Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
![[Luận văn]nghiên cứu khả năng sản xuất của gà lai TP2 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà](https://storage.googleapis.com/cloud_leafy_production/1687773340139_1687773327792_466-0.png)
[Luận văn]nghiên cứu khả năng sản xuất của gà lai TP2 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
LÊ TIẾN DŨNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
CỦA GÀ LAI TP2 VÀ KHẢ NĂNG CHO THỊT CỦA
TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ TRỐNG SASSO X44 VỚI GÀ
MÁI TP2
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số: 60.62.40
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUÝ KHIÊM
Hà Nội – 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với
sự giúp ñỡ của tập thể trong và ngoài cơ quan, số liệu thông tin chưa
từng ñược sử dụng công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Các kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và tôi xin
chịu trách nhiệm về những số liệu trong bản luận văn này. Các
thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Tiến Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
Có ñược công trình nghiên cứu này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và
kính trọng sâu sắc tới Ban giám ñốc Trung tâm nghiên cứu gia cầm
Thụy Phương - Viện Chăn nuôi, Khoa sau ðại học và Khoa Chăn nuôi
và nuôi trồng thủy sản - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp
ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực
hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tiến sĩ Phùng ðức Tiến - Giám ñốc
Trung tâm, tiến sĩ Nguyễn Quý Khiêm - Phó Giám ñốc Trung tâm
nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương ñã ñầu tư nhiều công sức và thời gian
chỉ bảo tận tình tôi thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn. Các Thầy cô
giáo Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa - Khoa Chăn nuôi và nuôi trồng
thuỷ sản - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã ñộng viên tinh thần
trong thời gian làm ñề tài và hoàn thành luận văn.
Sự giúp ñỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân viên Trung tâm nghiên
cứu gia cầm Thụy Phương, Phòng phân tích - Viện Chăn nuôi trong quá
trình nghiên cứu và thí nghiệm.
Nhân dịp này, tôi xin ñược bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và các bạn ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, tạo ñiều
kiện cho tôi nâng cao kiến thức, hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã tạo mọi ñiều kiện ñộng viên tôi
hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Lê Tiến Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt iv
Danh mục các bảng v
Danh mục ñồ thị vi
Danh mục ảnh vi
1. Mở ñầu 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục tiêu của ñề tài 2
1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
2. Tổng quan tài liệu 3
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài 3
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước 36
3. ðối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu 43
3.1. ðối tượng nghiên cứu 43
3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 43
3.3. Nội dung nghiên cứu 43
3.4. Phương pháp nghiên cứu 43
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 58
4.1. Kết quả nghiên cứu trên ñàn gà thí nghiệm sinh sản 58
4.2. Kết quả nghiên cứu trên ñàn gà nuôi thịt thương phẩm 81
5. Kết luận và ñề nghị 102
5.1. Kết luận 102
5.2. ðề nghị 103
Tài liệu tham khảo 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CD Cộng dồn
CS Cộng sự
KL Khối lượng
ME Năng lượng trao ñổi
LTĂTN Lượng thức ăn thu nhận
LV Gà Lương Phượng gồm 3 dòng (LV1, LV2, LV3)
TĂ Thức ăn
TB Trung bình
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TT Tuần tuổi
TL Tỷ lệ
TP1 Gà LV2 x SA31L
TP2 Gà LV3 x TP1
SS Sơ sinh
X44 Gà Sasso dòng X44
XTP2 Gà X44 x (LV3 x TP1)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
Bảng 3.1. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm 46
Bảng 3.2. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm 46
Bảng 3.3. Chế ñộ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản 47
Bảng 3.4. Chế ñộ dinh dưỡng nuôi gà thịt 47
