Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu các yếu tố sinh - hóa - lý ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý Ammonia bằng quá trình bùn hoạt tính hiếu khí tăng trưởng dính bám cố định - trường hợp cụ thể nước thải chợ đầu mối nông sản thực phẩm Bình Điền :Luận văn thạc sĩ - Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
PREMIUM
Số trang
116
Kích thước
4.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1079

Nghiên cứu các yếu tố sinh - hóa - lý ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý Ammonia bằng quá trình bùn hoạt tính hiếu khí tăng trưởng dính bám cố định - trường hợp cụ thể nước thải chợ đầu mối nông sản thực phẩm Bình Điền :Luận văn thạc sĩ - Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN HOÀNG ĐỊNH

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ SINH – HÓA – LÝ

ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ XỬ LÝ

AMMONIA BẰNG QUÁ TRÌNH BÙN HOẠT

TÍNH HIẾU KHÍ TĂNG TRƯỞNG DÍNH BÁM

CỐ ĐỊNH – TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ NƯỚC

THẢI CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỰC

PHẨM BÌNH ĐIỀN

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Mã số: 60520320

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên :Trần Hoàng Định MSHV : 14143161

Ngày, tháng, năm sinh : 06/12/1990 Nơi sinh: Cần Thơ

Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường Mã số : 60520320

I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu các yếu tố sinh – hóa – lý ảnh hưởng đến hiệu quả xử

lý ammonia bằng quá trình bùn hoạt tính hiếu khí tăng trưởng dính bám cố định –

trường hợp cụ thể nước thải chợ đầu mối nông sản thực phẩm Bình Điền.

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

- Tổng quan về nước thải của chợ, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nitơ

bằng phương pháp sinh học;

- Khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá thành phần nước thải chợ đầu mối nông

sản thực phẩm Bình Điền

- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bùn hoạt tính hiếu khí tăng

trưởng dính bám cố định;

 Ảnh hưởng của tải trọng thể tích đến hiệu quả xử lý ammonia;

 Ảnh hưởng độ kiềm đến hiệu quả xử lý ammonia;

 Ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan (DO) đến hiệu quả xử lý ammonia.

- Đề xuất các phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải chợ đầu mối nông sản

thực phẩm Bình Điền.

II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 12/07/2016

III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 12/01/2017

IV. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: - PGS.TS. Mai Tuấn Anh

- TS. Nguyễn Trung Việt

Tp. HCM, ngày 25 tháng 07 năm 2017

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1

(Họ tên và chữ ký)

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2 TRƯỞNG KHOA….………

Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS. TS Mai Tuấn Anh ...............................................

Người hướng dẫn khoa học 2: TS Nguyễn Trung Việt.................................................

Người phản biện 1: PGS. TS Phạm Hồng Nhật............................................................

Người phản biện 2: PGS. TS Nguyễn Xuân Hoàn........................................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường Đại

học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 06 tháng 07 năm 2017.

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

1. PGS TS Lê Hùng Anh – Chủ tịch hội đồng

2. PGS. TS Phạm Hồng Nhật – Phản biện 1

3. PGS. TS Nguyễn Xuân Hoàn – Phản biện 2

4. TS Lê Anh Kiên – Ủy viên

5. TS Lê Hoàng Anh – Thư ký

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG VIỆN TRƯỞNG

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ long biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Trung

Việt và Thầy Mai Tuấn Anh, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm

luận văn tốt nghiệp.

Em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Viện Khoa học Công nghệ và

Quản lý Môi trường, Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận

tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong 2 năm học tập vừa qua.

Em cũng xin biết ơn quý Thầy, Cô và các anh chị trong Khoa Công Nghệ và Quản

lý Môi trường, Trường Đại Học Văn Lang đã tạo điều kiện cho em được đặt nhờ mô

hình thí nghiệm trong trường.

Em cũng thầm biết ơn sự ủng hộ gia đình, bạn bè – những người thân yêu luôn là

chỗ dựa vững chắc cho em.

Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô và gia đình dồi dào sức khỏe và thành

công trong sự nghiệp cao quý.

ii

TÓM TẮT

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bùn hoạt tính hiếu khí tăng trưởng

dính bám cố định. Nước thải nghiên cứu là nước thải từ chợ đầu mối nông sản thực

phẩm Bình Điền. Thành phần nước thải chợ Bình Điền có nồng độ N-NH4

+ vào dao

động trong khoảng 92 – 157 mg N-NH4

+

/L, COD dao động 560 – 1200mg/L, độ

kiềm dao động trong khoảng 480 – 680 mgCaCO3/L, pH dao động 6,4 – 6,8.

Nghiên cứu được thực hiển để đánh giá 3 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý

ammonia gồm ảnh hưởng tải trọng ammonia, độ kiềm và nồng độ oxy hòa tan.

Kết quả nghiên cứu ở tải trọng ammonia 0,17 – 0,19kg N-NH4

+

/L tướng ứng với

nồng độ N-NH4

+ vào 125 – 139mg N-NH4

+

/L, thời gian lưu nước là 17 giờ, hiệu

suất xử lý N-NH4

+ đạt 98%, nồng độ N-NH4

+

sau xử lý giảm xuống 2 - 4 mg N￾NH4

+

/L. Ở tải trọng 0,20 – 0,21kg N-NH4

+

/L, tương ứng với nồng độ N-NH4

+ vào là

146 – 157mg/L, thời gian lưu nước 18 giờ, hiệu suất xử lý ammonia đạt 94 – 97%,

nồng độ N-NH4

+

sau xử lý 4 – 8mg N-NH4

+

/L.

Kết quả nghiên cứu liều lượng kiểm bổ sung vào mô hình ở các nồng độ 5 gam

NaHCO3, 4 gam NaHCO3, 2 gam NaHCO3 và 1 gam NaHCO3 , khi bổ sung kiềm

vào mô hình thời gian xử lý N-NH+

4 rút ngắn lại chỉ còn 12,5 giờ, bổ sung 5gam, 4

gam và 2 gam kiềm vào mô hình, hiệu suất xử lý N-NH4

+ đạt 94 - 98%, nồng độ N￾NH4

+

sau xử lý 4 – 10mg N-NH4

+

/L, khi bổ sung 1 gam kiềm hiệu suất xử lý 90%,

nồng độ N-NH4

+

sau xử lý 12 – 31mg N-NH4

+

/L không đạt QCVN 14:

2008/BTNMT. Liều lượng kiềm bổ sung 2 gam NaHCO3 vào mô hình là tối ưu

nhất, nồng độ N-NH4

+

sau xử lý đều đạt QCVN 14: 2008/BTNMT, cột B.

Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng DO ở các nồng độ 4,5 – 5 mgO2/L , 3,5 – 4 mgO2/L

và 2,5 – 3 mgO2/L cho thấy, khi chạy DO = 4,5 – 5 mgO2/L và DO = 3,5 – 4

mgO2/L, hiệu suất xử lý N-NH4

+

đạt 95%,%, nồng độ N-NH4

+

sau xử lý 6 – 9mg

N-NH4

+

/L khi chaỵ DO 2,5 – 3 mgO2/L hiệu suất xử lý N-NH4

+

giảm chỉ còn 76%,

nồng độ N-NH4

+

sau xử lý 33 - 51mg N-NH4

+

/L không đạt QCVN 14:

2008/BTNMT.

iii

ASBTRACT

Study on the factors affecting the activated sludge process of activated carbon

sludge fixed. Waste water from the market of agricultural products Binh Dien food.

Composition of wastewater of Binh Dien market has N-NH4

+

concentration ranging

from 92 - 157 mg N-NH4

+

/L, COD fluctuates from 560 - 1200 mg/L, alkalinity

ranges from 480 - 680 mg CaCO3 / L, the pH ranges from 6.4 - 6.8. The study was

carried out to assess the three factors affecting the effect of ammonia treatment

including ammonia load, alkalinity and dissolved oxygen concentration.

Results of the research at the ammonia load of 0.17-0.19 kg N-NH4

+

/L,

corresponding to N-NH4

+

concentration of 125-139 mg N-NH4

+

/L, water retention

time of 17 hours, N-NH4

+

reached 98%, N-NH4

+

concentration decreased to 2-4 mg

N-NH4

+

/L after treatment. At a load of 0.20-0.22 kg N-NH4

+

/L, corresponding to N￾NH4

+

concentration of 146 - 157 mg/L, water retention time of 18 hours, ammonia

treatment efficiency of 94-97% N-NH4

+

concentrations after treatment 4-8mg N￾NH4

+

/L.

