nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến đề tài luận án 17

1.2.1 Tình hình nghiên cứu về độ tin cậy của trạm trộn BTNN 17

1.2.2

1.3

1.4

1.5

Tình hình nghiên cứu về trộn vật liệu rời

Những vấn đề còn tồn tại mà luận án tập trung giải quyết

Mục tiêu của đề tài luận án

Phƣơng pháp nghiên cứu

17

35

36

37

Kết luận chƣơng 1 38

CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA TRẠM

TRỘN VÀ CÁC KHỐI MÁY CHÍNH TRÊN TRẠM TRỘN BTNN DO

VIỆT NAM CHẾ TẠO

40

iv

2.1 Tình hình trang bị và sử dụng trạm trộn BTNN ở Việt Nam 40

2.1.1 Số lƣợng trạm trộn BTNN đƣợc trang bị ở Việt Nam 40

2.1.2 Giới thiệu đặc tính kỹ thuật trạm trộn BTNN do Việt Nam chế tạo 42

2.2 Khảo sát, đánh giá độ tin cậy của trạm trộn BTNN do Việt Nam

chế tạo

46

2.2.1 Cơ sở lý thuyết và các giả thiết cho quá trình khảo sát 46

2.2.2 Khảo sát quá trình làm việc và đánh giá độ tin cậy của các trạm trộn

BTNN đang sử dụng ở Việt Nam

49

Kết luận chƣơng 2 71

CHƢƠNG 3. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

CÔNG SUẤT DẪN ĐỘNG BUỒNG TRỘN TRẠM TRỘN BTNN

KIỂU CƢỠNG BỨC, CHU KỲ, HAI TRỤC NGANG

72

3.1 Nghiên cứu về buồng trộn trạm trộn BTNN kiểu cƣỡng bức, chu

kỳ, hai trục ngang

72

3.1.1 Các hình thức trộn trong sản xuất BTNN 72

3.1.2 Các loại buồng trộn BTNN kiểu cƣỡng bức chu kỳ đang sử dụng

hiện nay

73

3.1.3 Chế độ tải trọng trong quá trình trộn 83

3.2 Đề xuất công thức tính toán công suất dẫn động buồng trộn của

trạm trộn BTNN kiểu cƣỡng bức, chu kỳ, hai trục ngang

85

3.3.1 Định hƣớng nghiên cứu 85

3.3.2 Khai triển công thức đề xuất 87

Kết luận chƣơng 3 92

CHƢƠNG 4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA

MỘT SỐ THÔNG SỐ ĐẾN CÔNG SUẤT DẪN ĐỘNG BUỒNG

TRỘN BTNN VÀ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU MẺ TRỘN

95

4.1 Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu thực nghiệm 95

4.1.1 Lý thuyết mô hình hóa 95

4.1.2 Lý thuyết đồng dạng 95

v

4.2 Ứng dụng lý thuyết mô hình hóa và phân tích thứ nguyên trong

việc xác định các thông số thực nghiệm của buồng trộn BTNN

kiểu cƣỡng bức, chu kỳ, hai trục ngang

97

4.2.1 Xác định các thông số „vào”, “ra” 97

4.2.2 Phƣơng pháp quy hoạch thực nghiệm 99

4.2.3 Phƣơng pháp xác định độ trộn đều của hỗn hợp sau trộn 104

4.3 Nghiên cứu thực nghiệm 104

4.3.1 Mục đích 104

4.3.2 Các thông số, chỉ tiêu cần xác định bằng thực nghiệm 105

4.3.3 Thiết bị thực nghiệm 106

4.3.4 Thực nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của hƣớng bố trí bàn tay trộn

đến tiêu thụ năng lƣợng riêng và độ trộn đều

113

4.3.5 Nghiên cứu thực nghiệm đặc tính tải trọng trong quá trình trộn 119

4.3.6 Thực nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của một số thông số (tốc độ

vòng quay trục trộn, góc nghiêng bàn tay trộn, hệ số điền đầy) đến

tiêu thụ năng lƣợng riêng và độ trộn đều

120

4.3.7 Xác định hệ số vƣợt tải K 128

Kết luận chƣơng 4 129

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BÓ KẾT QUẢ NGHIÊN

CỨU CỦA LUẬN ÁN

134

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU:

TT Tên bảng, biểu Trang

1 Bảng 1.1: Tốc độ phát triển mạng lưới giao thông đường bộ 6

2 Bảng 1.2- So sánh công suất dẫn động buồng trộn tính theo công

thức Kerov và công suất sử dụng thực tế:

24

3 Bảng 1.3: Kết quả tính toán công suất dẫn động buồng trộn cấp

phối 2 trục ngang theo các phương pháp khác nhau

30

4 Bảng 2.1. Số liệu thống kê sơ bộ về tình hình trang bị và sử dụng

trạm trộn BTNN ở Việt Nam

41

5 Bảng 2.2- Khả năng cung cấp BTNN của các trạm trộn 41

6 B¶ng 2.3. Th«ng sè kü thuËt chñ yÕu cña c¸c tr¹m BTNN lo¹i trén

c-ìng bøc chu kú do ViÖt Nam thiÕt kÕ chÕ t¹o.