Bảng 4.1. Tỷ lệ nuôi sống và ñộ ñồng ñều giai ñoạn 0 - 20 tuần tuổi 60
Bảng 4.2. Tỷ lệ nuôi sống giai ñoạn sinh sản (22 - 68 tuần tuổi) 62
Bảng 4.3. Khối lượng cơ thể giai ñoạn 0 - 20 tuần tuổi 64
Bảng 4.4. Lượng thức ăn thu nhận giai ñoạn 0 - 20 tuần tuổi 66
Bảng 4.5. Một số chỉ tiêu trong giai ñoạn thành dục sinh dục 69
Bảng 4.6. Tỷ lệ ñẻ của ñàn gà thí nghiệm 71
Bảng 4.7. Năng suất trứng của ñàn gà thí nghiệm 74
Bảng 4.8. Hiệu quả sử dụng thức ăn giai ñoạn ñẻ trứng 75
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng ở 38 tuần tuổi 77
Bảng 4.10. Kết quả ấp nở 78
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế nuôi gà sinh sản 80
Bảng 4.12. Tỷ lệ nuôi sống 83
Bảng 4.13. Khối lượng cơ thể 84
Bảng 4.14. Sinh trưởng tuyệt ñối 87
Bảng 4.15. Sinh trưởng tương ñối 88
Bảng 4.16. Lượng thức ăn thu nhận 90
Bảng 4.17. Hiệu quả sử dụng thức ăn của gà thịt thương phẩm 92
Bảng 4.18. Chi phí thức ăn 93
Bảng 4.19. Chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế 95
Bảng 4.20. Năng suất thịt của gà thí nghiệm ở 10 tuần tuổi 97
Bảng 4.21. Thành phần hoá học của thịt gà thí nghiệm ở 10 tuần tuổi 98
Bảng 4.22. Năng suất thịt của một gà mái mẹ 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi
Bảng 4.23. Kết quả theo dõi gà lai nuôi thịt trong nông hộ 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT TÊN ðỒ THỊ TRANG
ðồ thị 4.1. Tỷ lệ ñẻ 72
ðồ thị 4.2. Khối lượng cơ thể từ sơ sinh ñến 10 tuần tuổi 85
ðồ thị 4.3. Sinh trưởng tuyệt ñối 88
ðồ thị 4.4. Sinh trưởng tương ñối 90
DANH MỤC ẢNH
STT TÊN ẢNH TRANG
Ảnh 3.1. Sơ ñồ công thức lai tạo gà TP2 44
ảnh 3.2. Sơ ñồ công thức lai tạo gà XTP2 45
ảnh 4.1. Gà TP2 lúc 1 ngày tuổi và trưởng thành 58
ảnh 4.2. Gà X44, gà TP2 và gà XTP2 lúc 10 tuần tuổi 82
ảnh 4.3. Mổ khảo sát gà X44, TP2 và XTP2 lúc 10 tuần tuổi 97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Trong mấy chục năm qua, nước ta ñã bỏ ra nhiều ngoại tệ ñể nhập giống.
ðến nay, chúng ta ñã có nguồn nguyên liệu ñáng kể như:
Gà LV có màu sắc lông ña dạng, sức ñề kháng bệnh tật tốt, chất lượng
thịt thơm ngon, tuy nhiên còn hạn chế về khả năng sinh sản, năng suất
trứng/mái/68 tuần tuổi chỉ ñạt 165 - 172 quả, khối lượng cơ thể gà thương
phẩm ñến 70 ngày tuổi: 1,8 - 1,9 kg/con.
Gà Sasso, ISA, Kabir. Trong ñó gà trống Sasso X44 và mái SA31L ñược
nhập từ Pháp. Gà trống Sasso dòng X44 có ñặc ñiểm lông màu nâu sẫm, tốc
ñộ sinh trưởng nhanh, khả năng cho thịt cao, khối lượng cơ thể lúc 38 - 40
tuần tuổi ñạt 4,2 - 4,5 kg. Gà mái SA31L, khối lượng cơ thể lúc 24 tuần tuổi
ñạt 2730 g/con, gà có năng suất trứng cao 187,52 quả/mái/68 tuần tuổi, gà
X44SA31L nuôi thương phẩm lúc 63 ngày ñạt 2550 g/con. Nhược ñiểm gà có
sức ñề kháng bệnh còn kém, màu lông nâu sẫm ñồng nhất nên chưa ñược
người tiêu dùng ưa chuộng.
Gà TP2 ñược tạo ra giữa gà trống LV3 với mái TP1 (trống LV2 x mái
SA31L).
ðể ñạt mục tiêu ñưa tổng ñàn gia cầm tăng trưởng bền vững 9 -
10%/năm phải có nhiều giống tốt mà không phải bỏ ra nhiều ngoại tệ ñể nhập
giống thì cần chọn tạo các dòng gà có chất lượng cao phù hợp với nhiều vùng
sinh thái khác nhau, ñem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi, ñáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng, từ thực tễ ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2
tài: “Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà lai TP2 và khả năng cho thịt
của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X44 với gà mái TP2”.
1.2. Mục tiêu của ñề tài
1. Xác ñịnh khả năng sản xuất của gà mái lai TP2.
2. ðánh giá năng suất, chất lượng thịt của tổ hợp lai XTP2.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Trên cơ sở của lý luận ưu thế lai luận văn ñã triển khai một số tổ hợp lai
giữa các giống gà lông màu nhập nội tạo con lai có năng suất chất lượng cao,
lớn nhanh, ñẻ nhiều của gà TP1 và ñặc ñiểm thịt ngon, màu sắc lông ña dạng,
sức chống chịu của gà LV ñáp ứng nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng.
Các tổ hợp lai làm tăng sản phẩm thịt gà lông màu và nâng cao chất
lượng thịt, làm phong phú các giống gà lông màu phù hợp với nhiều ñịa
phương, tạo ñiều kiện cho nhiều hộ nông dân chăn nuôi xoá ñói giảm nghèo
và tiến tới làm giàu.
