Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế
PREMIUM
Số trang
224
Kích thước
2.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
729

Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ THU NGỌC

KINH TÕ DU LÞCH THEO H¦íNG

PH¸T TRIÓN BÒN V÷NG ë TØNH THõA THI£N HUÕ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀ NỘI - 2018

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ THU NGỌC

KINH TÕ DU LÞCH THEO H¦íNG

PH¸T TRIÓN BÒN V÷NG ë TØNH THõA THI£N HUÕ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Mã số: 62 31 01 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG THỊ BÍCH LOAN

HÀ NỘI - 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của

riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung

thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo

quy định.

Tác giả luận án

Võ Thị Thu Ngọc

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

KINH TẾ DU LỊCH THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 7

1.1. Các công trình khoa học đã được công bố liên quan đến luận án 7

1.2. Những kết luận tổng quát về tình hình nghiên cứu và vấn đề đặt ra luận án

cần tiếp tục nghiên cứu 20

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KINH TẾ DU LỊCH

THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 23

2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững 23

2.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến kinh tế du lịch theo hướng phát

triển bền vững 34

2.3. Kinh nghiệm quốc tế, trong nước về đẩy mạnh kinh tế du lịch theo hướng

phát triển bền vững 48

Chương 3: THỰC TRẠNG KINH TẾ DU LỊCH THEO HƯỚNG PHÁT

TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2016 56

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch và tình hình kinh tế -

xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế 56

3.2. Phân tích thực trạng kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2016 65

3.3. Đánh giá chung về thực trạng kinh tế du lịch theo hướng phát triển

bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế 102

Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH KINH

TẾ DU LỊCH THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở TỈNH THỪA

THIÊN HUẾ 111

4.1. Bối cảnh chung ảnh hưởng đến kinh tế du lịch theo hướng phát triển

bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế 111

4.2. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng nhằm đẩy mạnh kinh tế du lịch

theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế 115

4.3. Giải pháp nhằm đẩy mạnh kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững

ở tỉnh Thừa Thiên Huế 119

KẾT LUẬN 151

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 153

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 154

PHỤ LỤC 170

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á

CIEM Central Institute for

Economic Management

Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế

Trung uơng

DL Du lịch

ESRT Environmentally and Socially

Responsible Tourism

Chương trình Phát triển Năng lực

Du lịch có Trách nhiệm với Môi

trường và Xã hội

EU European Union Liên minh Châu Âu

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa

ILO International Labour

Organization

Tổ chức Lao động quốc tế

JICA The Japan International

Cooperation Agency

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

KOIKA The Korea International

Cooperation Agency

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc

KTDL Kinh tế du lịch

KT-XH Kinh tế - xã hội

PTBV Phát triển bền vững

PCI Provincial Competitiveness

Index

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TT-Huế Thừa Thiên Huế

UBND Ủy ban nhân dân

UNESCO United Nations Educational

Scientific and Cultural

Organization

Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo

dục của Liên Hiệp Quốc

UNWTO World Tourism Organization Tổ chức Du lịch Thế giới

VCCI Vietnam Chamber of

Commerce and Industry

Phòng Thương mại và Công nghiệp

Việt Nam

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Bộ tiêu chuẩn đánh giá của Nguyễn Đức Tuy (2014) 37

Bảng 3.1: Doanh thu ngành kinh tế du lịch các tỉnh Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,

Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2016 67

Bảng 3.2: So sánh doanh thu ngành kinh tế du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế với

vùng Bắc - Nam Trung Bộ và toàn quốc giai đoạn 2010 - 2016 67

Bảng 3.3: Tình hình đầu tư nước ngoài Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ giai

