Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng thương mại Nhà nước Việt nam
PREMIUM
Số trang
247
Kích thước
3.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1943

Hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng thương mại Nhà nước Việt nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------

VŨ THÙY LINH

hoµn thiÖn qu¸ tr×nh vµ tæ chøc bé m¸y

kiÓm to¸n néi bé trong c¸c

ng©n hµng th-¬ng m¹i nhµ n-íc viÖt nam

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------

VŨ THÙY LINH

hoµn thiÖn qu¸ tr×nh vµ tæ chøc bé m¸y

kiÓm to¸n néi bé trong c¸c

ng©n hµng th-¬ng m¹i nhµ n-íc viÖt nam

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. MAI VINH

2. TS. NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

HÀ NỘI - 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên

cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án

là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Vũ Thuỳ Linh

MỤC LỤC

Trang

Phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ

MỞ ĐẦU................................................................................................................1

Chƣơng 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC

BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI .................................................................................................11

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM TOÁN

NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................. 11

1.1.1. Bản chất kiểm toán nội bộ và kiểm toán nội bộ Ngân hàng

thƣơng mại................................................................................... 11

1.1.2. Mối quan hệ giữa quản lý, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ ............... 16

1.1.3. Mục tiêu hoạt động của kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng mại............ 17

1.1.4. Chức năng kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng mại ......................... 17

1.1.5. Nhiệm vụ kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng mại .......................... 19

1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH VÀ BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ

TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................... 20

1.2.1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại tác động tới quá

trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ........................................ 20

1.2.2. Nguyên tắc thiết kế, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân

hàng thƣơng mại và ảnh hƣởng tới quá trình và tổ chức bộ máy

kiểm toán nội bộ ........................................................................... 23

1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán

nội bộ Ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 28

1.2.4. Tổ chức quá trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng mại ............... 29

1.2.5. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng mại ................. 52

1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO

VIỆT NAM............................................................................................ 63

1.3.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc về kiểm toán nội bộ Ngân hàng

thƣơng mại................................................................................... 63

1.3.2. Bài học kinh nghiệm về kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng

mại đối với Việt Nam.................................................................... 68

Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 70

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

NHÀ NƢỚC VIỆT NAM....................................................................................72

2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ

NƢỚC VIỆT NAM ................................................................................ 72

2.1.1. Khái quát về hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam ............. 72

2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

Việt Nam tác động tới quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán

nội bộ .......................................................................................... 77

2.2. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN

NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC

VIỆT NAM............................................................................................ 80

2.2.1. Môi trƣờng pháp lý đối với lĩnh vực kiểm toán nội bộ Ngân

hàng thƣơng mại Việt Nam............................................................ 80

2.2.2. Thực trạng tổ chức quá trình kiểm toán nội bộ trong các Ngân

hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam............................................. 82

2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các Ngân

hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam........................................... 105

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

NHÀ NƢỚC VIỆT NAM....................................................................... 119

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 119

2.3.2. Hạn chế....................................................................................... 121

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................... 124

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 127

Chƣơng 3: HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

NHÀ NƢỚC VIỆT NAM..................................................................................129

3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC VIỆT NAM....................... 129

3.1.1. Định hƣớng phát triển hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Nhà

nƣớc Việt Nam đến năm 2020...................................................... 129

3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán nội bộ trong các Ngân

hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam........................................... 131

3.2. QUAN ĐIỂM VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ

TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC VIỆT NAM..... 133

3.2.1. Quan điểm hoàn thiện kiểm toán nội bộ......................................... 133

3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện kiểm toán nội bộ............................................. 135

3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ............................................................ 138

3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức quá trình kiểm toán nội bộ

trong các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc................................... 138

3.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ

trong các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc................................... 151

3.4. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC

BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ............................................. 164

3.4.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nƣớc và Ngân hàng Nhà nƣớc

Việt Nam ................................................................................... 164

3.4.2. Về phía các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc................................ 164

3.4.3. Về phía tổ chức kiểm toán nội bộ Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc ........ 166

Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 167

KẾT LUẬN........................................................................................................168

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ

LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

AICPA : Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

ATM : Máy rút tiền tự động

Basel : Ủy ban giám sát an toàn hoạt động ngân hàng

BCHTW : Ban chấp hành Trung ƣơng

BĐH : Ban điều hành

BIDV : Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam

BIS : Ngân hàng thanh toán quốc tế

BKS : Ban kiểm soát

CAR : Hệ số an toàn vốn

CIS : Hệ thống thông tin máy tính

CN : Chi nhánh

CP : Chính phủ

CRO : Giám đốc quản lý rủi ro

CS : Chính sách

CSTD : Chính sách tín dụng

ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông

DNNN : Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DPRR : Dự phòng rủi ro

