Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

[Luận văn]khảo sát một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng, sinh lý sinh sản và bệnh thường gặp ở loài mèo
PREMIUM
Số trang
103
Kích thước
2.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
952

[Luận văn]khảo sát một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng, sinh lý sinh sản và bệnh thường gặp ở loài mèo

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THUỳ

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ LÂM SÀNG, SINH LÝ

SINH SẢN VÀ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở LOÀI MÈO NHÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: THÚ Y

Mã số : 60.62.50

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ NHƯ QUÁN

HÀ NỘI - 2008

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều

đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngùy

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin xin chân thành cảm ơn Ban Giám

hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Sau đại học, Ban Chủ

nhiệm Khoa Thú y - Trường đại học Nông nghiệp

Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi

hoàn thành luận văn này.

Tôi xin cảm ơn thầy hướng dẫn khoa học TS.

Vũ Như Quán -người đã tận tình hướng dẫn tôi

trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận

văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong

bộ môn Ngoại-Sản, bộn môn Dược -Nội chẩn,

Khoa Thú y - Trường đại học Nông nghiệp Hà

Nội, các cán bộ Trung tâm chẩn đoán - Cục thú y

Trung ương và bạn bè, đồng nghiệp làm việc tại

một số phòng khám bệnh Thú y trong khu vực Hà

Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.

iii

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngùy

iv

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt v

Danh mục các bảng vi

Danh mục biểu đồ vii

1. Mở ĐầU 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1

1.2. Mục tiêu của đề tài 3

1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3

1.4. Phạm vi và địa điểm nghiên cứu 3

2. Tổng quan tài liệu và cơ sở khoa học 4

2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới 4

2.2. Một số giống mèo ở Việt Nam 4

2.3. Nguồn gốc và đặc điểm chung của loài mèo 5

2.4. Một số chi tiêu sinh lý lâm sàng của mèo 7

2.5. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản 14

2.6. Một số bệnh thường gặp ở mèo 19

2.7. Một số vi khuẩn thường gặp ở phân mèo 25

2.8. Những hiểu biết cơ bản về thuốc kháng sinh 31

3. ĐốI TƯợNG, NộI DUNG, NGUYÊN LIệU và PHƯƠNG

PHáP NGHIÊN CứU 37

3.1. Đối tượng nghiên cứu 37

v

3.2. Nội dung 37

3.4. Phương pháp nghiên cứu 39

4. KếT QUả Và THảO LUậN 48

4.1. Một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng 48

4.1.1. Thân nhiệt 48

4.1.2. Tần số tim đập của mèo 51

4.1.3. Tần số hô hấp của mèo 52

4.2. Một số chỉ tiêu sinh sản 53

4.3. Một số bệnh thường gặp ở mèo 58

4.3.1. Tỷ lệ mắc một số bệnh thường gặp ở mèo 59

4.3.2. Nguyên nhân gây viêm ruột ỉa chảy 63

4.3.3. Một số vi khuẩn có trong phân mèo bị viêm ruột ỉa chảy 66

4.3.3.1. Số loại vi khuẩn có trong phân mèo bị viêm ruột ỉa chảy 66

4.3.3.2. Số lượng vi khuẩn có trong phân mèo viêm ruột ỉa chảy 68

4.3.4. Kết quả kiểm tra kháng sinh đồ của các vi khuẩn có trong phân mèo bị

viêm ruột ỉa chảy với một số kháng sinh và thuốc hóa học trị liệu

thường sử dụng 70

4.3.5. Kết quả thử nghiệm điều trị bệnh viêm ruột ỉa chảy ở mèo 80

5. KếT LUậN Và Đề NGHị 79

5.1. Kết luận 79

5.2. Đề nghị 81

Tài liệu tham khảo 82

PHỤ LỤC 86

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

vi

G(+) : Gram dương

G(-) : Gram âm

ĐKVVK : Đường kính vòng vô khuẩn

TB : Trung bình

K.khỏi : Không khỏi

K.sinh : Kháng sinh

KST : ký sinh trùng

S : Smooth

R : Rough

RF : Realeasing Fater

IF : Inhibiting Fater

FSH : Folliculo Stimulin hormone

LH : Lutein Stimulin hormone

Cs : Cộng sự

SCM : Số con mắc

Sta.aureus : Staphylococcus aureus

E. coli : Escherichia coli

NXB : Nhà xuất bản

θ : Đường kính vòng vô khuẩn

mm : Milimet

µ : Micromet

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1: Thân nhiệt của một số loài gia súc 7