đoạn 1988 - 2016 70

Bảng 3.4: Tỷ lệ vốn đầu tư trên địa bàn cho dịch vụ lưu trú ăn uống và dịch vụ

vui chơi giải trí của các tỉnh thuộc Vùng kinh tế Trọng điểm Trung

Bộ qua các năm tính theo giá so sánh 2010 71

Bảng 3.5: Thực trạng lao động ngành kinh tế du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế từ

năm 2006 đến năm 2016 74

Bảng 3.6: Các cơ sở đào tạo nhân lực ngành du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế 75

Bảng 3.7: So sánh lượng khách quốc tế đến tỉnh Thừa Thiên Huế với vùng

Bắc - Nam Trung Bộ và toàn quốc giai đoạn 2010 - 2016 79

Bảng 3.8: Chi tiêu bình quân một ngày của khách du lịch 81

Bảng 3.9: Cơ cấu chi tiêu bình quân một ngày khách quốc tế tại tỉnh Thừa

Thiên Huế 82

Bảng 3.10: Chi tiêu bình quân một lượt khách du lịch quốc tế cao nhất chia

theo nước đến đối với tỉnh Thừa Thiên Huế và Việt Nam 83

Bảng 3.11: Tổng hợp vốn ngân sách đầu tư tu bổ di tích tỉnh Thừa Thiên Huế 89

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

2005 -2016 59

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2005 - 2016 (theo giá thực tế) 60

Biểu đồ 3.3: Doanh thu ngành kinh tế du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế qua

các năm 66

Biểu đồ 3.4: Vốn đầu tư trên địa bàn của các tỉnh thuộc Vùng Kinh tế trọng

điểm Trung Bộ qua các năm tính theo giá so sánh 2010 71

Biểu đồ 3.5: Thống kê cơ sở lưu trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm 72

Biểu đồ 3.6: Cơ cấu doanh nghiệp lĩnh vực dịch vụ lưu trú, ăn uống của tỉnh

Thừa Thiên Huế và Quảng Nam năm 2016 73

Biểu đồ 3.7: Đào tạo lao động tại tỉnh Thừa Thiên Huế so với tỉnh Quảng Nam

và trung vị cả nước năm 2016 76

Biểu đồ 3.8: Thống kê tổng lượng khách và khách trong nước đến tỉnh Thừa

Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2016 78

Biểu đồ 3.9: Tổng số lượt khách quốc tế và tỷ lệ khách quốc tế đến tỉnh Thừa

Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2016 79

Biểu đồ 3.10: Các kênh tiếp cận thông tin về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế của

du khách 80

Biểu đồ 3.11: Thời gian lưu trú trung bình của khách du lịch theo từng tỉnh 80

Biểu đồ 3.12: Mức độ hài lòng của du khách đối với mặt hàng lưu niệm, đặc

sản của tỉnh Thừa Thiên Huế 84

Biểu đồ 3.13: Mức độ hài lòng của du khách đối với một số tiêu chí về du lịch

tỉnh Thừa Thiên Huế 85

Biểu đồ 3.14: Đánh giá của người dân địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế về ảnh

hưởng của kinh tế du lịch tới kinh tế địa phương 86

Biểu đồ 3.15: Đánh giá của người dân địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế về ảnh

hưởng của kinh tế du lịch tới văn hóa xã hội địa phương 90

Biểu đồ 3.16: Đánh giá của người dân địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế về ảnh

hưởng của kinh tế du lịch tới môi trường 95

Biểu đồ 3.17: Khối lượng chất thải rắn phát sinh ở tỉnh Thừa Thiên Huế

năm 2014 96

Biểu đồ 3.18: Khối lượng chất thải phát sinh trong 1 ngày qua các năm và dự

báo trong tương lai tại tỉnh Thừa Thiên Huế 97

Biểu đồ 3.19: Đánh giá của người dân địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế về ảnh

hưởng của kinh tế du lịch đến môi trường thông qua hai tiêu chí

“vệ sinh xung quanh các cơ sở lưu trú đảm bảo” và “cơ sở ăn

uống tại địa phương đảm bảo vệ sinh sạch sẽ” 98

Biểu đồ 3.20: Mức độ hài lòng của du khách đối với chất lượng vệ sinh nói

chung và chất lượng của các cơ sở lưu trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế 99