EFT : Hệ thống chuyển tiền điện tử

ERM : Quản lý rủi ro doanh nghiệp

GAAP : Các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận phổ biến

GHTD : Giới hạn tín dụng

HĐQT : Hội đồng quản trị

HĐTV : Hội đồng thành viên

HSC : Hội sở chính

HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ

IAF : Chức năng kiểm toán nội bộ

IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế

ICBC : Ngân hàng Công thƣơng Trung Quốc

IFAC : Liên đoàn kế toán quốc tế

IFRS : Chuẩn mực quốc tế về lập và trình bày báo cáo tài chính

IIA : Học viện kiểm toán nội bộ

KH : Khách hàng

KSNB : Kiểm soát nội bộ

KTNB : Kiểm toán nội bộ

KTV : Kiểm toán viên

KV : Khu vực

MHB : Ngân hàng TMCP nhà đồng bằng sông Cửu Long

MIS : Hệ thống thông tin tập trung

NCS : Nghiên cứu sinh

NĐ : Nghị định

NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM : Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMLD : Ngân hàng thƣơng mại liên doanh

NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài

PGD : Phòng giao dịch

PLN : Phân loại nợ

QĐ : Quyết định

QH : Quốc hội

RBIA : Kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro

ROA : Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE : Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

RRKS : Rủi ro kiểm soát

RRTN : Rủi ro tác nghiệp

RRTT : Rủi ro tiềm tàng

TCKT : Tài chính kế toán

TGĐ : Tổng giám đốc

TMCP : Thƣơng mại cổ phần

TSĐB : Tài sản đảm bảo

TT : Thông tƣ

UBKT : Uỷ ban kiểm toán

VAS : Chuẩn mực kế toán Việt nam

VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

XHTD : Xếp hạng tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu Nội dung bảng Trang

Bảng 2.1: Thị phần tài sản, tín dụng và huy động của các khối NHTM..................75

Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của 05 NHTM Nhà nƣớc giai đoạn 2009 - 2013................76

Bảng 2.3: ROE và ROA của khối NHTMNN các năm (%)....................................77

Bảng 2.4: Xác định rủi ro để lập kế hoạch kiểm toán năm .....................................87

Bảng 2.5: Bảng hƣớng dẫn trọng số, thang điểm và tiêu thức chấm điểm rủi ro...........88

Bảng 2.6: Bảng xếp hạng rủi ro theo lĩnh vực bán lẻ..............................................89

Bảng 2.7: Bảng xếp hạng rủi ro theo đối tƣợng kiểm toán (trích)...........................90

Bảng 2.8: Nhóm chỉ tiêu định lƣợng phản ánh mức độ an toàn và nhóm

phản ánh hiệu quả hoạt động (trích)....................................................91

Bảng 2.9: Bộ chỉ tiêu định tính (trích)....................................................................91

Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro lập kế hoạch kiểm toán năm.............92

Bảng 2.11: Trích từ bảng hỏi đánh giá rủi ro hoạt động vốn và kinh doanh

ngoại tệ ...............................................................................................93

Bảng 2.12: Quy trình xây dựng kế hoạch kiểm toán năm.....................................100

Bảng 2.13: Lập kế hoạch từng cuộc kiểm toán.....................................................101

Bảng 2.14: Lập chƣơng trình kiểm toán nội bộ ....................................................102

Bảng 2.15: Đánh giá lại rủi ro và điều chỉnh chƣơng trình kiểm toán...................103

Bảng 2.16: Lập biên bản ghi nhận kiểm toán và báo cáo kiểm toán .....................104

Bảng 2.17: Quy trình theo dõi, kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán................105

Bảng 3.1: Hƣớng dẫn nội dung đánh giá độc lập về hệ thống kiểm soát nội

bộ trong các NHTM Nhà nƣớc..........................................................139

Bảng 3.2: Các bƣớc đánh giá độc lập về hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân

hàng thƣơng mại của kiểm toán nội bộ..............................................140

Bảng 3.3: Các thủ tục để nhận biết, đánh giá rủi ro về các sai phạm trọng

yếu do gian lận..................................................................................145

Bảng 3.4: Ma trận rủi ro ......................................................................................148

Bảng 3.5: Chức năng kiểm toán nội bộ truyền thống và hiện đại..........................155

Bảng 3.6: Phân định chức năng 3 vòng bảo vệ và mối quan tâm của kiểm

toán nội bộ NHTM ...........................................................................157

DANH MỤC CÁC BIỂU

Số hiệu Nội dung biểu Trang

Biểu 2.1: Vốn điều lệ của các NHTMNN giai đoạn 2009 - 2013 ...........................73

