Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn: Công nghệ sản xuất phô mai pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
GVHD: Đặng Thị Ngọc Dung
Luận Văn
Công nghệ
sản xuất phô
mai
Công nghệ sản xuất Phô Mai Page 1
GVHD: Đặng Thị Ngọc Dung
MỞ ĐẦU
Sữa là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và có đầy đủ các chất
dinh dưỡng như protein, glucid, lipid, chất khoáng, vitamin,… Ngoài giá trị dinh
dưỡng trong sữa còn nhiều chất cần thiết cho cơ thể như: axit amin không thay thế,
muối khoáng…
Sữa được chế biến thành nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó các sản
phẩm được chế biến từ sữa vẫn là mặt hàng có giá trị dinh dưỡng cao chứa đầy đủ
các chất với một tỉ lệ thích hợp cần thiết cho con người. Tiêu biểu là phô mai là
nguồn cung cấp chất đạm, canxi, phốt pho cao, rất bổ dưỡng và tốt cho xương,
giúp chống lại ung thư đường ruột hiệu quả và một số ung thư khác ở hệ tiêu hóa.
Công nghệ sản xuất Phô Mai Page 2
GVHD: Đặng Thị Ngọc Dung
Hình 1 : Phô mai
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÔ MAI
1.1 GIỚI THIỆU VỀ PHÔ MAI:
Phô mai là loại thực phẩm có nguồn gốc từ sữa, được dùng rất rộng rãi trong
các món ăn Tây phương. Người Việt hay gọi phô mai (hay pho mát). Phô mai
(tiếng Anh - cheese, tiếng pháp - fromage) là sản phẩm được lên men hay không
đươc lên men (tức là loại phô mai chịu tác động ít nhất của quá trình lên men
lactic) chủ yếu từ thành phần casein của sữa tạo thành dạng gel mất nước. Phô mai
giữ lại hoàn toàn lượng chất béo ban đầu gọi là phô mai béo. Ngoài ra trong sản
phẩm còn chứa một ít lactoza dưới dạng acid lactic và một tỷ lệ khác nhau về chất
khoáng.
Công nghệ sản xuất Phô Mai Page 3
GVHD: Đặng Thị Ngọc Dung
Theo định nghĩa của PAO/WHO, phô mai là protein của sữa được đông tụ, tách
bớt whey ở dạng tươi hoặc đã qua ủ chín.
Phô mai là một sản phẩm rất giàu dinh dưỡng được chế biến từ sữa (sữa bò, sữa
dê…) với sự tham gia của một số nhóm sinh vật. Đây là một thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao, bảo quản được lâu.
Trong phô mai chứa: protein 20% (dưới dạng pepton, amino acid), lipit 30%,
các muối khoáng, các vitamin (A, B1, B2, C, …).
1.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT PHÔ MAI:
Phô mai tuy chưa được sử dụng phổ biến ở Việt Nam, nhưng là một thực phẩm
rất phổ biến và hợp khẩu vị của người Châu Âu, Châu Mĩ.
Hình 2: Mozzarella (trong pizza, sau khi nướng sẽ chảy tạo thành những sợi
cheese dài và dính).
Hình 3: Blue cheese (ăn kèm với rau quả, cracker, rượu vang).
Hình 4: Cream cheese (ăn tươi kèm với bánh mì, cracker)
Ở Pháp, trung bình hàng năm mỗi người sử dụng 26 ÷ 28 kg phô mai các loại. Sản
phẩm phô mai đã được nhập khẩu vào Việt Nam từ vài chục năm trước đây. Đến
nay, một số công ty chế biến sữa trong nước đã bắt đầu sản suất vài loại phô mai
đơn giản.
Công nghệ sản xuất Phô Mai Page 4
GVHD: Đặng Thị Ngọc Dung
1.3 PHÂN LOẠI PHÔ MAI:
Quy trình công nghệ sản xuất phô mai cũng rất đa dạng, người ta có thể sử
dụng các nguyên liệu sữa và các giống vi sinh vật khác nhau để sản xuất phô mai .
Có nhiều phương pháp khác nhau để phân loại phô mai:
a) Phân loại theo tác nhân đông tụ casein:
Là rennin hay là acid. Có một số loại, vừa là
kết quả của sự đông tụ casein bằng acid và bằng cả
rennin: cottage cheese.
b) Dựa vào độ cứng của phô mai:
• Loại rất cứng( độ ẩm dưới 41%)
• Loại cứng (độ ẩm 49-56%)
• Loại bán cứng( độ ẩm 54-63%)
• Loại bán mềm(độ ẩm 61-69%)
• Loại mềm(độ ẩm >67%)
c) Phân loại dựa vào vi khuẩn dùng khi ủ chín phô mai.
Đa số loại phô mai đều “chín” nhờ tác động của vi khuẩn lactic.
Bảng 1: Phân loại phô mai dựa vào vi khuẩn dùng khi ủ chín phô mai
Loại sản phẩm Đặc điểm
Phô mai tươi Không qua giai đoạn ủ chín
Phô mai có qua
giai đoạn ủ chín
* Hệ vi sinh vật tham gia trong quá trình ủ
chín:
- Vi khuẩn.
- vi khuẩn và nấm mốc.
* Các biến đổi trong giai đoạn ủ chín diễn ra
chủ yếu:
Công nghệ sản xuất Phô Mai Page 5
Hình 5: Phô mai Parmesan
GVHD: Đặng Thị Ngọc Dung
- Trên bề mặt khối phô mai.
- Trong bề sâu khối phô mai.
Một số loại như Camember quá trình chín lại do tác động của mốc trắng
(white moulds); hoặc Roquefort và Gorgonzola do tác động của mốc xanh (blue
moulds).
d) Phân loại dựa vào cấu trúc của phô mai:
• Loại có lỗ hổng hình tròn (round – eyed texture) được tạo thành trong quá
trình ủ chín do CO2.
• Loại có lỗ hổng hình hạt (granular texture) do không khí lọt vào giữa các hạt
phô mai trong quá trình đổ khuôn hoặc loại có cấu trúc chặt, không có lỗ
hổng.
• Ngoài ra còn có một loại phô mai đặc biệt khác được gọi là phô mai nấu
chảy được sản xuất từ một số loại phô mai khác.
•
e) Dựa vào hàm lượng chất béo có trong phô mai(FDB):
FDB =
Bảng 2: Phân loại phô mai theo giá trị FDB
Loại sản phẩm Giá trị FDB (%)
Phô mai có hàm lượng béo rất
cao
> 60
Phô mai có hàm lượng béo cao 45 – 60
Phô mai có hàm lượng béo
trung bình
25 – 45
Phô mai có hàm lượng béo thấp 10 – 25
Phô mai gầy < 10
CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÔ MAI
2.1 NGUYÊN LIỆU:
2.1.1 Sữa:
Thành phần hóa học và tính chất của sữa: Sữa là dung dịch sinh học được tạo thành
từ tuyến sữa của động vật. sữa chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng, các enzyme,
khoáng, vitamin cần thiết cho sự phát triển của trẻ em và động vật còn non.
Công nghệ sản xuất Phô Mai Page 6