Luận văn là tài liệu tham khảo về công tác lai tạo giống gia cầm dùng
cho nghiên cứu, giảng dạy và sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận về ñặc ñiểm ngoại hình của gia cầm
Các ñặc ñiểm về ngoại hình của gia cầm là những ñặc trưng cho giống,
thể hiện khuynh hướng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.
- Hình dáng, kích thước các chiều ño: Căn cứ vào hướng sản xuất của
gia cầm, các giống gia cầm ñược chia thành 3 loại hình: hướng trứng, hướng
thịt và hướng kiêm dụng. Gà hướng trứng có thân hình thon nhỏ, cổ dài, nhẹ
cân, nhanh nhẹn. Gà hướng thịt có thân hình to thô, cổ dài trung bình, ngực
nở, dáng ñi nặng nề, khối lượng lớn. Gà kiêm dụng có hình dáng trung gian
giữa gà hướng trứng và gà hướng thịt. Theo Schuberth L, Ruhland R, 1978
[41] cho rằng giữa khối lượng cơ thể và các chiều ño có mối tương quan
dương. Siegel, 1987 [85] cho biết tương quan giữa góc ngực và khối lượng cơ
thể từ 0,4 - 0,68, trung bình là 0,42.
- ðầu: Cấu tạo xương ñầu ñược coi như có ñộ tin cậy cao nhất trong việc
ñánh giá ñầu gia cầm. Da mặt và các phần phụ của ñầu cho phép rút ra kết
luận về sự phát triển của mô ñỡ và mô liên kết. Theo hình dáng của mào, mào
dưới và mào tai có thể biết ñược trạng thái sức khoẻ và ñiều kiện sống của
chúng. Gà trống có ngoại hình ñầu giống gà mái sẽ có tính sinh dục kém, gà
mái có ngoại hình của gà trống sẽ không cho năng suất cao, trứng ñẻ ra
thường không phôi (Nguyễn Chí Bảo, 1978) [5].
Mào và tích là ñặc ñiểm sinh dục phụ thứ cấp nên có thể phân biệt trống
- mái, khi buồng trứng hoạt ñộng bình thường thì mào lớn và chứa nhiều máu.
Khi thay lông, bệnh thuộc tuyến sinh dục chúng tạm thời ngừng trệ sự cung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4
cấp máu. Như vậy kích thước da ñầu bị giảm và màu sắc bị kém ñi.
Mào gà ña dạng về hình dạng, kích thước và màu sắc ñặc trưng cho từng
giống gà. Theo Phan Cự Nhân (1971) [37], khi có mặt gen Ab gà sẽ có mào
dạng hoa hồng, gen aB sẽ có mào dạng nụ và gen ab có mào dạng cờ.
Mỏ phải ngắn và chắc chắn. Gà có mỏ dài và mảnh không có khả năng
sản xuất cao. Những giống gà da vàng thì mỏ cũng vàng, ở gà mái màu sắc
này có thể bị nhạt ñi vào cuối thời kỳ ñẻ trứng.
- Bộ lông: lông là một dẫn xuất của da, thể hiện ñặc ñiểm di truyền của
giống và có ý nghĩa quan trọng trong việc phân loại. Khi mới nở, gia cầm con
ñược lông tơ che phủ, trong quá trình phát triển lông tơ sẽ dần ñược thay thế
bằng lông cố ñịnh.
Tốc ñộ mọc lông là sự biểu hiện khả năng mọc lông sớm hay muộn, có
thể có quan hệ mật thiết với cường ñộ sinh trưởng của gia cầm. Theo
Brandsch, Biilchel (1978) [5], những gia cầm có tốc ñộ sinh trưởng nhanh thì
có tốc ñộ mọc lông nhanh. Hayer và cộng sự (1970) [79], cho biết gà mái mọc
lông ñều hơn gà trống trong cùng một dòng và ảnh hưởng của hormon có tác
dụng ngược với gen liên kết qui ñịnh tốc ñộ mọc lông. Màu lông do một số
gen qui ñịnh, phụ thuộc và sắc tố chứa trong bào tương của tế bào. Lông gia
cầm có màu sắc khác nhau là do mức ñộ oxy hoá các chất tiền sắc tố melanin
(melanogene) trong các tế bào lông. Nếu các chất sắc tố là nhóm lipocrom
(carotinoit) thì lông có màu vàng, xanh tươi họăc màu ñỏ, nếu không có chất
sắc tố thì lông có màu trắng.
- Chân: Những gà giống tốt phải có chân chắc chắn nhưng không ñược
thô. Gà có chân hình chữ bát, các ngón cong, xương bị khuyết tật không nên
sử dụng làm giống. ðặc ñiểm chân cao có liên quan tới khả năng cho thịt thấp