Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng điều nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bé n«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n
ViÖn khkt n«ng nghiÖp miÒn nam
B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi cÊp nhµ n−íc
Nghiªn cøu c¸c gi¶i ph¸p
Khoa häc c«ng nghÖ vµ thÞ tr−êng
®Ó ph¸t triÓn vïng ®iÒu nguyªn liÖu
phôc vô chÕ biÕn vµ xuÊt khÈu
M∙ sè kc 06.11
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: gs, ts . ph¹m v¨n biªn
6496
04/9/2007
Tp. Hå chÝ minh - 2005
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ THỊ TRƯỜNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN VÙNG ĐIỀU NGUYÊN LIỆU
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU
GS.TS. Phạm Văn Biên
TP. Hồ Chí Minh, 11-2005
Bản quyền 2005 thuộc VKHKTNNMN
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện trưởng
VKHKTNNMN trừ trường hợp sử dụng với mục đích nghiên cứu BKHCN VKHKTNNMN BKHCN VKHKTNNMN
BKHCN
VKHKTNNMN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ THỊ TRƯỜNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN VÙNG ĐIỀU NGUYÊN LIỆU
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU
GS.TS. Phạm Văn Biên
TP. Hồ Chí Minh, 11-2005
Bản thảo viết xong 11/2005
Tài liệu này được chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài cấp Nhà nước,
mã số KC.06.04 NN
THÀNH VIÊN THAM GIA BIÊN TẬP
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI
Chủ biên:
GS. TS. PHẠM VĂN BIÊN, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
Thành viên tham gia biên tập:
ThS. NGUYỄN THANH BÌNH, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
ThS. NGUYỄN DUY ĐỨC, Phân Viện Cơ điện Nông nghiệp & Công nghệ sau thu hoạch.
KS. ĐÀO HỮU HIỀN, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên.
KS. HỒ HUY CƯỜNG, Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung Bộ.
PGS. TS. TRẦN DOÃN SƠN, Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
KS. ĐẶNG VĂN TỰ, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
KS. HOÀNG VĂN TÁM, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
KS. LÃ PHẠM LÂN, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
TS. THÁI XUÂN DU, Viện Sinh học Nhiệt đới.
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KC.06.04.NN
TT Họ và tên Học vị, Chức vụ Chương, mục
tham gia thực hiện
A Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
1 Phạm Văn Biên GS. TS, chủ nhiệm đề tài Chương 1 - 4
2 Nguyễn Thanh Bình ThS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1
3 Đặng Văn Tự KS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
4 Đặng Đức Hiền ThS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2; chương 4
5 Trần Kim Kính KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2; chương 4
6 Hà Thị Minh KTV, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
7 Đỗ Trung Bình TS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
8 Hoàng Văn Tám KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
9 Nguyễn Lương Thiện KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
10 Lã Phạm Lân KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
11 Hoàng Xuân Quang KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
12 Vũ Thị Thanh Hoàn KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
13 Nguyễn Viết Minh KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
14 Nguyễn Mạnh Hùng KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 2
B Phân Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch
1 Nguyễn Duy Đức ThS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 1 và 2
2 Lê Quang Hưng KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 1 và 2
3 Lê Minh Hùng KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 1 và 2
C Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên
1 Trần Vinh ThS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
2 Đào Hữu Hiền KS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
3 Bùi Văn Khánh KS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
D Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung Bộ
1 Tạ Minh Sơn PGS. TS, cán bộ thực
hiện
Chương 3 - phần 1 và 2
2 Hồ Huy Cường KS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
3 Hoàng Vinh KS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
4 Lê Thị Tâm Hiền KS, cán bộ thực hiện Chương 3 - phần 1 và 2
E Trường Đại học Bách khoa TP. HCM
1 Trần Doãn Sơn PGS. TS, cán bộ thực
hiện
Chương 3 – phần 3
F Viện Sinh học Nhiệt đới
1 Thái Xuân Du TS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 1
2 Nguyễn Thị Quỳnh TS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 1
3 Vũ Ngọc Phượng KS, cán bộ thực hiện Chương 3 – phần 1
TÓM TẮT
Diện tích điều năm 2005 là 380 ngàn ha trong đó có 130 ngàn ha trồng mới.
