Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Cơ Sở Khoa Học Đề Xuất Một Số Nội Dung Cơ Bản Quy Hoạch Lâm Nghiệp Thành Phố Móng Cái Tỉnh Quảng Ninh Giai Đoạn 2017 2020 Định Hướng Phát Triển Đến Năm 2030
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực không sao
chép của bất kỳ tác giả nào.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Phạm Kim Trọng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp trong chƣơng
trình đào tạo Thạc sỹ Lâm nghiệp, chuyên ngành Lâm học tại Khoa đào tạo Sau đại
học, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, tôi luôn nhận đƣợc sự ủng hộ và giúp
đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các cơ quan, đơn vị, các đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu, Khoa đào tạo Sau đại học và toàn thể giáo viên trƣờng Đại
học Lâm nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi hoàn thành khoá đào tạo.
- TS. Vũ Tiến Hƣng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn, đã
dành nhiều thời gian, công sức truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và
dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm, Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng, UBND thành phố Móng Cái, các phòng ban của Thành phố: Hạt
Kiểm lâm Móng Cái, Ban quản lý rừng phòng hộ Móng Cái, các doanh nghiệp lâm
nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đã tạo mọi điều
kiện để tôi thu thập tài liệu và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện
luận văn.
- Mặc dù đã nỗ lực làm việc, nhƣng do trình độ còn hạn chế, nên đề tài sẽ
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự
những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, các đồng nghiệp
quan tâm đến vấn đề nghiên cứu và xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Phạm Kim Trọng
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................4
1.1. Trên thế giới. ........................................................................................................4
1.1.1. Quy hoạch vùng ................................................................................................4
1.1.2. Quy hoạch vùng nông nghiệp: ..........................................................................7
1.1.3. Quy hoạch lâm nghiệp: .....................................................................................8
1.2. Ở Việt Nam. .........................................................................................................9
1.2.1. Quy hoạch cảnh quan sinh thái: ........................................................................9
1.2.2. Quy hoạch vùng chuyên canh: ........................................................................12
1.2.3. Quy hoạch nông nghiệp huyện: ......................................................................13
1.2.4. Quy hoạch lâm nghiệp: ...................................................................................14
1.3. Quy hoạch lâm nghiệp ở Quảng Ninh và thành phố Móng Cái.........................21
1.3.1. Quy hoạch lâm nghiệp ở Quảng Ninh: ...........................................................21
1.3.2. Quy hoạch lâm nghiệp tại thành phố Móng Cái: ............................................22
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..........................................................................................................23
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................23
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................23
2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................23
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................23
2.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................23
iv
2.3.1. Cơ sở quy hoạch lâm nghiệp thành phố Móng Cái.........................................23
2.3.2. Những dự báo cơ bản ......................................................................................24
2.3.3.Định hƣớng và nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp thành phố đến năm 2030......24
2.3.4. Đề xuất một số nội dung QHLN thành phố Móng Cái ...................................24
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch ...............................................24
2.3.6.Tiến độ thực hiện quy hoạch lâm nghiệp thành phố Móng Cái giai đoạn 2017-
2030...........................................................................................................................24
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................24
2.4.1. Sử dụng phƣơng pháp kế thừa các tài liệu có chọn lọc...................................24
2.4.2. Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn ...................................................................25
2.4.3. Sử dụng phƣơng pháp phúc tra thực địa tài nguyên rừng...............................25
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu...............................................................................26
Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI .........................................28
3.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................28
3.1.1 Vị trí địa lý. ......................................................................................................28
3.1.2 Địa hình, địa mạo. ...........................................................................................28
3.1.3. Địa chất công trình:.........................................................................................29
3.1.4. Khí hậu. .........................................................................................................29
3.1.5. Thuỷ văn..........................................................................................................31
3.1.6. Các nguồn tài nguyên......................................................................................31
3.1.7. Các nguồn tài nguyên......................................................................................34
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................37
3.2.1. Tình hình dân số và lao động ..........................................................................37
3.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................................39
3.2.3. Văn hóa, giáo dục và y tế ................................................................................43
3.2.4. Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................45
3.2.5. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế:.........................................................46
3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố Móng Cái........47
3.3.1. Về tổ chức quản lý ..........................................................................................47
v
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai thành phố Móng Cái ............................................49
3.3.3. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp theo chủ quản lý......................................52
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................62
4.1. Cơ sở quy hoạch lâm nghiệp thành phố Móng Cái............................................62
4.1.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................62
4.1.2. Điều kiện cơ bản .............................................................................................65
4.2. Những dự báo cơ bản:........................................................................................66
4.2.1. Dự báo về dân số và sự phụ thuộc vào rừng ...................................................66
4.2.2. Dự báo về thị trƣờng lâm sản..........................................................................70
4.2.3. Dự báo về nhu cầu sử dụng đất.......................................................................73
4.2.4. Dự báo về phát triển khoa học công nghệ trong lâm nghiệp ..........................74
4.2.5. Các dự báo khác ..............................................................................................74
4.3. Những định hƣớng và nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp thành phố đến năm 2030 ....76
4.3.1 Những căn cứ định hƣớng phát triển lâm nghiệp Thành phố ..........................76
4.3.2. Định hƣớng phát triển lâm nghiệp thành phố đến năm 2030..........................77
4.3.3. Nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp thành phố Móng Cái....................................78
4.4. Quy hoạch 3 loại rừng thành phố Móng Cái......................................................80
4.4.1. Khái niệm 3 loại rừng .....................................................................................80
4.4.2. Các chỉ tiêu rà soát quy hoạch 3 loại rừng......................................................83
4.4.3. Quy hoạch 3 loại rừng thành phố Móng Cái...................................................86
4.4.4. Định hƣớng quy hoạch theo 3 loại rừng .........................................................94
4.5. Đề xuất một số nội dung cơ bản cho QHLN thành phố Móng Cái.................101
4.5.1. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp thành phố Móng Cái. ...............................101
4.5.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển lâm nghiệp..................................................102
4.6. Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch ................................................110
4.6.1. Giải pháp về tổ chức quản lý.........................................................................110
4.6.2. Giải pháp về giao đất, giao khoán rừng ........................................................112
4.6.3. Giải pháp khoa học công nghệ ......................................................................114
4.6.4. Giải pháp về vốn ...........................................................................................114
vi
4.6.5. Giải pháp về cơ chế chính sách.....................................................................115
4.6.6. Giải pháp về nguồn lực: ................................................................................116
4.7. Tiến độ thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp thành phố Móng Cái giai đoạn 2017-
2030.........................................................................................................................116
4.8. Ƣớc tính vốn thực hiện và hiệu quả đầu tƣ......................................................117
4.8.1. Khái toán vốn đầu tƣ và nguồn vốn ..............................................................117
4.8.2. Vốn đầu tƣ phân theo nguồn vốn ..................................................................119
4.8.3. Hiệu quả ........................................................................................................121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
PTNT Phát triển nông thôn
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Uỷ ban nhân dân
LN Lâm nghiệp
NN Nông nghiệp
NLN Nông lâm nghiệp
SXLN Sản xuất lâm nghiệp
QH Quy hoạch
PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng
SXNN Sản xuất nông nghiệp
BQL Ban quản lý
DDNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
HGĐ Hộ gia đình
ĐD Đặc dụng
PH Phòng hộ
SX Sản xuất
BPKT Biện pháp kỹ thuật
NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất
NXBNN Nhà xuất bản nông nghiệp
ĐHLN Đại học lâm nghiệp
KH & CN Khoa học và công nghệ
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
XTTS Xúc tiến tái sinh
Tr.Đ Triệu đồng
QHLN Quy hoạch lâm nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
3.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2016. 49
3.2 Diện tích các loại chủ quản lý nhóm I theo xã 52
3.3 Tổng hợp tình trạng quản lý diện tích rừng và đất lâm nghiệp 54
3.4 Tình trạng quản lý sử dụng đất lâm nghiệp của các chủ quản lý 55
3.5 Diện tích cấp sổ của chủ quản lý. 56
3.6 Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo loại chủ quản lý 57
3.7 Trữ lƣợng rừng phân theo loại chủ quản lý 60
4.1 Dự báo dân số và lao động 69
4.2 Số lƣợng các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn thành phố Móng Cái 71
4.3 Dự báo nhu cầu lâm sản đến năm 2030 72
4.4 Danh mục các công trình, dự án dự kiến triển khai từ 2017 đến năm
2020.