2.2: Nhịp tim của một số loài gia súc 10

2.3: Tần số hô hấp của một số loài gia súc 12

2.4: Tuổi thành thục về tính của một số loài gia súc 15

2.5: Thời gian mang thai của một số loài gia súc 16

3.1: Bảng kháng sinh chuẩn với tính mẫn cảm của vi khuẩn 38

4.1: Một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng 49

4.2: Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của mèo nhà 54

4.3: Một số bệnh thường gặp ở mèo 60

4.4: Nguyên nhân gây viêm ruột ỉa chảy 65

4.5: Số loại vi khuẩn có trong phân mèo bình thường và phân mèo

ỉa chảy 67

4.6: Số lượng các loại vi khuẩn có trong phân mèo bị viêm ruột ỉa chảy 68

4.7: Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của Staphylococus phân lập từ

phân mèo ỉa chảy 71

4.8: Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của Streptococcus phân lập từ

phân mèo ỉa chảy 73

4.9: Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của Escherichia coli phân lập

từ phân mèo ỉa chảy 74

4.10: Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của Salmonella phân lập từ

phân mèo ỉa chảy 76

4.11: Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của tập đoàn vi khuẩn có trong

phân mèo bị viêm ruột ỉa chảy Error! Bookmark not defined.

4.12: Kết quả điều trị bệnh viêm ruột ỉa chảy ở mèo 83

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT Tên biểu đồ Trang

4.1: Mức độ mẫn cảm của tập đoàn vi khuẩn 72

4.1: Kết quả ứng dụng điều trị bệnh Viêm ruột ỉa chảy 78

1

1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Cũng như những động vật khác, từ những con vật hoang dã là mèo

rừng, qua quá trình thuần hóa, mèo đã trở thành vật nuôi hiền lành, đáng yêu.

Mèo sống rất gần gũi với con người, đặc biệt là trẻ em. Hiện nay, ở Hà Nội đã

có “Hội những người yêu mèo”.

Mèo được sử dụng vào nhiều mục đích như: làm cảnh, làm xiếc, bắt

chuột... Theo tin tức trên trang web: http:// www.Yêu thú cưng.com: mèo là

sinh vật tuyệt diệu giúp giải stress và mệt mỏi cho con người. Nhà tâm lý học

Mỹ Boris Levinson là người đầu tiên áp dụng thuật ngữ "động vật trị liệu"

cho hành động chăm sóc động vật thông thường. Thuật ngữ này ra đời đầu

tiên vào giữa những năm 60 của thế kỷ XX và các nhà tâm lý học bắt đầu sử

dụng nó để điều trị cho các em nhỏ bị chứng tự kỷ. Trị liệu bằng mèo là

phương pháp rất phổ biến. Tiếng gừ gừ của nó có tần số 4 - 16 Hz, tần số này

phù hợp để tác động vào hệ miễn dịch là tăng khả năng miễn dịch của cơ thể.

Mèo cũng có khả năng nhận dạng những nội tạng đang đau đớn của con

người. Mèo giúp giải tỏa căng thẳng tâm lý, mệt mỏi, đau đầu, làm giảm

huyết áp nếu nó quá cao, làm cân bằng các xung điện của cơ thể, đồng thời

xoa dịu cái đau gây ra bởi bệnh thấp khớp và đau dạ dày. Những người truyền

bá liệu pháp mèo khẳng định rằng các giống mèo khác nhau có thể chữa trị

các bệnh khác nhau. Chẳng hạn, những con mèo có lông tơ như mèo Ba Tư là

bài thuốc lý tưởng đối với bệnh mất ngủ hay đau dây thần kinh. Người mắc

bệnh gan, thận hoặc viêm dạ dày, ruột nên có một chú mèo lông mượt [33].

Báo Tiền phong ra ngày 10/03/2008 đăng: các chuyên gia trường đại học

Minnesota, đã nghiên cứu và chỉ ra rằng nguy cơ bị đau tim ở những người có

nuôi mèo giảm được 40% so với những người không hoặc chưa bao giờ nuôi

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!