Năng suất bình quân 1,1 tấn/ha. Sản lượng khoảng 400 ngàn tấn. Kim ngạch xuất khẩu
đạt 420 triệu USD. Theo chỉ đạo của Bộ NN&PTNT phấn đấu đến năm 2010 đưa diện
tích điều lên 450 đến 500 ngàn ha. Năng suất bình quân 1,5 tấn/ha (vùng thâm canh
2,0 tấn/ha). Sản lượng đạt 650 đến 700 ngàn tấn, sản lượng nhân 170 ngàn tấn và kim
ngạch xuất khẩu đạt 650 đến 700 triệu USD.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành điều và đạt được các chỉ tiêu trên biện
pháp cấp thiết, căn bản, có hiệu quả cao là tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng các giải
pháp khoa học công nghệ mới vào sản xuất. Phần lớn điều được trồng ở những vùng
đất xấu: đất xám bạc màu, đất bị laterit hóa, đất cát ven biển, hơn nữa nông dân trồng
điều thường nghèo nên việc bón phân chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây điều
không được quan tâm và đầu tư đúng mức. Trong khi đó hầu hết các công trình nghiên
cứu từ trước đến nay mới tập trung vào chọn tạo và phát triển giống. Gần đây một số
sách viết về cây điều thường ở dạng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chủ yếu dựa trên kinh
nghiệm hay các tài liệu nước ngoài do đó chưa thực sự phù hợp với điều kiện sản xuất
nước ta.
Mục tiêu của đề tài xây dựng vùng nguyên liệu điều theo hướng thâm canh, có
năng suất cao, ổn định và chất lượng tốt để hạ giá thành sản phẩm. Đa dạng hóa các
sản phẩm chế biến từ hạt điều và quả điều (nhân, bánh kẹo, rượu vang), nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế của sản xuất và chế biến điều.
Với bốn giải pháp khoa học công nghệ: giải pháp giống, kỹ thuật canh tác, công
nghệ chế biến và thị trường. Xác định được 5 giống điều có năng suất cao và chất
lượng tốt: PN1, LG1, MH4/5, MH5/4 và TL 2/11 thích nghi với vùng Đông Nam Bộ.
Hai giống điều ĐDH67-15 và ĐDH07 thích nghi cho vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
và hai dòng ES-04 và BĐ-01 có nhiều triển vọng trong sản xuất điều ở Tây Nguyên.
Kết hợp với dự án trồng điều của Binh đoàn 16, đề tài đã xây dựng mô hình và mở
rộng vùng điều nguyên liệu tập trung khoảng 13.000ha tại Ea Súp, Đăk Lăk. Hoàn
thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống điều bằng phương pháp ghép qua việc xác định
tuổi gốc ghép và loại chồi ghép thích hợp. Việc sử dụng chất điều hoà sinh trưởng và
phân bón lá trên cây điều làm tăng số lượng hoa lưỡng tính, số lượng chồi ra bông, số
i
lượng hoa lưỡng tính, số quả thu hoạch dẫn đến làm tăng năng suất điều từ 39,4% –
123,0%. Một quy trình kỹ thuật sử dụng chất điều hoà sinh trưởng và phân bón lá trên
cây điều đã được xây dựng và khuyến cáo cho nông dân áp dụng. Các quy trình bón
phân cân đối cho điều thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh cũng đã được
xây dựng cụ thể cho từng năm tuổi trên các loại đất khác nhau. Đề tài đã xác định bọ
xít muỗi là loại sâu gây hại nặng nhất. Bệnh thán thư do Gloeosporium sp. và
Colletotrichum gloeosporioides là bệnh quan trọng nhất. Trong đó nấm Gloeosporium
sp. là tác nhân chính gây nên bệnh thán thư trên điều. Các yếu tố khí hậu và kỹ thuật
canh tác ảnh hưởng đến sự phá hoại của bọ xít muỗi và bệnh thán thư như lượng mưa,
độ tuổi vườn điều, mật độ trồng cũng đã được xác định. Việc trồng xen ngô lai, đậu
xanh và đậu phộng trong vườn điều trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có tác dụng tốt đối
với sinh trưởng của cây điều, tăng độ phì của đất và tăng hiệu quả kinh tế vườn điều.