75
4.5 Tổng hợp độ che phủ rừng 82
4.6 Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hƣởng của lƣợng mƣa 83
4.7 Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hƣởng của độ dốc 84
4.8 Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hƣởng của độ cao tƣơng đối 84
4.9 Tiêu chí phân cấp mức độ ảnh hƣởng đối với đất 85
4.10 Quy hoạch đất lâm nghiệp đến năm 2030 87
4.11 Rà soát chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang
quy hoạch phát triển rừng sản xuất, gắn với điều chỉnh quy hoạch ba
loại rừng
89
4.12 Quy hoạch đất lâm nghiệp thành phố Móng Cái đến năm 2030 91
4.13 Quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2030 94
4.14 Quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2030 95
4.15 Quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2030 96
4.16 Quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2030 97
ix
4.17 Tổng khối lƣợng thực hiện dự án BVPTR đến năm 2030 100
4.18 Quy hoạch bảo vệ rừng đến năm 2030 103
4.19 Quy hoạch trồng rừng các loại đến năm 2030 107
4.20 Tiến độ thực hiện các hạng mục trồng, chăm sóc, KN, BVR 117
4.21 Tiến độ trồng rừng sản xuất phân ra hàng năm 117
4.22 Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tƣ BV&PT rừng đến năm 2030 118
4.23 Tổng hợp vốn đầu tƣ bảo vệ, phát triển rừng theo nguồn vốn 119
4.24 Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế cho từng loài cây 121
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá, rừng đóng vai trò hết sức quan trọng đối
với con ngƣời, không những cung cấp gỗ và các loại lâm sản khác, mà nó còn có giá
trị bảo vệ và cải tạo môi trƣờng sinh thái, tạo cảnh quan du lịch, điều hoà khí hậu,
hạn chế thiên tai, bão lũ, là khâu quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất của
thiên nhiên, là nơi cƣ trú của nhiều loài động vật và là nơi cung cấp thức ăn cho
động vật nói chung. Hiện nay vai trò của rừng nói riêng hay ngành Lâm nghiệp nói
chung không những đƣợc đánh giá ở khía cạnh kinh tế, mà còn tính đến những lợi
ích to lớn về mặt xã hội, môi trƣờng mà rừng và nghề rừng mang lại. Trƣớc những
tác động, khó lƣờng của biến đổi khí hậu toàn cầu, ngƣời ta càng thấy rõ hơn vai trò
và ý nghĩa to lớn của rừng. Sự tác động tiêu cực đến rừng và đất lâm nghiệp không
chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến nghề rừng và sự phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực
có rừng và đất lâm nghiệp mà còn tác động nhiều mặt đến các khu vực phụ cận
cũng nhƣ nhiều ngành sản xuất khác. Với thực trạng trên, rừng và đất lâm nghiệp có
vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, để sử dụng tài
nguyên rừng một cách bền vững và lâu dài, việc xây dựng phƣơng án quy hoạch
hợp lý là yêu cầu cấp thiết đối với các nhà quản lý.
Do đặc điểm địa hình nƣớc ta rất phong phú và đa dạng, rừng phân bố không
đồng đều, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội rất khác nhau, nhu cầu của các địa
phƣơng, các ngành kinh tế khác đối với lâm nghiệp cũng không giống nhau, nên
việc quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý, các đơn vị sản xuất kinh doanh,...