43

Bản Bảng 2.4 7 . Thông số kỹ thuật của một số trạm BTNN do các nước

tiên tiên tiến trên thế giới chế tạo

45

8 Bảng 2.5. Một số trạm trộn BTNN lắp đặt ở khu vực phía Bắc 50

9 Bảng 2.6. Một số trạm trộn BTNN được lựa chọn khảo sát 51

10 Bảng 2.7. Những hỏng hóc thường gặp đối với trạm trộn BTNN 52

11 Bảng 2.9- Thống kê số lần hỏng hóc năm 2007 57

12 Bảng 2.10- Thống kê số lần hỏng hóc năm 2008 57

13 Bảng 2.11- Tổng hợp số lần hỏng hóc của cả 2 năm 2007 và 2008 57

14 Bảng 2.12. Bảng tổng hợp số liệu thời gian làm việc tới hỏng và

thời gian phục hồi của các khối máy trong các trạm trộn BTNN đã

khảo sát.

62

15 Bảng 2.13. Kết quả tính toán các thông số độ tin cậy của các khối

máy trong trạm trộn BTNN

70

vii

TT Tên bảng, biểu Trang

16

Bảng 2.14. Hàm tin cậy của các khối máy trong trạm trộn BTNN

70

17

Bảng 2.15. Mức độ tin cậy của các khối máy trong trạm trộn BTNN

71

18 Bảng 3.1- Các thông số cơ bản của một số loại buồng trộn BTNN

kiểu cưỡng bức, chu kỳ, hai trục ngang

78

19 Bảng 3.2. So sánh cách tính công suất dẫn động buồng trộn theo

công thức đề xuất

92

20 Bảng 4.1. Các thông số ‘vào” liên quan đến quá trình trộn 97

21 Bảng 4.2.Các thông số của mô hình buồng trộn thí nghiệm 107

23 Bảng 4.3 Ma trận thí nghiệm 121

24 Bảng 4.4: Thông tin thí nghiệm 122

25 Bảng 4.5. Kết quả tối ưu trên buồng trộn mô hình 126

26 Bảng 4.6: Các thông số của dãy máy mẫu 128

27 Bảng 4.7- So sánh công suất tính theo công thức đề xuất và thực tế

sử dụng

128

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ:

TT Hình vẽ Trang

1 Hình 1.1- Trạm trộn BTNN kiểu di động 9

2 Hình1.2- Trạm trộn BTNN kiểu cố định 9

3 Hình 1.3- Trạm trộn BTNN kiểu cơ động (móng nổi) 10

4 Hình 1.4- Sơ đồ cấu tạo trạm trộn chu kỳ sàng nóng 11

5 Hình 1.5- Sơ đồ trạm trộn liên tục theo kiểu thùng quay 12

6 Hình 1.6- Trạm trộn BTNN kiểu liên tục

13

7 Hình 1.7- Trạm BTNN bố trí theo sơ đồ nằm ngang 14

8 Hình 1.8- Trạm trộn BTNN bố trí theo sơ đồ thẳng đứng (kiểu tháp) 14

9 Hình 1.9. Quy trình công nghệ sản xuất BTNN ở trạm trộn cưỡng

bức, chu kỳ.

16

10 Hình 1.10- Sơ đồ các buồng trộn thí nghiệm 20

11 Hình 1.11- Sơ đồ thiết bị thí nghiệm buồng trộn cánh gạt 21

12 Hình 1.12- Mô hình thực nghiệm của TS Racz Kornelia 26

13 Hình 1.13- Đồ thị quan hệ giữa lực cản lên cánh tay trộn với vị trí

của cánh tay trộn trong khối vật liệu

26

14 Hình 1.14- Sơ đồ thiết bị thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng góc

nghiêng bàn tay trộn

27

15 Hình 1.15- Đồ thị ảnh hưởng của góc nghiêng bàn tay trộn đến

công suất dẫn động buồng trộn

28

16 Hình 1.16- Sự thay đổi của hiệu quả trộn V% theo thời gian trộn

của máy trộn tự do và máy trộn cưỡng bức

32

ix

TT Hình vẽ Trang

17 Hình 1.17- Sự thay đổi của hệ số hiệu quả trộn V% theo kích thước

cánh trộn và theo số lần trộn

32

18 Hình 1.18– Ảnh hưởng của góc nghiêng cánh trộn đến công suất

dẫn động buồng trộn

33

19 Hình 1.19 – Ảnh hưởng của tốc độ quay của trục trộn đến công

suất dẫn động buồng trộn

33

20 Hình 1.20. Quy ước đánh số vị trí các bàn tay trộn trong buồng trộn 34

21 Hình 1.21- Quy ước chiều quay và vị trí của bàn tay trộn. 34

22 Hình 1.22. Mô tả chuyển động các hạt vật liệu trong buồng trộn 35

23 Hình 2.1- Hỏng và sửa chữa tang sấy 54

24 Hình 2.2- Bê tông nhựa bị cứng giữ chặt trục trộn và bàn tay trộn 54

25 Hình 2.3- Băng tải bị rách 54

26 Hình 2.4- Sửa chữa hệ thống lọc bụi 54

27 Hình 2.5 - Sửa chữa hệ thống gia nhiệt cho tang sấy 55

28 Hình 2.6- Hỏng hệ thống gia nhiệt cho thùng nấu nhựa 55

29 Hình 2.7- Hỏng vỏ tang sấy 55

30 Hình 2.8- Hỏng bàn tay trộn 55

31 Hình 2.9-Đồ thị hàm mật độ phân bố số lần hỏng khối 1 (Cấp vật liệu

nguội)

58

32 Hình 2.10- Đồ thị hàm mật độ phân bố số lần hỏng khối 2 (Cấp vật

liệu nóng)

58

33 Hình 2.11- Đồ thị hàm mật độ phân bố số lần hỏng khối 3 (Cấp phụ

gia)

59

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!