Việc tưới nước bổ sung cho điều làm giảm các đợt ra bông, tăng mật số chồi bông, số
quả thu hoạch, tăng trọng lượng hạt, tỷ lệ nhân và tăng năng suất 9,8 – 96,3%.Thời
điểm tưới nước bổ sung cho điều thích hợp là khi cây ra hoa trên 30% và ngưng tưới
khi đã thu hoạch 70% số quả trên cây. Chu kỳ tưới nước là 20 ngày/lần. Số lần tưới bổ
sung cho vườn điều là 3 lần trên đất đỏ và 4 lần trên đất xám. Lượng nước tưới bổ
sung cho điều tăng theo tuổi cây. Vườn điều 3 - 7 năm tuổi tưới 200 lít/cây. Vườn điều
10 năm tuổi tưới 300 lít/cây. Các quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm từ thịt
quả điều và nhân điều đã được nghiên cứu và hoàn thiện. Các sản phẩm nghiên cứu
đạt được bao gồm: nước quả điều, xirô điều, rượu vang điều, kẹo điều bọc mè, kẹo
thanh nhân điều, điều rang muối và bơ điều. Các mô hình sản xuất cũng đã được xây
dựng và đề xuất áp dụng vào thực tế sản xuất. Quy trình công nghệ chế biến hạt điều
bằng công nghệ hấp hơi nước bão hoà đã được nghiên cứu và xây dựng. Nhiệt độ hợp
lý của công nghệ hấp hạt điều bằng hơi nước bão hoà từ 1100
C – 1200
C; thời gian
hấp phụ thuộc độ ẩm nguyên liệu, dao động khoảng từ 10 phút đến 30 phút.
Bước đầu nông dân trồng điều đã thay đổi được tập quán canh tác từ thuần túy
đơn giản coi điều là cây rừng, không chú ý khâu đầu tư, thâm canh sang hình thức
canh tác mới trồng trọt có đầu tư thâm canh để tăng năng suất và cho lợi nhuận cao
bình quân 5.976.600 đ/ha. Kết quả điều tra còn cho thấy trong các giải pháp ưu tiên để
phát triển điều thì giải pháp về giống là quan trọng nhất để tăng năng suất điều, kế đến
ii
là giải pháp về bảo vệ thực vật để giảm thiểu tổn thất do sâu bệnh và nâng cao năng
suất. Về mức độ đầu tư cho điều so với một số cây lâu năm khác như cà phê, cây ăn
trái còn thấp, bình quân 4.428.00 đ/ha. Trong các khâu kỹ thuật thâm canh thì các hộ
đã chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu giống bằng trồng các giống điều cao sản được Nhà
nước công nhận và đưa vào khu vực hóa. Bên cạnh đó cần chú ý bón phân gốc và sử
dụng phân bón lá, các chế phẩm điều hòa sinh trưởng, kích thích ra hoa, đậu trái và
chống rụng trái để nâng cao năng suất điều.
Xuất khẩu điều của Việt Nam ngày càng tăng, thị trường và giá cả trong kinh
doanh điều cần ổn định. Người trồng điều và doanh nghiệp chế biến đều có lợi nhuận.
Lợi nhuận của ngành hàng điều và sự phân bổ lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia
ngành hàng điều hợp lý. Ngành hàng điều có lợi thế so sánh (hệ số DRC = 0,379), tức
là ngành điều đã đem về ngoại tệ cho quốc gia một cách hiệu quả. Và trong tương lai
ngành điều vẫn duy trì được lợi thế so sánh của mình. Các chính sách của chính phủ
hầu như không bảo hộ ngành điều (các hệ số NPC, EPC nhỏ hơn 1), tức là ngành hàng
điều thực sự có hiệu quả.
iii
MỤC LỤC
Chương Tiêu đề Trang
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN
TÓM TẮT i
MỤC LỤC iv
DANH SÁCH BẢNG viii
DANH SÁCH HÌNH xxii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT xxv
MỞ ĐẦU 1
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2
1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY ĐIỀU
1.1 TRONG NƯỚC 4
1.2 NGOÀI NƯỚC 10
2 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN ĐIỀU Ở VIỆT NAM
2.1 SƠ LƯỢC VỀ CÂY ĐIỀU 16
2.2 ĐIỀU KIỆN SINH THÁI CÂY ĐIỀU 17
2.2.1 Vùng phân bố 17
2.2.2 Điều kiện khí hậu 18
2.2.3 Điều kiện đất đai 18
2.3 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN ĐIỀU 18
2.3.1 Phân bố, diện tích và sản lượng điều tại Việt Nam 18
2.3.2 Kỹ thuật canh tác 19
2.3.3 Công nghệ chế biến điều 21
3 GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ THỊ TRƯỜNG
Phần 1 GIẢI PHÁP GIỐNG
1.1 Xác định cơ cấu giống thích hợp cho từng vùng sinh
thái và phổ biến các giống điều cao sản vào sản xuất
23
1.1.1 Nội dung 23
1.1.2 Vật liệu và phương pháp 23
1.1.3 Kết quả và thảo luận 25
iv
1.2 Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống in vitro cây điều 50
1.2.1 Nội dung 50
1.2.2 Vật liệu và phương pháp 51
1.2.3 Kết quả và thảo luận 51
1.3 Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất giống điều ghép 55
1.3.1 Nội dung 55
1.3.2 Vật liệu và phương pháp 55
1.3.3 Kết quả và thảo luận 57
Phần 2 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC
2.1 Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng và phân bón lá để
điều chỉnh quá trình ra hoa, tăng cường khả năng đậu
quả và gia tăng năng suất điều trong điều kiện thời tiết
bất lợi.