ngày càng trở thành một đòi hỏi thực tế khách quan. Quy hoạch là một trong những
hoạt động rất quan trọng, nó là tiền đề vững chắc cho bất kỳ giải pháp nào nhằm
phát huy hết những tiềm năng to lớn, đa dạng của tài nguyên rừng và các điều kiện
kinh tế - xã hội khác, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững, ổn định, lâu dài ở
địa phƣơng và quốc gia. Chính vì vậy, để việc sản xuất kinh doanh rừng có hiệu quả
hay sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên theo hƣớng bền vững, nhất thiết phải quy
hoạch lâm nghiệp, nhằm bố cục hợp lý về mặt không gian tài nguyên rừng, và bố trí
cân đối các hạng mục sản xuất kinh doanh. Công tác quy hoạch lâm nghiệp cần phải
2
đƣợc đi trƣớc một bƣớc, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch, định hƣớng trƣớc khi hoạt
động sản xuất kinh doanh lâm nghiệp khác diễn ra, đáp ứng nhu cầu lâm sản cho
nền kinh tế quốc dân, cho kinh tế địa phƣơng, cho xuất khẩu và cho đời sống nhân
dân, đồng thời phát huy những tác dụng có lợi khác của rừng.
Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Quảng
Ninh tiếp giáp với Trung Quốc. Thành phố có tổng diện tích tự nhiên là: 51.958,66
ha (chiếm 8,5% tổng diện tích tự nhiên toàn Tỉnh); Trong đó diện tích đất lâm
nghiệp 29.839,25 ha chiếm 57,4 % diện tích đất tự nhiên toàn Thành phố, do đó
rừng có vai trò quan trọng trong việc phòng hộ và phát triển nền kinh tế xã hội của
Thành phố. Trên địa bàn Thành phố gồm có 17 xã, phƣờng, hiện có 93.800 nhân
khẩu, mật độ 181ngƣơi/1km2
, trong đó ngƣời dân tộc Kinh chiếm tới hơn 90% dân
số của Thành phố, ngoài ra còn có ngƣời Dao, Hoa và một vài dân tộc khác, có
70.424 ngƣời ở độ tuổi lao động trong đó nông lâm nghiệp chiếm 90% còn lại là
tiểu thủ công nghiệp và thƣơng mại dịch vụ, do sức ép về tốc độ dân số tăng nhanh
nên số lao động dôi dƣ sẽ tăng theo, chất lƣợng lao động thấp chủ yếu là lao động
giản đơn chƣa qua đào tạo, trình độ văn hoá thấp.
Thành phố Móng Cái nằm trong vùng bán sơn địa ven biển có vùng đồi núi
rộng và có điều kiện tự nhiên phù hợp cho việc phát triển những loại cây trồng giá trị
chế biến và xuất khẩu nhƣ: thông, quế, hồi, nấm hƣơng, cây dƣợc liệu, gỗ giấy, chè,
mía, cây ăn quả... đây là thế mạnh cho Thành phố phát triển kinh tế trang trại sản xuất
nông lâm sản hàng hoá. Với thực trạng trên, rừng và đất lâm nghiệp có vài trò hết sức
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Để sử dụng triệt để, hợp lý,
có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ cảnh quan môi trƣờng sinh thái đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội một cách ổn định bền vững theo hƣớng công nghiệp
hoá hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Việc xây dựng Quy hoạch bảo vệ phát triển
rừng bền vững thành phố Móng Cái đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 có ý
nghĩa hết sức quan trọng, trong việc phát triển kinh tế chung của Thành phố, việc khai
thác một cách có hiệu quả về tác dụng nhiều mặt của rừng, khai thác sử dụng tiềm
năng từ nguồn sinh thuỷ, nguồn đất đai tài nguyên rừng trong khu vực phòng hộ và
3
sản xuất là việc làm rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Với những ý nghĩa quan
trọng đó, việc nghiên cứu đề xuất phƣơng án quy hoạch lâm nghiệp hợp lý, có cơ sở
khoa học sẽ góp phần quản lý tài nguyên rừng bền vững, đóng góp tăng trƣởng kinh tế
chung của Thành phố, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của ngƣời làm nghề rừng, thực
hiện xoá đói giảm nghèo và đƣa kinh tế-xã hội miền núi phát triển hoà nhập với tiến
trình phát triển kinh tế-xã hội của Thành phố là hết sức cần thiết.