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận án

Ngày nay, du lịch (DL) là một nhu cầu không thể thiếu và đã trở thành một

hiện tượng kinh tế - xã hội (KT-XH) phổ biến trên thế giới. Kinh tế du lịch (KTDL)

đã và đang trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển

của mỗi quốc gia, bởi nó không chỉ mang lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế;

tạo thêm nhiều việc làm; phát triển các ngành dịch vụ và hệ thống cơ sở hạ tầng mà

còn góp phần thúc đẩy hoà bình và giao lưu văn hoá. Ở những quốc gia, nơi có

nguồn tài nguyên DL dồi dào, đã và đang nổ lực phát huy lợi thế, triển khai đồng bộ

những giải pháp, đặc biệt là định hướng phát triển bền vững (PTBV) để biến KTDL

trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.

Việt Nam nằm trong khu vực có tốc độ tăng trưởng KTDL nhanh trong những

năm vừa qua và được dự báo là một trong những trọng điểm phát triển DL của thế

giới trong thế kỷ XXI. Từ những tiềm năng, thế mạnh về DL và lợi ích to lớn do

ngành KTDL đem lại, nên trong xu hướng phát triển KT-XH của quốc gia hiện nay,

KTDL được xem là đầu tàu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên,

chặng đường phát triển của ngành KTDL nước ta vẫn đang đối diện với nhiều khó

khăn, thách thức cần phải vượt qua. Trước tình hình đó, ngày 16/01/2017, Bộ Chính

Trị đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW về “Phát triển DL trở thành ngành kinh tế

mũi nhọn” theo đó quan điểm “Phát triển DL bền vững; bảo tồn và phát huy các di

sản văn hoá và các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ môi trường và

thiên nhiên;…” cũng được đưa ra [4]. Đây được xem là trách nhiệm của toàn xã hội

mà vai trò, sứ mệnh trước hết thuộc về những “cánh chim đầu đàn”, đó là những địa

phương đi đầu trong phát triển DL, là trung tâm văn hoá - DL của cả nước.

Tỉnh Thừa Thiên Huế (TT-Huế) là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung

Bộ, là địa phương nằm trong ba vùng phát triển DL trọng điểm của quốc gia, trong

đó thành phố Huế đã được Chính phủ xác định là một trong 5 thành phố DL và là

thành phố Festival đặc trưng của cả nước. Đặc biệt, Tỉnh TT-Huế được kế thừa Di

sản Thế giới Kinh đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế cùng với vịnh Lăng Cô đã

được đưa vào danh sách các vịnh biển đẹp nhất thế giới hiện nay… Sau 5 năm thực

hiện Nghị quyết 06-NQ/TU của Tỉnh uỷ về “Xây dựng TT-Huế xứng tầm là trung

2

tâm văn hoá, DL đặc sắc của cả nước”, đến nay ngành KTDL địa phương đã đạt

được những kết quả khả quan. Lượng khách DL đến Huế ngày càng tăng; tốc độ

tăng trưởng khá; DL - dịch vụ chiếm 55% trong GDRP của tỉnh; doanh thu KTDL

tăng bình quân gần 16%/năm. Huế đã trở thành điểm đến không thể thiếu trong

hành trình DL Việt Nam.

