Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ly thuyet on tap chuong 2 chi tiet toan lop 8
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Ôn tập chương 2
A. Lý thuyết
1. Định nghĩa phân thức đại số
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng
A
B
, trong đó
A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
Trong đó:
+ A được gọi là tử thức (hay gọi là tử).
+ B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu).
Chú ý:
+ Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
+ Số 0, số 1 cũng là một phân thức đại số.
Ví dụ. Ta có các phân thức đại số
2
2x 7
2x 5x
;
12
3x 8
;
2x 7
2
;….
2. Hai phân thức bằng nhau
Hai phân thức
A
B
và
C
D
gọi là bằng nhau nếu A . D = B . C. Ta viết:
A C
B D
nếu A . D = B . C.
Ví dụ.
+)
2
4 3
5x y x
10xy 2y
vì 5x2y . 2y3 = 10xy4
. x (do cùng bằng 10 x2y
4
).
+)
2
x x 2x
2 2x 4
vì x . (2x + 4) = 2 . (x2 + 2x) (do cùng bằng 2x2 + 4x).
3. Tính chất cơ bản của phân thức
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì
được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A A.M
B B.M
(M là một đa thức khác đa thức 0).
- Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì
được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A A : N
B B: N
(N là một đa thức khác đa thức 0).
Ví dụ. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết:
a)
2 2 5x x 2 5x
x 2 x 2 x 2
;
b)
12x 12x
5y 5y
.
Hướng dẫn giải:
a) Ta chia cả tử và mẫu của phân thức
2
5x x 2
x 2 x 2
cho đa thức x – 2, ta có:
2 2 2 5x x 2 5x x 2 : x 2 5x
x 2 x 2 x 2 x 2 : x 2 x 2
.
Vậy
2 2 5x x 2 5x
x 2 x 2 x 2
.
b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức
12x
5y
với (– 1) ta được:
12x 12x 12x. 1
5y 5y. 1 5y
.
Vậy
12x 12x
5y 5y
.
4. Quy tắc đổi dấu
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì nhận được phân thức mới bằng phân
thức đã cho:
A A
B B
.
Ví dụ. Dùng quy tắc đổi dấu điền đa thức thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi đẳng thức
sau:
a)
5x 2y 2y 5x
7 x ...
;
b)
3 3
3 2x ...
7 2x 2x 7
.
Hướng dẫn giải:
a) Áp dụng quy tắc đổi dấu ta có:
5x 2y 5x 2y 2y 5x 5x 2y
7 x 7 x 7 x x 7
.
Vậy đa thức cần điền vào chỗ chấm là x – 7.
b) Áp dụng quy tắc đổi dấu ta có: