Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
![[Luận văn]biện pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề tỉnh hải dương](https://storage.googleapis.com/cloud_leafy_production/1687773152075_1687773145438_942-0.png)
[Luận văn]biện pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề tỉnh hải dương
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
--------------------
nguyÔn v¨n c«ng
BIỆN PHÁP KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ NHẰM GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH HẢI DƯƠNG
LuËn v¨n th¹c sÜ KINH TÕ
Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ n«ng nghiÖp
M· sè : 60.31.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.ts. nguyÔn v¨n song
Hµ Néi - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa ñược công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Văn Công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với thầy giáo hướng
dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Song ñã ñịnh hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ñối với tất cả các thầy cô giáo Viện Sau ñại
học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn cùng tất cả các thầy cô giáo trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập cũng như
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các ban ngành tỉnh Hải Dương và các cơ sở
sản xuất làng nghề ñã cung cấp số liệu khách quan, tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia ñình, bạn bè
ñã giúp ñỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần ñể bản thân hoàn thành chương
trình học tập cũng như ñề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Tác giả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
1. ðẶT VẤN ðỀ i
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu 4
1.4 Phạm vi nghiên cứu 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1 Cơ sở lí luận 5
2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý môi trường 30
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 37
3.2 Phương pháp nghiên cứu 48
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
4.1 Thực trạng phát triển làng nghề ở tỉnh hải dương 52
4.2 Thực trạng môi trường làng nghề tỉnh hải dương 55
4.2.1 Ô nhiễm môi trường ở nhóm làng nghề tái chế kim loại, cơ khí 55
4.2.2 Ô nhiễm môi trường ở nhóm làng nghề chế biến NSTP 58
4.2.3 Ô nhiễm môi trường ở nhóm làng nghề giầy da, thêu ren 62
4.2.5 Ô nhiễm môi trường ở các nhóm làng nghề khác 68
4.2.6 Hậu quả của ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ở Hải Dương 69
4.3 Thực trạng quản lý môi trường làng nghề ở hải dương 70
4.3.1 Hệ thống luật pháp và văn bản có tính chất luật về BVMT môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… iv
trường nói chung và BVMT làng nghề nói riêng 70
4.3.2 Nguồn lực phục vụ cho công tác quản lý môi trường làng nghề 73
4.3.3 Các hoạt ñộng quản lý môi trường làng nghề và kết quả các hoạt
ñộng của tỉnh 77
4.4 Những thách thức ñặt ra cho công tác quản lý môi trường làng nghề
của tỉnh hải dương 89
4.4.1 ðiều kiện về nguồn lực phục vụ công tác quản lý môi trường
làng nghề 89
4.4.2 Nhận thức của các chủ cơ sở sản xuất về công tác BVMT làng nghề 90
4.4.3 Sự phối hợp giữa các ñơn vị trong công tác quản lý môi trường
làng nghề 91
4.4.4 Công tác quy hoạch làng nghề 91
4.4.5 Nhận thức của cộng ñồng về BVMT làng nghề 92
4.5 Các biện pháp kinh tế - quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường
làng nghề trên ñịa bàn tỉnh hải dương 93
4.5.1 Quan ñiểm phát triển làng nghề của tỉnh Hải Dương 93
4.5.2 ðịnh hướng phát triển làng nghề ở tỉnh Hải Dương 95
4.5.3 Mục tiêu phát triển làng nghề 97
4.5.4 Các biện pháp kinh tế - quản lý nhằm giải quyết vấn ñề ô nhiễm
môi trường làng nghề ở tỉnh Hải Dương 98
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu ô xi sinh hoá
BVMT Bảo vệ môi trường
BQ Bình quân
COD Nhu cầu ô xi hoá học
CC Cơ cấu
CN Công nghiệp
CBNSTP Chế biến nông sản thực phẩm
CBLT Chế biến lương thực
CN&XDCB Công nghiệp và xây dựng cơ bản
DT Diện tích
ðVT ðơn vị tính
Lð Lao ñộng
Nð-CP Nghị ñịnh – Chính phủ
NN Nông nghiệp
UBND Uỷ ban nhân dân
SL Số lượng
QLNN Quản lý nhà nước
KT – XH Kinh tế xã hội
NSX Năng suất xanh
KH&CN Khoa học và công nghệ
LN Làng nghề
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTSX Giá trị sản xuất
NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1: So sánh một số công cụ kinh tế với công cụ pháp lý áp dụng cho
chính sách quản lý môi trường. 11
3.1: Tình hình ñất ñai của tỉnh Hải Dương năm 2006- 2008 40
3.2: Tình hình lao ñộng tỉnh Hải Dương năm 2006- 2008 42
3.3: Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế của tỉnh qua 3 năm
(2006 – 2008) 46
3.4: Danh sách các làng nghề ñược ñiều tra 49
4.1: Phân bố làng nghề trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương 52
4.2: Số hộ và lao ñộng trong làng nghề Hải Dương năm 2008 53
4.3: Giá trị sản xuất của các làng nghề ở Hải Dương 54
4.4: Khối lượng chất thải phát sinh từ làng nghề cơ khí Tráng Liệt 57
4.5: Khối lượng chất thải phát sinh từ các làng nghề chế biến NSTP 60
4.6: Khối lượng chất thải phát sinh từ các làng nghề da giày Phong Lâm 64
4.7: Khối lượng chất thải phát sinh từ các làng nghề gỗ ðông Giao 66
4.8: Tình hình nộp phí nước thải công nghiệp ở tỉnh Hải Dương 79
4.9: Thanh tra kiểm tra các ñơn vị sản xuất kinh doanh trên ñịa bàn
tỉnh Hải Dương 81
4.10: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn các nội dung quản lý môi trường 82
4.11: Tình hình quy hoạch cụm công nghiệp làng nghề qua các năm 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… vii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình, sơ ñồ Trang
Hình 2.1: Sơ ñồ ñánh giá mức ñộ ô nhiễm tại các làng nghề 26
Hình 3.1: Bản ñồ hành chính tỉnh Hải Dương. [20] 38
Hình 4.2: Quy trình công nghệ gia công cơ khí kèm theo dòng thải 56
Hình 4.3: Sơ ñồ quy trình nấu rượu kèm theo dòng thải 59
Hình 4.4: Sơ ñồ quy trình gia công giày kèm theo dòng thải 63
Hình 4.5: Sơ ñồ sản xuất, chế biến sản phẩm gỗ kèm theo dòng thải 66
Hình 4.6: Sơ ñồ tổ chức các cơ quan quản lý môi trường 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Giải quyết vấn ñề ô nhiễm môi trường làng nghề vẫn là bài toán khó
ñối với hàng trăm làng nghề ở nhiều vùng trên cả nước. Theo PGS.TS ðặng
Kim Chi, chủ nhiệm ñề tài KC 08 - 09: “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực
tiễn cho việc xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn ñề ô nhiễm
môi trường ở các làng nghề Việt Nam” thì 100% mẫu nước thải ở các làng
nghề ñược khảo sát có thông số vượt tiêu chuẩn cho phép; nước mặt, nước
ngầm ñều có dấu hiệu bị ô nhiễm. Môi trường khí bị ô nhiễm có tính cục bộ
tại nơi trực tiếp sản xuất, ñặc biệt là ô nhiễm bụi vượt tiêu chuẩn cho phép và
ô nhiễm do sử dụng nhiên liệu là than củi. Vì vậy, ô nhiễm môi trường ở các
làng nghề ảnh hưởng rõ rệt ñến sức khoẻ của người lao ñộng, dân cư làng
nghề và một số khu vực xung quanh. Các bệnh của người dân ở các làng nghề
cao hơn các làng nghề thuần nông, thường gặp là các bệnh về ñường hô hấp,
ñau mắt, bệnh ñường ruột, bệnh ngoài da. Tại một số làng nghề có ñặc thù,
xuất hiện các bệnh nguy hiểm như ung thư, quái thai, nhiễm khí ñộc và kim
loại nặng. Nhiều dòng sông chảy qua các làng nghề hiện ñang bị ô nhiễm
nặng (sông Nhuệ, sông Vân Tràng), ở nhiều ruộng lúa cây trồng bị giảm năng
suất do ô nhiễm từ các làng nghề.
Nguyên nhân của tình trạng này xuất phát từ nhiều phía. Về phía các cơ
sở sản xuất, do phần lớn các cơ sở sản xuất mới có quy mô nhỏ hộ gia ñình
(chiếm 80%) nên khó phát triển vì mặt bằng chật hẹp, xen kẽ với khu vực dân
cư sinh hoạt, do sản xuất với quy mô nhỏ, không thể xây dựng hệ thống xử lý
nước thải, rác thải và khí thải. Các cơ sở sản xuất thường lựa chọn quy trình
sản xuất thủ công, dễ sử dụng lao ñộng trình ñộ thấp, giá nhân công rẻ, sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 2
dụng nhiên liệu rẻ tiền, hoá chất ñộc hại nhằm hạ giá thành phẩm. Một “căn
bệnh” thường gặp tại các làng nghề hiện nay là sản xuất theo kiểu bí truyền
không chịu áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật nên cản trở việc áp dụng
kỹ thuật mới. Không những thế, những hạn chế do trình ñộ thủ công, thiết bị
lạc hậu, chắp vá, kiến thức tay nghề không toàn diện nên tiêu hao nhiều
nguyên liệu, làm tăng phát thải gây ô nhiễm nước, ñất, không khí. Với những
cơ sở có ñầu tư ñổi mới công nghệ thì do tốn kém nên cũng không ñầu tư hệ
thống xử lý chất thải. Với những người lao ñộng, do văn hoá thấp kém, học
nghề theo kinh nghiệm nên thiếu nhận thức về bảo vệ môi trường, hạn chế
năng suất lao ñộng và chất lượng sản phẩm, chưa có ý thức, hiểu biết về môi
trường lao ñộng, chỉ cần việc làm có thu nhập cao hơn sản xuất nông nghiệp
hoặc có thêm thu nhập lúc nông nhàn nên ngại học hỏi, không quan tâm ñến
bảo vệ môi trường. Ngoài những nguyên nhân trên, còn có trách nhiệm của
các cơ quan quản lý bởi cho tới lúc này, hầu hết các làng nghề vẫn chưa có
quy hoạch môi trường ñối với các cơ sở sản xuất, chưa có chương trình quản
lý giáo dục môi trường, tuyên truyền nâng cao nhận thức, hiểu biết về tác
ñộng của ô nhiễm môi trường cũng như các biện pháp phòng tránh. Không
những thế, hiện nay vẫn còn thiếu các chính sách ñồng bộ từ các văn bản của
Nhà nước về phát triển bền vững làng nghề.
Từ những nguyên nhân ñó mà việc xử lý môi trường tại các làng nghề
hiện ñang là bài toán khó.
Với 51 làng nghề hiện có, Hải Dương là một tỉnh có nhiều làng nghề ở
khu vực ñồng bằng sông Hồng. Trong những năm qua, các làng nghề ñã dần
thích nghi với ñiều kiện kinh tế thị trường, các chính sách của nhà nước, của
tỉnh nhằm khuyến khích, hỗ trợ ñối với làng nghề truyền thống. Bên cạnh
những ñóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 3
thì tình trạng ô nhiễm ở các làng nghề ñã và ñang ảnh hưởng trực tiếp ñến sự
phát triển bền vững của làng nghề.
Vấn ñề ñặt ra là các cơ sở sản xuất làng nghề có ảnh hưởng tới môi
trường như thế nào? Có khuyến khích tích cực hoặc thúc ñẩy ñầu tư trong
phát bền vững không? Có tạo ra công ăn việc làm và thu nhập cho nhiều
người không? Vấn ñề quản lý nhà nước về làng nghề như thế nào? Cho ñến
nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu ñể giải quyết vấn ñề trên.
Thực hiện phát triển bền vững các làng nghề ñòi hỏi khu vực Nhà nước
cần phải tăng cường hơn nữa công tác quản lý của mình nhằm giảm thiểu tình
trạng ô nhiễm môi trường. Xuất phát từ yêu cầu ñó, tôi ñã chọn ñề tài: “Biện
pháp kinh tế và quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề
tỉnh Hải Dương”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá sự phát triển làng nghề cũng như thực trạng ô nhiễm
môi trường ở khu vực làng nghề, từ ñó ñề xuất các giải pháp kinh tế - quản lý
phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề ở tỉnh Hải Dương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về làng nghề và các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề;
+ Thực trạng ô nhiễm môi trường làng nghề trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương
3 năm (2006 – 2008);
+ Phân tích tình hình sử dụng các biện pháp kinh tế - quản lý nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề tỉnh Hải Dương
+ ðề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các biện pháp
kinh tế - quản lý môi trường làng nghề, qua ñó giảm thiểu tình trạng ô nhiễm
môi trường làng nghề ở tỉnh Hải Dương thời gian tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 4
1.3 ðối tượng nghiên cứu
Các tổ chức, ñơn vị có liên quan ñến công tác quản lý môi trường làng
nghề và tình hình thực hiện các công cụ kinh tế trong công tác quản lý môi
trường làng nghề.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu chủ yếu của luận án là các vấn ñề về kinh tế, quản lý
và tổ chức chủ yếu ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phát triển làng nghề
cũng như một số cơ sở làng nghề chứ không phải tất cả các cơ sở sản xuất.
1.4.2 Phạm vi thời gian
+ Thời gian làm luận văn: Tháng 8 năm 2008 ñến tháng 11 năm 2009.
+ Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu: 3 năm (2006 - 2008).
1.4.3 Phạm vi không gian
Tỉnh Hải Dương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lí luận
2.1.1 Khái niệm Môi trường và Quản lý môi trường
2.1.1.1 Môi trường và tiêu chuẩn môi trường
Theo luật bảo vệ môi trường thì Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng tới ñời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và tự nhiên.
Theo ñịnh nghĩa của Tổ chức kinh tế văn hóa xã hội Liên Hợp Quốc
(UNESCO) thì Môi trường của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự
nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, những cái hữu hình (tập quán,
niềm tin...), trong ñó con người sống và lao ñộng, họ khai thác các tài nguyên
thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
Như vậy, môi trường sống của con người theo ñịnh nghĩa rộng là tất cả
các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sống, sản xuất của con người
như tài nguyên thiên nhiên, không khí, ñất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan
hệ xã hội,...[3].
ðể có những căn cứ nhằm ñánh giá chất lượng của môi trường phải sử
dụng các tiêu chuẩn môi trường. Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực,
giới hạn cho phép ñược quy ñịnh dùng làm căn cứ ñể quản lý môi trường.
Hệ thống tiêu chuẩn môi trường gồm:
- Tiêu chuẩn môi trường nước: bao gồm nước mặt nội ñịa, nước ngầm,
nước biển và nước ven biển, nước thải,...
- Tiêu chuẩn môi trường không khí: bao gồm khói bụi, khí thải...
- Tiêu chuẩn liên quan ñến bảo vệ ñất canh tác, sử dụng phân bón trong
sản xuất nông nghiệp.
- Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 6
- Tiêu chuẩn liên quan ñến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích
lịch sử, văn hóa.
- Tiêu chuẩn liên quan ñến môi trường do các hoạt ñộng khai thác
khoáng sản trong lòng ñất, ngoài biển.
Hiện nay nước ta có trên 200 tiêu chuẩn môi trường quy ñịnh về chất
lượng môi trường, ñây là cơ sở ñể chúng ta ño mức ñộ chuẩn của môi trường,
ñồng thời cũng là căn cứ ñể ñánh giá mức ñộ vi phạm môi trường có liên quan.
2.1.1.2 Ô nhiễm môi trường
Từ khái niệm về tiêu chuẩn môi trường, ô nhiễm môi trường ñược ñịnh
nghĩa là sự thay ñổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
Như vậy, ta có thể thấy khái niệm ô nhiễm môi trường phụ thuộc vào hai yếu
tố: tác ñộng vật lý của chất thải và phản ứng của con người ñối với tác ñộng
ấy. Tác ñộng vật lý của chất thải có thể mang tính sinh học như làm thay ñổi
gen di truyền, giảm ña dạng sinh học, ảnh hưởng ñến mùa màng hoặc sức
khỏe con người. Tác ñộng cũng có thể mang tính hóa học như ảnh hưởng của
mưa axit ñối với các công trình, nhà cửa...
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường ñược hiểu là việc chuyển các chất
thải hoặc năng lượng vào môi trường ñến mức có khả năng gây hại ñến sức
khỏe con người, ñến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi
trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải dạng khí (khí thải), lỏng
(nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc các tác nhân vật lý, sinh
học và các dạng năng lượng như nhiệt ñộ, bức xạ.
Tuy nhiên, môi trường chỉ ñược coi là ô nhiễm nếu trong ñó hàm
lượng, nồng ñộ hoặc cường ñộ các tác nhân trên ñạt ñến mức có khả năng tác
ñộng xấu ñến con người, sinh vật và vật liệu.
Ô nhiễm môi trường ñược chia làm ba loại chính ñó là ô nhiễm môi
trường nước, ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm môi trường ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp…………… 7
Ngoài ra, sự mất cân bằng sinh thái, sự giảm sút của mức ñộ ña dạng sinh học
hay hàm lượng chất thải rắn cao cũng là những loại ô nhiễm môi trường.
2.1.1.3 Quản lý môi trường
Hiện nay chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất về quản lý môi trường.
Theo một số tác giả, quản lý môi trường bao gồm hai nội dung chính là quản
lý nhà nước về môi trường và quản lý của các doanh nghiệp, các khu dân cư
về môi trường.
Quản lý môi trường ñược thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp luật
pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, văn hóa, giáo dục... Các biện
pháp này có thể ñan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tùy theo ñiều kiện cụ thể
của vấn ñề ñặt ra.
Có thể nêu tóm tắt, quản lý môi trường là một hoạt ñộng trong lĩnh vực
quản lý xã hội; có tác ñộng ñiều chỉnh các hoạt ñộng của con người dựa trên
sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng ñiều phối thông tin ñối với các vấn ñề
môi trường có liên quan ñến con người; xuất phát từ quan ñiểm sử dụng hợp
lý tài nguyên và hướng tới phát triển bền vững. [1]
2.1.1.4 Công cụ quản lý môi trường
Công cụ quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp hoạt ñộng về
luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhằm bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững kinh tế - xã hội. [1]
Có 3 loại công cụ chính thường ñược sử dụng nhiều nhất trong quản lý
môi trường, ñó là: Các công cụ pháp lý, công cụ kinh tế và các công cụ kỹ
thuật, tuyên truyền vận ñộng, thuyết phục.
2.1.1.5 Công cụ kinh tế
Công cụ kinh tế là một nhóm biện pháp trong số nhiều công cụ của
quản lý môi trường. Chúng có thể ñược sử dụng thay thế hoặc bổ sung cho
các công cụ khác của quản lý môi trường. Sử dụng các công cụ kinh tế trong
quản lý môi trường chính là sử dụng sức mạnh của thị trường ñể bảo vệ tài