Results of the study were supplemented with 5 grams of NaHCO3, 4 grams of

NaHCO3, 2 grams of NaHCO3 and 1 gram of NaHCO3, when alkaline added to the

shortened N-NH4

+

treatment model. Only 12.5 hours, supplemented with 5 grams, 4

grams and 2 grams alkaline in the model, N-NH4

+

treatment efficiency reached 94-

98%, N-NH4

+

concentration after treatment 4-10mg N-NH4

+

/L, when supplemented

with 1 gram of alkaline treatment efficiency of 90%, N-NH4

+

concentrations after

treatment of 12-31 mg N-NH4

+

/L did not reach QCVN 14: 2008 / BTNMT. The

addition of 2 grams of NaHCO3 to the model was optimal. After treatment, N-NH4

+

concentration was reached at QCVN 14: 2008 / BTNMT, column B.

The results of DO study at concentrations of 4.5 - 5 mgO2/L, 3.5 - 4 mgO2/L and 2.5

- 3 mgO2/L showed that when running DO = 4.5 - 5 mgO2/L and DO = 3.5-4

mgO2/L, N-NH4

+

treatment efficiency is 95%,%, N-NH4

+

concentration after

treatment with 6-9mg N-NH4

+

/L when DO 2.5 - 3 mgO2/L of N-NH4

+

treatment

reduced to 76%, N-NH4

+

concentration after treatment with 33-55 mg N-NH4

+

/L did

not reach QCVN 14: 2008 / BTNMT.

iv

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu

trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào

khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện luận văn

Trần Hoàng Định

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................iv

DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................xi

CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................................... xiii

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3

4. Nội dung nghiên cứu............................................................................................3

5. Tính khoa học và thực tiễn ..................................................................................3

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN........................................................................................4

1.1. Đặc điểm nước thải chợ....................................................................................4

1.2. Tổng quan quá trình sinh học tăng trưởng dính bám cố định (Integrated

Fixed-film Activated Sludge - IFAS) ......................................................................5

1.2.1. Cơ sở của quá

trình .......................................................................................5

1.2.2. Mô tả quá

trinh tăng trư ̀ ởng sinh hoc hi ̣ ếu khí

.............................................6

1.2.3. Lớp màng biofilm .......................................................................................12

1.2.4. Phân loại quá trình sinh học hiếu khí..........................................................14

1.2.5. Ưu điểm và khuyết điểm của công nghệ bùn hoạt tính hiếu khí tăng trưởng

dính bám cố định...................................................................................................17

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nitơ bằng phương pháp sinh học .17

1.3.1. Quá trình nitrate hóa ...................................................................................17

1.3.2. Quá trình khử nitrat.....................................................................................21

CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................25

2.1. Khảo sát công trình xử lý nước thải hiện hữu chợ đầu mối nông sản thực

phẩm Bình Điền.....................................................................................................25

2.1.1. Nguồn phát sinh nước thải..........................................................................25

2.1.2. Lưu lượng nước thải ...................................................................................25

2.1.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải hiện hữu của chợ Bình Điền26

2.1.4. Thành phần nước thải .................................................................................31

2.2. Mô hình nghiên cứu và tiến trình thí nghiệm ................................................32

2.2.2. Vật liệu tiếp xúc..........................................................................................33

2.2.3. Vi sinh vật..................................................................................................34

2.4.1. Giai đoạn khởi động ...................................................................................36

2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng kiềm đến hiệu quả xử lý ammonia...38

2.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan đến hiệu quả xử lý ammonia39

vi

2.7. Phương pháp phân tích ..................................................................................39

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................41

3.1. Giai đoạn khởi động mô hình .........................................................................41

3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tải trọng thể tích đến hiệu quả xử lý ammonia...46

3.2.1. Giai đoạn 1 nâng tải trọng 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ. ......................46

3.2.2. Giai đoạn 2 nâng tải trọng 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ........................56

3.3. Độ kiềm...........................................................................................................66

3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan ...........................................74

3.5. Đề xuất phương án cải tạo trạm xử lý nước thải Bình Điền...........................81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................84