Tuy đã đạt được nhiều thành quả to lớn nhưng ngành KTDL tỉnh TT-Huế

vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: tài nguyên DL chưa

được đầu tư khai thác hết lợi thế; ý thức và mức độ tham gia của công đồng đối với

hoạt động KTDL còn hạn chế; những thách thức do xu hướng cạnh tranh giữa các

điểm đến DL trong nước ngày càng gay gắt; đối mặt với nguy cơ biến đổi khí hậu,

tình hình chính trị - xã hội bất ổn... Đặc biệt có thể thấy trong 15 năm gần đây,

ngành KTDL tỉnh TT-Huế tăng trưởng chưa vững chắc, thậm chí là phát triển thụt

lùi so với những địa phương đi sau và mới nổi như Đà Nẵng, Nha Trang - Khánh

Hoà. Qua đó phải thẳng thắn thừa nhận rằng ngay trong quá trình phát triển ngành

KTDL của địa phương đã tồn tại nguy cơ thiếu bền vững. Bên cạnh đó hoạt động

kinh doanh DL đã gây không ít tác động tiêu cực tới tài nguyên DL; tới môi trường

tự nhiên, xã hội; tới việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá vật thể, phi vật thể;

và gây ra nhiều ngoại ứng tiêu cực tới cộng đồng.

Về cơ bản các biểu hiện nêu trên đã phản ánh tính chất thiếu bền vững trong

quá trình phát triển của ngành KTDL xét trên quy mô toàn tỉnh TT-Huế. Vấn đề đó

đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển KTDL trước mắt cũng như lâu dài ở

địa phương. Do vậy, để đảm bảo định hướng phát triển KTDL với tư cách là ngành

kinh tế mũi nhọn trên cơ sở hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy KTDL theo

hướng ngày càng bền vững hơn, góp phần thúc đẩy KT-XH tỉnh TT-Huế phát triển

là một yêu cầu và nhiệm vụ chiến lược vừa cấp thiết vừa lâu dài. Xuất phát từ

những vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Kinh tế du lịch theo hướng phát

triển bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ

chuyên ngành Kinh tế Chính trị.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở làm rõ lý luận về KTDL theo hướng PTBV ở địa bàn cấp tỉnh để

đánh giá thành tựu và hạn chế của KTDL theo hướng PTBV, từ đó đề xuất những

3

phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh

TT-Huế trong thời gian tới.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn KTDL theo hướng PTBV bao gồm khái niệm,

đặc điểm, vai trò, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến KTDL theo hướng PTBV.

- Nghiên cứu kinh nghiệm thành công về KTDL theo hướng PTBV ở một số

quốc gia và địa phương trong nước để rút ra bài học cho KTDL theo hướng PTBV ở

địa bàn cấp tỉnh.

- Phân tích và đánh giá những thành tựu và hạn chế của KTDL theo hướng

PTBV ở tỉnh TT-Huế từ năm 2006 đến 2016 dựa trên các nhóm tiêu chí đánh giá đã

được xây dựng.

- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy KTDL theo hướng

PTBV ở tỉnh TT-Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận án nghiên cứu về KTDL theo hướng PTBV dưới góc độ độ khoa học

kinh tế chính trị. Trong đó, luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực

tiễn liên quan đến KTDL theo hướng PTBV trên 3 mặt: kinh tế, văn hoá - xã hội, tài

nguyên - môi trường trên địa bàn tỉnh TT-Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu quan niệm, đặc điểm, vai trò, nội

dung, tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến KTDL theo hướng PTBV. Việc

nghiên cứu chủ thể được tập trung vào việc phân tích, đánh giá thành tựu và hạn chế

của KTDL theo hướng PTBV trên 3 nhóm nội dung để từ đó tìm ra giải pháp thúc

đẩy KTDL theo hướng PTBV đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Về không gian: Địa bàn tỉnh TT-Huế của Việt Nam

- Về thời gian: Luận án nghiên cứu KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh TT-Huế

trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2016.

4. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của KTDL theo hướng PTBV tiếp

cận theo góc độ nghiên cứu của chuyên ngành kinh tế chính trị?

4

Câu hỏi 2: Nội dung và những tiêu chí đánh giá KTDL theo hướng PTBV ở

địa bàn cấp tỉnh?

Câu hỏi 3: Những thành tựu và hạn chế của KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh

TT-Huế trong giai đoạn 2006 - 2016?