64
2.1.1 Nội dung 64
2.1.2 Vật liệu, phương pháp 65
2.1.3 Kết quả và thảo luận 69
2.2 Nghiên cứu xác định mật độ trồng thích hợp ở vùng
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
97
2.2.1 Nội dung 97
2.2.2 Vật liệu và phương pháp 98
2.2.3 Kết quả và thảo luận 99
2.3 Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật bón phân cho
cây điều
104
2.3.1 Nội dung nghiên cứu 104
2.3.2 Vật liệu và phương pháp 107
2.3.3 Chỉ tiêu theo dõi 109
2.3.4 Kết quả và thảo luận 110
2.4 Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật phòng trừ sâu
bệnh hại điều
130
2.4.1 Nội dung 130
2.4.2 Vật liệu và phương pháp 130
2.4.3 Kết quả và thảo luận 136
v
2.5 Quy trình kỹ thuật trồng xen trong vườn điều 167
2.5.1 Nội dung 167
2.5.2 Vật liệu và phương pháp 168
2.5.3 Kết quả và thảo luận 169
2.6 Nghiên cứu quy trình kỹ thuật tưới nước bổ sung cho
cây điều trong giai đoạn kinh doanh
176
2.6.1 Nội dung 176
2.6.2 Vật liệu 176
2.6.3 Phương pháp 177
2.6.4 Kết quả và thảo luận 179
Phần 3 GIẢI PHÁP CHẾ BIẾN
3.1 Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến các sản
phẩm từ quả điều
202
3.1.1 Nội dung 202
3.1.2 Vật liệu và phương pháp 202
3.1.3 Kết quả và thảo luận 203
3.2 Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến các sản
phẩm từ nhân điều
249
3.2.1 Mục tiêu 249
3.2.2 Nội dung 249
3.2.3 Nguyên vật liệu, thiết bị và phương pháp nghiên cứu 249
3.2.4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận 262
3.3 Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến hạt điều
bằng phương pháp hấp hơi nước bão hòa
299
3.3.1 Nội dung 300
3.3.2 Vật liệu và phương pháp 300
3.3.3 Kết quả và thảo luận 302
Phần 4 GIẢI PHÁP KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.1 Nội dung 329
4.2 Phương pháp 329
vi
4.3 Kết quả thảo luận 330
4.3.1 Tình hình sản xuất điều của Việt Nam thời gian qua 330
4.3.2 Tình hình xuất khẩu điều của Việt Nam thời gian qua 339
4.3.3 Phân tích ngành hàng điều 345
4.3.4 Ma trận phân tích chính sách trong ngành điều 352
4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1 Kết luận 358
4.1.1 Về giải pháp giống 358
4.1.2 Về giải pháp kỹ thuật canh tác 360
4.1.3 Về giải pháp công nghệ chế biến 365
4.1.4 Về giải pháp kinh tế thị trường 365
4.2 Đề nghị 366
4.2.1 Giải pháp về giống 366
4.2.2 Giải pháp chế biến 366
4.2.3 Giải pháp thị trường 367
4.2.4 Đề nghị chung 367
TÀI LIỆU THAM KHẢO 368
PHỤ LỤC 1 378
PHỤ LỤC 2 384
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng Tiêu đề Trang
2.1 Sản xuất và xuất khẩu hạt điều và nhân điều của Việt Nam 22
3.1.1 Năng suất hạt của năm giống điều có triển vọng trồng tại Trảng
Bom, Đồng Nai vào 7/2001
26
3.1.2 Chất lượng hạt của năm giống điều có triển vọng tại Trảng Bom,
Đồng Nai trồng vào 7/2001
27
3.1.3 Một số đặc tính nông học của các giống điều có triển vọng trồng tại
E737, Ea Súp, Đăk Lăk (8/2003-2/2005)
28
3.1.4 Một số đặc tính nông học của các giống điều có triển vọng trồng tại
E739, Ea Súp, Đăk Lăk (8/2003-2/2005)
28
3.1.5 Các lớp tập huấn kỹ thuật năm 2001-2005 29
3.1.6 Kết quả xây dựng mô hình thâm canh và các thí nghiệm xác định cơ
cấu giống tại Đăk Lăk, năm 2003
30
3.1.7 Kết quả áp dụng mở rộng vùng nguyên liệu của Binh đoàn 16 từ
năm 2002-2004
30
3.1.8 Tình hình sinh trưởng và phát triển của vườn cây tại Ea Súp, Đăk
Lăk
30
3.1.9 Tình hình sinh trưởng của các dòng điều triển vọng sau 42 tháng
trồng trên đất cát đỏ ven biển Ninh Thuận và đất cát xám bạc màu
Bình Định.