1. Kết luận..............................................................................................................84

2. Kiến nghị............................................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86

PHỤ LỤC 1...............................................................................................................88

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG HỌC VIÊN ................................................................101

vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Đồ thị về sự tăng trưởng của vi khuẩn trong bể sinh học hiếu khí. ............9

Hình 1.2 Quá trình khử nitơ . ....................................................................................10

Hình 1.3 Hình màng biofilm trên giá thể .................................................................13

Hình 1.4 Nồng độ chất nền theo chiều sâu lớp màng. ..............................................14

Hình 1.5 Vật liệu dính bám dạng sợi và quả cầu. .....................................................15

Hình 1.6 Vật liệu dính bám khối lập phương bằng xốp và dạng tròn có rãnh..........15

Hình 2.1 Biến thiên lượng nước thải mà trạm tiếp nhận theo ngày..........................26

Hình 2.2 Sơ đồ hiện trạng dây chuyền công nghệ HTXLNT của chợ Bình Điền. ...27

Hình 2.3 Mô hình thí nghiệm....................................................................................32

Hình 2.4 Vật liệu dính bám dạng cầu.......................................................................34

Hình 3.1 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn khởi

động mô hình.............................................................................................................42

Hình 3.2 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

sau xử lý trong giai đoạn khởi động mô hình

...................................................................................................................................43

Hình 3. 3Biến thiên nồng độ pH trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn khởi động

mô hình......................................................................................................................44

Hình 3.4 Biến thiên nồng độ kiềm trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn khởi

động mô hình.............................................................................................................44

Hình 3.5 Biến thiên nồng độ COD trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn khởi

động mô hình.............................................................................................................45

Hình 3.6 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh hưởng tải trọng 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .............................47

Hình 3.7 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

sau xử lý trong giai đoạn nghiên cứu ảnh

hưởng tải trọng 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ.......................................................48

Hình 3.8 Biến thiên nồng độ COD trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ............................................................................................48

Hình 3.9 Biến thiên nồng độ pH trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên cứu

ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ ................................49

Hình 3.10 Biến thiên nồng độ kiềm trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .........................49

Hình 3.11 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

theo giờ trong giai đoạn nghiên cứu ảnh

hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .......................................50

Hình 3.12 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

chạy biến thiên theo giờ trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .............51

Hình 3.13 Biến thiên nồng độ COD chạy biến thiên theo giờ trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .........................52

viii

Hình 3.14 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .............53

Hình 3.15 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

sau xử lý trong giai đoạn nghiên cứu ảnh

hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .......................................54

Hình 3.16 Biến thiên nồng độ COD trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .........................54

Hình 3.17 Biến thiên nồng độ pH trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .........................55

Hình 3.18 Biến thiên nồng độ kiềm trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.17 – 0.19kg N–NH4

+

/m3

.ngđ .........................55

Hình 3.19 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..............57

Hình 3.20 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

sau xử lý trong giai đoạn nghiên cứu ảnh

hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ........................................58

Hình 3.21 Biến thiên nồng độ COD trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................58

Hình 3.22 Biến thiên nồng độ pH trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................59

Hình 3 23 Biến thiên nồng độ kiềm trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................59

Hình 3.24 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

chạy profile bùn trong giai đoạn nghiên cứu

ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ .................................60

Hình 3.25 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

chạy biến thiên theo giờ trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..............61

Hình 3.26 Biến thiên nồng độ COD chạy profile phân tích trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................61

Hình 3.27 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..............63

Hình 3.28 Biến thiên nồng độ N–NO3

-

sau xử lý trong giai đoạn nghiên cứu ảnh

hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ........................................63

Hình 3.29 Biến thiên nồng độ COD trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................64

Hình 3.30 Biến thiên nồng độ pH trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................64

Hình 3.31 Biến thiên nồng độ kiềm trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn nghiên

cứu ảnh hưởng tải trọng ammonia 0.20 – 0.21 kgN–NH4

+

/m3

.ngđ ..........................65

Hình 3.32 Biến thiên nồng độ N–NH4

+

trước xử lý và sau xử lý trong giai đoạn

nghiên cứu ảnh độ kiềm ............................................................................................67

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!