Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu cố định enzyme lipase trên nano từ tính ứng dụng trong phản ứng chuyển hoá lipit
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ THỊ THÙY TRANG
NGHIÊN CỨU CỐ ĐỊNH ENZYME LIPASE
TRÊN NANO TỪ TÍNH ỨNG DỤNG TRONG
PHẢN ỨNG CHUYỂN HÓA LIPIT
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 01 14
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Bá Trung
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Tuyết
Phản biện 2: TS. Bùi Xuân Vững
Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ khoa học tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 28
tháng 07 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỷ trở lại đây, cùng với công nghệ nano, công
nghệ sinh học là ngành khoa học đang được quan tâm phát triển. Một
trong các hướng nghiên cứu liên quan đến công nghệ sinh học là
công nghệ enzyme. Các chế phẩm enzyme được sản xuất ngày càng
nhiều, đáp ứng cho nhu cầu sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
như: chế biến thực phẩm, nông nghiệp, chăn nuôi, y tế …
Enzyme đã dần từng bước làm thay đổi và nâng cao hiệu quả
của một số quá trình công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển hiện nay.
Trong số các enzyme được sử dụng phổ biến, lipase là một trong
những họ enzyme quan trọng, đã và đang được sử dụng rộng rãi để
làm xúc tác các phản ứng khác nhau như: phản ứng thuỷ phân chất
béo, phản ứng ester chéo hoá, phản ứng alcoholysis, … Tuy nhiên,
lipase tự do dễ bị bất hoạt trong quá trình phản ứng và khó tách loại
ra khỏi sản phẩm phản ứng cũng như tái sử dụng. Khắc phục các
nhược điểm này, lipase thường được cố định trên chất mang để có thể
tái sử dụng và cải thiện khả năng hoạt động ổn định trong các điều
kiện phản ứng khác nhau [6], [26], [30].
Bên cạnh đó, Khoa học và Công nghệ nano ngày càng phát
triển mạnh.Việc nghiên cứu nano kim loại hiện đang được triển khai
ứng dụng sâu rộng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Trong số đó,
nghiên cứu về hạt nano từ (Magnetic nano particles - MNPs) đã thu
hút nhiều sự chú ý nhờ vào những tính năng nổi bật của nó như độ
tương thích sinh học cao, tính siêu thuận từ, diện tích bề mặt riêng
lớn và không độc tính. Chính vì vậy, hạt nano từ được ứng dụng
trong chụp ảnh cộng hưởng từ (MRI), cảm biến sinh học
2
(biosensing), chất mang thuốc có định hướng, tách loại các phân tử
sinh học... Ngoài ra, do các hạt nano từ tính có diện tích bề mặt riêng
lớn, từ dư và lực kháng từ bằng 0, độ tương thích sinh học cao nên là
chất mang enzyme tốt, dễ dàng thu hồi enzyme gắn trên nano từ dưới
tác động của từ trường ngoài [10], [11].
Việc cố định enzyme trên hạt nano oxit sắt từ tính cho phép dễ
dàng thu hồi cũng như mở rộng điều kiện hoạt động so với enzyme tự
do, ứng dụng xúc tác cho phản ứng ester chéo hoá dầu thực vật để
sản xuất biodiesel – nhiên liệu sinh học – năng lượng tái tạo hiệu quả
để thay thế cho các nguồn năng lượng hoá thạch đang có nguy cơ bị
cạn kiệt trong vài thập niên tới.
Chính vì lẽ đó, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu cố định
enzyme lipase trên nano từ tính ứng dụng trong phản ứng chuyển
hoá lipid”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp được MNPs có kích thước tương đối đồng nhất, độ
ổn định cao, từ tính lớn để làm chất mang enzyme.
- Xây dựng phương pháp biến tính bề mặt MNPs, cố định
enzyme phù hợp để tổng hợp được enzyme nano từ tính có hoạt tính
xúc tác cao, bền trong môi trường phản ứng, ổn định và có khả năng
tái sử dụng nhiều lần.
