Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kỹ thuật giải nhanh vật lý hạt nhân docx
MIỄN PHÍ
Số trang
32
Kích thước
404.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1798

Kỹ thuật giải nhanh vật lý hạt nhân docx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: [email protected]

DĐ: 01694 013 498

1

KĨ THUẬT GIẢI NHANH CHƯƠNG VẬT LÝ HẠT NHÂN

Chú ý:

Công thức hàm số mũ n 1

n

a

a

 ,

m

n n m

a a  , ( ) . ;

n n

n n n

n

a a ab a b

b b

 

      ,  

n m mn

a a  , ln ln n

a n a 

MỘT SỐ DẠNG CƠ BẢN

Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng cho sự phóng xạ

Loại 1: Xác định số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

Phương pháp:

- Số nguyên còn lại sau thời gian phóng xạ t là

0

. 0

0

.

0

2

2

t

t

T

t

T t

N

N N

N N e

N N e

 

   

 

- Khối lượng còn lại sau thời gian phóng xạ t là

0

. 0

0

.

0

2

2

t

t

T

t

T t

m

m m

m m e

m m e

 

   

 

Với =

T

ln 2

=

T

0,693 (hằng số phóng xạ)

- Số nguyên tử có trong m (g) lượng chất là

A

m

N

N

A

Với 6,023.1023 NA  hạt /mol là số Avôgađrô

Loại 2: Xác định số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

- Khối lượng bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t:

0 0 0  

1

1 1

2

t

t

T

m m m m e m



 

        

   

- Số nguyên tử bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t:

0 0 0  

1

1 1

2

t

t

T

N N N N e N 

 

        

   

Loại 3: Xác định số nguyên tử (khối lượng) hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t

- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt nhân mới, do vậy số hạt nhân mới tạo thành sau thời gian

phóng xạ t bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó

 

'

0 0 0

1

1 1

2

t

t

T

N N N N N e N 

 

          

   

Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: [email protected]

DĐ: 01694 013 498

2

- Khối lượng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ là

'

' . '

A

N

m A

N

 

Với A’ là số khối của hạt nhân mới tạo thành

Chú ý:

+ Trong sự phóng xạ  hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con (A = A’). Do vậy khối lượng

hạt nhân mới tạo thành bằng khối lượng hạt nhân bị phóng xạ

+ Trong sự phóng xạ  thì  

'

’ – 4 ' – 4 N

A A m A

N

   

Loại 4: Trong phóng xạ  , xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ.

- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt  , do vậy số hạt  tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số

hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó.

 

'

0 0 0

1

1 1

2

t

He t

T

N N N N N e N 

 

          

   

- Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ là 4. He

He

A

N

m

N

- Thể tích khí Heli được tạo thành (đktc) sau thời gian t phóng xạ là. 22, 4. He

A

N

V

N

 (l)

Loại 5: Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ

0

0

2

t

t

T

H

H N H e 

   với 0 0 0

ln 2 H N N

T

  

Đơn vị của độ phóng xạ Bp với 1 phân rã /1s = 1Bq (1Ci = 3,7.1010Bq)

Chú ý:

Khi tính H0

theo công thức 0 0 0

ln 2 H N N

T

   thì phải đổi T ra đơn vị giây (s)

Loại 6: Bài toán liên quan tới phần trăm

+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau thời gian t phân rã là

 

0

1

% .100% 1 .100% 1 100%

2

t

t

T

N

N e

N



  

       

   

 

0

1

% .100% 1 .100% 1 100%

2

t

t

T

m

m e

m



  

       

   

+ Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t

.

0

100% % .100% .100%

2

t

t

T

N

N e

N



  

.

0

100% % .100% .100%

2

t

t

T

m

m e

m



  

www.MATHVN.com

www.mathvn.com

Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: [email protected]

DĐ: 01694 013 498

3

+ Phần trăm độ phóng xạ còn lại sau thời gian t

0

% .100% 100% H t H e

H



 

Loại 7: Bài toán liên quan tới tỉ số

- Tỉ sô của số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

.

0

1

2

t

t

T

N

e

N



  ; .

0

1

2

t

t

T

m

e

m



 

- Tỉ số của số nguyên tử (khối lượng) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t

 

0

1

1 1

2

t

t

T

N

e

N



  

     

   

;  

0

1

1 1

2

t

t

T

m

e

m



  

     

   

Loại 8: Bài toán liên quan đến số hạt còn lại, bị phóng xạ (khối lượng còn lại, bị phóng xạ) ở hai thời

điểm khác nhau

Chú ý:

+ Khi t

n

T

 với n là một số tự nhiên thì áp dụng các công thức

0

.2

t

N N T

 ; 0

.2

t

m m T

+ Khi

T

t

là số thập phân thì áp dơng các công thức:

.

0

.

t N N e

 ; .

0

.

t m m e

+ Khi t T  thì áp dùng công thức gần đúng: .

1

t

e t 

 

Tương tự cho các loại còn lại

Làm sao nhớ được hết công thức đây … rất đơn giản, hãy chú ý nè

- Sự tương tự ' '

0 0 0 N m N m N m N m         ; ; ;

- Các tỉ số

0 0

N m

N m

 ;

0 0

N m

N m

 

- Từ công thức . A

A

N m m N N

N A A

   nhờ sự tương tự ta có 0

0

. A

m

N N

A

 ; . A

m

N N

A

  và

'

'

. A

m

N N

A

 

(các công thức này rất dễ chứng minh, bạn thử chứng minh rồi suy ra mà làm nhanh trắc nghiệm nhé)

- Ta chỉ cần nhớ các công thức cho số hạt còn các công thức khác thì từ sự tương tự mà nhớ

- Phân biệt rõ khái niệm ban đầu, còn lại, bị phóng xạ (phân rã)

- Có thể dùng bảng cho các trường hợp đặc biệt sau:

Thời gian (t) Còn lại (m) Còn lại (m) Phân rã ( m ) Phân rã ( m )

0 m0

100% 0 0

1T 0

0

1

2 2

m

m 

50% 0 0

0

2 2

m m

m  

50%

www.MATHVN.com

www.mathvn.com

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!