Câu hỏi 4: Những vấn đề đặt ra cho KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh TT-Huế

trong thời gian tới?

Câu hỏi 5: Những giải pháp cơ bản để thúc đẩy KTDL theo hướng PTBV ở

tỉnh TT-Huế trong tương lai?

5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

5.1. Cơ sở lý luận

Luận án dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư

tưởng Hồ Chí Minh; cũng như những quan điểm, đường lối và chủ trương, chính

sách của Đảng, Nhà nước, tỉnh TT-Huế về KTDL nói chung và KTDL theo hướng

PTBV nói riêng.

5.2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Đây là phương pháp đặc thù của

kinh tế chính trị học. Trong luận án, phương pháp này được sử dụng để khái quát

những đặc điểm, vai trò của KTDL theo hướng PTBV, đồng thời chỉ ra nguyên

nhân của những hạn chế của KTDL theo hướng PTVB ở tỉnh TT-Huế.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, so sánh: Luận án đã nghiên cứu

một số công trình trong nước và nước ngoài có liên quan đến KTDL theo hướng

PTBV từ đó xây dựng khung lý thuyết, đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm về

KTDL theo hướng PTBV từ đó rút ra bài học cho tỉnh TT-Huế.

- Phương pháp thu thập, thống kê số liệu và mô hình hoá: Luận án đã sử

dụng những nguồn số liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các Sở Ban Ngành

có liên quan; Tổng cục Thống kê; các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo; kết quả

điều tra của các tổ chức có uy tín… từ đó mô hình hoá dưới các dạng bảng, biểu đồ

để đánh giá thành tựu, hạn chế của KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh TT-Huế.

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn:

Được sử dụng để khảo sát thực tế về KTDL theo hướng PTBV trên địa bàn tỉnh.

Đối tượng điều tra khảo sát được chia thành 2 nhóm: khách du lịch và người dân.

5

Nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện, với yêu cầu

mức độ tin cậy là 95%, sai số chọn mẫu (e) không vượt quá 10% kích cỡ mẫu. Kích

cỡ mẫu cho nghiên cứu được xác định theo công thức (Mark Saunders, Philip

Lewis, Adiean Thornhill, 2010):

(n là kích cỡ mẫu dự tính, Z là giá trị ướng ứng của miền thống kê)

+ Đối với khách du lịch, với mức ý nghĩa α = 5%, Z = 1,96; p = 0,5 (cho kích

cỡ mẫu lớn nhất); e: sai số cho phép (6%) đối với nghiên cứu mới. Kết quả số

quan sát trong mẫu theo công thức là 267. Để đảm bảo số bảng hỏi thu về đầy đủ

và chất lượng, phòng trừ trường hợp khách không đánh hoặc không trả lời hết các

mục hỏi, nghiên cứu tiến hành khảo sát 334 khách du lịch, thu về 290 bảng hỏi

hợp lệ (183 khách nội địa và 117 khách quốc tế). Do số lượng khách DL nội địa

tương đương 2/3 tổng số khách đến tỉnh TT-Huế hằng năm, 1/3 lượng khách còn

lại thuộc khách DL quốc tế. Nên cơ cấu mẫu điều tra của luận án cũng sẽ được

điều chỉnh theo tỷ lệ 2/3 khách nội địa và 1/3 khách quốc tế, để đảm bảo tính đại

diện của mẫu đối với tổng thể.

+ Đối với người dân, với mức ý nghĩa α = 5%, Z = 1,96; p = 0,5 (cho kích cỡ

mẫu lớn nhất); e: sai số cho phép (8%) đối với nghiên cứu mới. Kết quả số quan sát

trong mẫu theo công thức là 150. Để đảm bảo số bảng hỏi thu về đầy đủ và chất

lượng, nghiên cứu tiến hành khảo sát 188 người dân, thu về 150 bảng hỏi hợp lệ.