Trong những năm gần đây, Nhà nƣớc đã ban hành một số chủ trƣơng chính
sách mới có tác động một cách sâu sắc đến công tác quy hoạch lâm nghiệp nhƣ:
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Luật Đất đai năm 2013; Quyết định số
57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 v/v Phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giai
đoạn 2011-2020; Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/12/2012 Ban hành một
số chính sách tăng cƣờng công tác bảo vệ rừng; Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày
05/12/2005 về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng … Các văn bản của địa
phƣơng nhƣ: Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài
năm 2050; Quyết định số 3599/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Phê duyệt Quy hoạch
chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020; Quyết định số 2669/QĐUBND ngày 14/11/ 2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020…
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để có những cơ sở khoa học góp phần
quy hoạch phát triển lâm nghiệp thành phố Móng Cái theo hƣớng ổn định, bền vững
lâu dài, nâng cao đời sống ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ cải thiện điều kiện môi
trƣờng sinh thái khu vực, đó là lý do tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu cơ
sở khoa học đề xuất một số nội dung cơ bản quy hoạch lâm nghiệp thành phố
Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017 – 2020, định hướng phát triển đến
năm 2030”.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tài nguyên rừng trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam đã và đang bị thu hẹp dần về
diện tích, giảm về chất lƣợng, môi trƣờng bị suy thoái, ô nhiễm ngày càng nghiêm
trọng dẫn đến thiên tai, hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh xảy ra ngày càng nhiều. Chính vì vậy,
việc quy hoạch sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên rừng không còn là trách nhiệm
riêng của một quốc gia nào mà là công việc chung của toàn nhân loại.
1.1. Trên thế giới.
Quy hoạch lâm nghiệp lbộ phận cấu thành của quy hoạch tổng thể phát triển
nông thôn và thuộc phạm trù của Quy hoạch vùng. Dà một o đó, công tác quy hoạch
lâm nghiệp cần có sự phối hợp chặt chẽ với quy hoạch phát triển nông thôn nhằm
tránh sự chồng chéo, hạn chế lẫn nhau giữa các ngành và tuân thủ theo các nguyên
tắc, định hƣớng của Quy hoạch vùng. Thực chất của công tác quy hoạch nói chung
là tổ chức không gian và thời gian phát triển chung cho kinh tế, xã hội, môi trƣờng
hoặc cho một ngành hoặc một lĩnh vực sản xuất trong từng giai đoạn cụ thể. Mỗi
ngành kinh tế muốn tồn tại, phát triển thì nhất thiết phải tiến hành quy hoạch, sắp
xếp một cách hợp lý, mà trong đó công tác điều tra cơ bản phục vụ cho quy hoạch
phát triển phải đƣợc đi trƣớc một bƣớc.
1.1.1. Quy hoạch vùng
Quy hoạch vùng tuân theo học thuyết Mác-Lê Nin về phân bố và phát triển
lực lƣợng sản xuất theo lãnh thổ và sử dụng các phƣơng pháp của chủ nghĩa duy
vật biện chứng.
Các Mác và Ăng Ghen đã chỉ ra “Mức độ phát triển lực lƣợng sản xuất của
một dân tộc thể hiện rõ nét hơn hết ở sự phân công lao động của dân tộc đó đƣợc
phát triển đến mức độ nào”
Lê Nin đã chỉ ra “Sự nghiên cứu tổng hợp tất cả các đặc điểm tự nhiên kinh
tế - xã hội của mỗi vùng là nguyên tắc quan trọng để phân bố sản xuất”.
Vì vậy, nghiên cứu các đặc điểm đặc trƣng cho sự phân bố lực lƣợng sản
xuất cho mỗi vùng trong quá khứ và hiện tại để xác định khả năng tiềm tàng và
tƣơng lai phát triển của vùng đó.
5
Dựa vào học thuyết của Mác và Ăng Ghen. V.I. Lê Nin đã nghiên cứu có
hƣớng cụ thể về kế hoạch hoá phát triển lực lƣợng sản xuất trong xã hội chủ nghĩa.
Sự phân bố lực lƣợng sản xuất đƣợc xác định theo các nguyên tắc sau:
Phân bố lực lƣợng sản xuất có kế hoạch trên toàn lãnh thổ của đất nƣớc, tỉnh,
huyện, nhằm thu hút các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động của tất cả các
vùng và quá trình tái sản xuất mở rộng.