- Ứng dụng phương pháp điều chế xúc tác enzyme từ tính để
tổng hợp xúc tác enzyme nano từ tính cho một số phản ứng liên quan
đến tổng hợp hóa dược, biodiesel.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
3.2. Phạm vi nghiên cứu
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
3
4.1. Cách tiếp cận
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
4.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
4.3. Nội dung nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6. Bố cục luận văn
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ NANO
1.1.1. Giới thiệu về công nghệ nano
1.1.2. Cơ sở khoa học của công nghệ nano
1.1.3. Các phƣơng pháp điều chế vật liệu nano
1.2. TỔNG QUAN VỀ NANO TỪ TÍNH
1.2.1. Giới thiệu về hạt nano từ tính
1.2.2.Cấu trúc hạt nano oxit sắt từ (Fe3O4 NPs)
1.2.3. Những tính chất đặc biệt của MNPs
1.2.4. Các phƣơng pháp điều chế MNPs
1.3. ĐỘ BỀN VÀ ĐẶC TRƢNG CỦA MNPS
1.3.1.Bảo vệ bằng cách bao bọc bằng lớp phủ là hợp chất
hữu cơ
1.3.2.Bảo vệ bằng cách bao bọc bằng lớp phủ là hợp chất
vô cơ
1.4. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ ỔN ĐỊNH CỦA MAGNETITEFE3O4
1.5. ỨNG DỤNG SINH HỌC CỦA MNPS
1.5.1.Ứng dụng trong y sinh
1.5.2. Ứng dụng trong xử lý môi trƣờng
1.5.3.Chất mang xúc tác
1.6. GIỚI THIỆU VỀ ENZYME
1.6.1. Khái quát về enzyme
1.6.2. Cơ chế xúc tác của enzyme
1.7. ENZYME LIPASE
1.7.1. Giới thiệu về enzyme lipase
1.7.2. Nguồn thu nhận enzyme lipase
5
1.7.3. Đặc điểm của lipase
1.7.4. Tính đặc hiệu
1.7.5. Khả năng chịu nhiệt
1.7.6. Khả năng chịu lực cắt
1.7.7. Trung tâm hoạt động và cơ chế xúc tác
1.7.8. Ứng dụng của lipase
1.8. ENZYME CỐ ĐỊNH
1.8.1. Sơ lƣợc về enzyme cố định
1.8.2. Kĩ thuật cố định enzyme trên chất mang nano
1.9. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CỦA LIPID
1.9.1. Lipid
1.9.2. Xúc tác enzyme cho phản ứng thủy phân
1.10. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC
CỦA ĐỀ TÀI
1.10.1. Ngoài nƣớc
1.10.2. Trong nƣớc
6
CHƢƠNG 2
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
2.1.1. Hóa chất
2.1.2. Dụng cụ thiết ị
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Tổng hợp hạt nano sắt từ (Fe3O4 NPs) bằng phƣơng
pháp đồng kết tủa
Khuấy Nƣớc cất
Dung dịch amoniac
NH4OH
Khuấy
1. Khuấy và gia nhiệt
2. Thu hồi sản phẩm
3. Rửa bằng nước cất đến
pH trung tính
Dung dịch màu đỏ
nâu
FeCl2.4H2O FeCl3.6H2O
Dung dịch màu
Nano oxit sắt từ
(Fe3O4NPs)
7
2.2.2. Biến tính bề mặt Fe3O4 NPs bằng cách phủ chitosan
Khuấy
Khuấy
Dung dịch
Glutaradehyde 0,1%
1. Thu hồi sản phẩm
2. Rửa bằng nước cất loại
bỏ chitosan
Nano oxit sắt từ phủ chitosan
(Fe3O4NPs - Chitosan)
Nano oxit sắt từ
(Fe3O4NPs)
Dung dịch Chitosan
1%
Hỗn hợp dung
dịch
Hỗn hợp dung dịch
8
2.2.3. Cố định enzyme lipase lên hạt nano sắt từ
(Fe3O4NPs)–CS
Khuấy
Dung dịch
Glutaradehyde 10%
Hỗn hợp dung dịch
Thu hồi sản phẩm bằng từ
trường và Rửa bằng nước
cất loại bỏ Glutaraldehyde
Chất mang được hoạt hóa
bề mặt
Dung dịch Lipase
(1011UI/g)
1. Khuấy.
2. Thu hồi sản phẩm.
3. Rửa bằng đệm photphat
để loại bỏ enzyme lipase tự
do
Lipase cố định
(Fe3O4NPs – Chitosan - Lipase)
Dung dịch đệm
photphat
pH ≈ 7 5
Fe3O4NPs - Chitosan
9
2.2.4. Phản ứng thủy phân lipid với xúc tác enzyme cố định
Chuẩn bị các mẫu thực hiện phản ứng thủy phân theo tỉ lệ về
thể tích 1 : 5 giữa dầu và nước, lần lượt như sau:
- Mẫu 1 (mẫu đối chứng)
- Mẫu 2 (mẫu đối chứng, thực hiện với enzyme lipase tự do)
- Mẫu 3 (mẫu kiểm chứng, thực hiện với xúc tác của enzyme
nano từ tính Fe3O4NPs – CS – lipase)
2.3.5. Phân tích đặc trƣng vật liệu
Phân tích xác định kích thước và hình thái bề mặt bằng
kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
Phân tích xác định hình thái bề mặt của sản phẩm bằng
phương pháp đo SEM
Phân tích cấu trúc tinh thể của sản phẩm bằng phương
pháp đo nhiễu xạ tia X
Phân tích từ tính của sản phẩm bằng phương pháp đo
đường cong từ trễ
Đánh giá hiệu quả biến tính bề mặt của Fe3O4NPs bằng
các tác nhân hữu cơ
2.3.6. Phân tích sản phẩm phản ứng thủy phân bằng
phƣơng pháp sắc kí GC-MS
10
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TỔNG HỢPFE3O4NPS BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐỒNG
KẾT TỦA VÀ PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA NÓ
3.1.1. Tổng hợp Fe3O4NPs
Chúng tôi tiến hành điều chế nano oxit sắt từ Fe3O4NPs bằng
phương pháp đồng kết tủa từ hỗn hợp dung dịch Fe2+ và Fe3+ với chất
tạo kết tủa keo là dung dịch amoniac (NH4OH). Đây là phương pháp
tổng hợp Fe3O4NPs từ môi trường đồng thể theo quy trình được trình
bày ở tiểu mục 2.3.1.
Phản ứng để hình thành các hạt nano Fe3O4NPs như sau:
Fe2+ + 2Fe3+ + 8OH-
→ Fe3O4 + 4H2O
Màu sắc của sản phẩm và sự tách loại dưới tác dụng của từ
trường ngoài được trình bày ở hình 3.1.
Hình 3.1. Màu sắc của sản phẩm Fe3O4NPs được điều chế bằng pháp
đồng kết tủa từ hỗn hợp dung dịch Fe2+ và Fe3+
với chất tạo kết tủa
keo là dung dịch amoniac theo tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 2 : 1. (a).
Trước khi áp từ trường ngoài; (b). Saukhi áp từ trường ngoài