32
3.1.10 Các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng điều triển vọng trong
thí nghiệm sau 42 tháng trồng trên đất cát đỏ và đất cát xám bạc
màu.
34
3.1.11 Năng suất của các dòng điều trong thí nghiệm sau 30 tháng trồng 35
3.1.12 Năng suất của các dòng điều trong thí nghiệm sau 42 tháng trồng 37
3.1.13 Chất lượng hạt của các dòng điều triển vọng thí nghiệm 38
3.1.14 Sinh trưởng của cây điều trong mô hình tại Quảng Ngãi 39
3.1.15 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của cây điều trong mô
hình tại Quảng Ngãi
39
viii
3.1.16 Năng suất điều của các mô hình thâm canh điều tại Quảng Ngãi 39
3.1.17 Sinh trưởng và hình thái của 5 dòng điều sau 28 tháng trồng tại Ea
Súp
41
3.1.18 Sinh trưởng và hình thái của 5 dòng điều sau 28 tháng trồng tại
Krông Bông
41
3.1.19 Sinh trưởng và hình thái của 5 dòng điều sau 28 tháng trồng tại Viện
KHKT NLN Tây Nguyên
42
3.1.20 Kích cỡ hạt, tỷ lệ nhân và năng suất bói của 5 dòng điều 44
3.1.21 Diện tích, sản lượng điều năm 2003 45
3.1.22 Hàm lượng dinh dưỡng trong đất trước và sau thí nghiệm 45
3.1.23 Thành phần lý tính đất trước và sau thí nghiệm 45
3.1.24 Thời gian, mật độ và khoảng cách trồng trước và sau thí nghiệm 46
3.1.25 Sinh trưởng vườn cây trước và sau thí nghiệm 46
3.1.26 Tỷ lệ bệnh sau 2 năm thí nghiệm 47
3.1.27 Thành phần sâu, bệnh gây hại 47
3.1.28 Năng suất trung bình (2 vụ) sau 3 năm cải tạo 48
3.1.29 Chất lượng hạt sau 3 năm cải tạo 49
3.1.30 Hiệu quả kinh tế sau 3 năm cải tạo (1000 đồng) 49
3.1.31 Ảnh hưởng của các chất chống nâu lên tỷ lệ sống sót của mẫu sau
khi khử trùng
52
3.1.32 Ảnh hưởng của TDZ lên sự hình thành và phát triển chồi ở cây điều 53
3.1.33 Ảnh hưởng của tổ hợp BA & Kinetin lên sự phát triển chồi 53
3.1.34 Ảnh hưởng của IBA và NAA lên sự ra rễ cây điều 54
3.1.35 Đặc tính sinh trưởng của các giống gốc ghép trong thí nghiệm. 57
3.1.36 Ảnh hưởng của gốc ghép và giống ghép đến thời gian bật chồi, tỷ lệ
ghép sống, tỷ lệ ghép xuất vườn và chiều cao cây giống
58
3.1.37 Ảnh hưởng của giống ghép và chồi ghép đến thời gian bật chồi, tỷ lệ
ghép sống, tỷ lệ cây ghép xuất vườn và chiều cao cây giống.
60
3.1.38 Tỷ lệ sống của các công thức sau 30, 45 và 60 ngày ghép 61
3.1.39 Tỷ lệ bật chồi của các công thức sau 30, 45 và 60 ngày ghép 62
3.1.40 Sinh trưởng đường kính của cây ghép (cm) 62
ix