Đƣa các xí nghiệp, công nghiệp đến gần nguồn tài nguyên để hạn chế chi phí
vận chuyển. Kết hợp tốt lợi ích Nhà nƣớc và nhu cầu kinh tế của từng tỉnh, vùng.
Tăng cƣờng toàn diện tiềm lực kinh tế, …Kết hợp chặt chẽ các ngành kinh tế từng
vùng, từng huyện nhằm nâng cao năng xuất lao động và sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên.
1.1.1.1. Quy hoạch vùng lãnh thổ ở Bungari:
a) Mục đích của quy hoạch vùng lãnh thổ ở Bungari
- Sử dụng có hiệu quả nhất lãnh thổ của quốc gia.
- Bố trí hợp lý các hoạt động của con ngƣời nhằm đảm bảo tái sản xuất mở rộng.
- Xây dựng một môi trƣờng sống đồng bộ.
b)Quy hoạch lãnh thổ quốc gia đƣợc phân thành các vùng.
- Lãnh thổ là môi trƣờng thiên nhiên phải bảo vệ.
- Lãnh thổ thiên nhiên không có vùng nông thôn, sự tác động của con ngƣời
vào đây rất ít.
- Lãnh thổ là môi trƣờng thiên nhiên có mạng lƣới nông thôn, ít có sự can
thiệp của con ngƣời, thuận lợi cho kinh doanh về du lịch.
- Lãnh thổ là môi trƣờng nông nghiệp có mạng lƣới nông thôn và có sự can
thiệp của con ngƣời, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Lãnh thổ là môi trƣờng nông nghiệp không có mạng lƣới nông thôn nhƣng
có sự tác động của con ngƣời.
- Lãnh thổ là môi trƣờng công nghiệp với sự can thiệp tích cực của con ngƣời.
Trên cơ sở quy hoạch vùng lãnh thổ cả nƣớc, tiến hành quy hoạch lãnh thổ
vùng và quy hoạch lãnh thổ địa phƣơng.
6
c) Nội dung của quy hoạch:
Đồ án quy hoạch vùng lãnh thổ địa phƣơng là thể hiện quy hoạch chi tiết các
liên hiệp nông - công nghiệp và liên hiệp công - nông nghiệp, đồng thời giải quyết
các vấn đề sau đây:
- Cụ thể hoá, chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.
- Phối hợp giữa sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp với mục đích
liên kết theo ngành dọc.
- Xây dựng các mạng lƣới công trình phục vụ lợi ích công cộng và sản xuất.
- Tổ chức hợp lý mạng lƣới khu dân cƣ và phục vụ công cộng liên hợp trong
phạm vi hệ thống nông thôn.
- Bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên của vùng lãnh thổ, tạo điều kiện tốt cho
ngƣời lao động nghỉ ngơi, sinh hoạt.
1.1.1.2. Quy hoạch vùng ở Pháp
Theo quan niệm chung của hệ thống các mô hình quy hoạch vùng, lãnh thổ.
M. Pierre Thénevin một chuyên gia thống kê đã giới thiệu một số mô hình quy
hoạch vùng đƣợc áp dụng thành công ở miền tây nam nƣớc cộng hoà Côte D’ivoire
nhƣ sau:
Trong mô hình quy hoạch này, nguời ta đã nghiên cứu hàm mục tiêu cực đại
giá trị tăng thêm xã hội với các ràng buộc trong nội vùng, có quan hệ với các vùng
khác và với nƣớc ngoài. Thực chất mô hình là bài toán quy hoạch tuyến tính có cấu
trúc:
- Sản xuất nông nghiệp theo các phƣơng thức trồng trọt gia đình và trồng trọt
công nghiệp với các mức thâm canh cƣờng độ cao, thâm canh trung bình và cổ điển
(truyền thống).
- Hoạt động khai thác tài nguyên rừng.
- Hoạt động đô thị, khai thác chế biến…
Quy hoạch vùng nhằm mục đích khai thác lãnh thổ theo hƣớng tăng thêm giá
trị sản phẩm của xã hội theo phƣơng pháp mô hình hoá trong điều kiện thực tiễn của
vùng, so sánh với các vùng xung quanh và nƣớc ngoài.