Phiếu được phát ra theo cách chọn mẫu có phân loại đó là tại các khu, điểm DL nổi

bật của tỉnh TT-Huế.

Ngoài ra luận án còn sử dụng phương pháp Delphi để phỏng vấn, hỏi đáp với

các chuyên gia nghiên cứu.

6. Những đóng góp mới của luận án

- Tiếp cận vấn đề nghiên cứu dưới góc độ kinh tế chính trị, luận án góp phần

làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung và xây dựng tiêu chí đánh giá KTDL

theo hướng PTBV trên địa bàn cấp tỉnh. Từ thực tiễn kinh nghiệm về KTDL theo

hướng PTBV của một số số quốc gia và một số địa phương trong cả nước, luận án

đã rút ra những bài học quý báu cho KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh TT-Huế.

6

- Luận án đi vào phân tích, đánh giá thực trạng KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh

TT-Huế từ năm 2006 đến 2016 dựa trên các nội dung và nhóm tiêu chí đã được xây

dựng để chỉ ra những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, đặc

biệt là nêu một số vấn đề đặt ra đối với KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh TT-Huế.

- Luận án luận giải bối cảnh và dự báo xu hướng phát triển KTDL trên thế

giới cũng như ở Việt Nam. Đồng thời, luận án đề xuất những phương hướng, giải

pháp nhằm đẩy mạnh KTDL theo hướng PTBV ở tỉnh TT-Huế đến năm 2025, tầm

nhìn đến năm 2030.

7. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,

luận án được kết cấu gồm 4 chương, 11 tiết:

7

Chương 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

ĐẾN KINH TẾ DU LỊCH THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1.1. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN

ĐẾN LUẬN ÁN

1.1.1. Những nghiên cứu về ngành kinh tế du lịch

Ngày nay, ở nhiều nước trên thế giới, KTDL đã trở thành ngành kinh tế mũi

nhọn, có vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng

trong tăng thu nhập bình quân đầu người, giải quyết việc làm cho người lao động, bảo

tồn giá trị văn hoá, nâng cao ý thức nhân dân… Nhận thức được tầm quan trọng và vai

trò của ngành KTDL, nhiều tổ chức và các nhà khoa học đã có những nghiên cứu

chuyên sâu về ngành kinh tế này và đem lại những đóng góp nhất định cả về mặt lý

luận lẫn thực tiễn cho sự phát triển ngành KTDL nói riêng và nền kinh tế nói chung.

1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài

Những nghiên cứu về KTDL của các nước trên thế giới đã đưa ra một số

khái niệm về DL và KTDL, hướng vào giải thích phạm trù phản ánh hiện tượng về

hoạt động kinh doanh, dịch vụ DL; các bộ phận cấu thành, các hình thức dịch vụ

DL; quan hệ cung - cầu và cơ chế vận hành hoạt động kinh doanh DL, trong đó tiêu

biểu là các công trình:

Hollier, R., & Lanquar, R. nghiên cứu “Le Marketing Touristique” -

“Marketing Du lịch”. Trong nghiên cứu này tác giả phân tích và đưa ra khái niệm về

marketing DL, trình bày lịch sử của marketing DL qua các thời kỳ, đánh giá cung -

cầu của hoạt động DL. Bên cạnh đó tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm mục tiêu

phát triển marketing DL ở các quốc gia như: Xây dựng hệ thống vận chuyển khách

DL có hiệu quả; hoàn thiện cơ sở vật chất công cộng tại các điểm đến DL; tăng

cường các hoạt động hỗ trợ tại các điểm đến DL trong điều kiện thời tiết xấu; xây

dựng chính sách giá cả phù hợp đối với các mùa cao điểm và thấp điểm; cung của

hoạt động DL phải hướng vào các nhóm khách hàng cụ thể [181].

Martin Oppermann và Kye Sung Chon nghiên cứu “Tourism in Developing

Countries” - “Du lịch ở các nước đang phát triển”. Các tác giả phân tích sự phát

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!