Biểu 2.2: Hệ số an toàn vốn các NHTMNN giai đoạn 2009 - 2013........................73

Biểu 2.3: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của các TCTD chia theo khối cuối năm 2013 ..........76

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu Nội dung sơ đồ Trang

Sơ đồ 1.1: Định nghĩa kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro ..........................................38

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức tập trung của bộ phận kiểm toán nội bộ......................54

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ của NHTMCP VCB ......................109

Sơ đồ 3.1: Các bƣớc lập kế hoạch kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro......................144

Sơ đồ 3.2: Các bƣớc của cuộc kiểm toán dựa vào rủi ro.......................................149

Sơ đồ 3.3: Mô hình bộ máy kiểm toán nội bộ trong các NHTM Nhà nƣớc

sau cổ phần hoá ..................................................................................154

Sơ đồ 3.4: Cơ cấu quản lý rủi ro theo thông lệ .....................................................156

Sơ đồ 3.5: Mối quan hệ của kiểm toán nội bộ với các bộ phận trong tổ chức

quản lý rủi ro tác nghiệp tại các NHTM nhà nƣớc...............................160

Sơ đồ 3.6: Phẩm chất và năng lực đối với KTV nội bộ ngân hàng .......................163

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Kinh doanh ngân hàng thuộc loại kinh doanh rủi ro, trong đó có nhiều loại

rủi ro rất nguy hiểm nhƣ: rủi ro thanh toán, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng và

rủi ro hoạt động. Những rủi ro này thƣờng xuất hiện ở nhiều loại sản phẩm, dịch

vụ ngân hàng mà nguyên nhân gây ra không chỉ từ sự biến động của nền kinh tế

mà còn từ hoạt động kiểm toán nội bộ yếu kém.

Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 kéo theo sự sụp đổ đồng

loạt của nhiều định chế tài chính khổng lồ nhƣ Lehman Brothers đã có 158 năm

hoạt động. Ảnh hƣởng từ sự sụp đổ của Lehman Brothers là một loạt các ngân

hàng tên tuổi khác trên toàn cầu cũng rơi vào vòng xoáy với những khoản lỗ

hàng trăm tỷ đô Mỹ, sa thải hàng chục ngàn nhân viên mỗi năm nhƣ: UBS,

Citibank, Merrill, Lynch, Bear Steans, Morgan Stanley, Freddie Mac. Ở Việt

Nam hệ thống ngân hàng cũng bị ảnh hƣởng do sự mất cân đối vĩ mô của nền

kinh tế. Một trong những nguyên nhân sâu xa của hậu quả này đó là quản trị rủi

ro trong ngân hàng ở những lĩnh vực có mức độ rủi ro cao nhƣ bất động sản,

chứng khoán, công cụ phái sinh còn yếu kém. Cho đến thời điểm này khi nền

kinh tế toàn cầu và Việt Nam vẫn chƣa có dấu hiệu khởi sắc thì các biện pháp cải

tổ nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng đƣợc nhiều quốc gia

quan tâm. Trong những giải pháp để hệ thống ngân hàng phát triển ổn định và

bền vững là phải hoàn thiện kiểm toán nội bộ (KTNB) của các Ngân hàng

thƣơng mại (NHTM). Theo NĐ 59/2009/NĐ-CP về tổ chức hoạt động của

NHTM, NHTM Nhà nƣớc bao gồm NHTM do Nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều

lệ và NHTM cổ phần do Nhà nƣớc sở hữu trên 50% vốn điều lệ; 05 NHTM

Nhà nƣớc trong tổng số 39 NHTM cổ phần của Việt Nam thƣờng chiếm

khoảng gần 60% thị phần tiền gửi, khoảng trên dƣới 50% thị phần tiền vay,

cung cấp 65-68% dịch vụ phi tín dụng. Vì vậy các NHTM Nhà nƣớc không chỉ

2

là những nhà tài trợ vốn lớn, cung cấp dịch vụ ngân hàng hàng đầu cho các

doanh nghiệp, mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc định hƣớng cho sự

vận động của thị trƣờng tài chính, nhằm thực hiện mục tiêu, chính sách tiền tệ

trong từng thời kỳ, là lực lƣợng chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế về lĩnh

vực tiền tệ, ngân hàng.

Tuy nhiên hiệu quả và sự phát triển của khối các NHTM Nhà nƣớc chƣa

tƣơng xứng với tiềm năng thực sự của nó, nợ xấu tăng cao, hiệu quả đồng vốn

thấp. Trong quá trình hoạt động, tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lƣờng trong hầu hết

các nghiệp vụ, đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh khó khăn và luôn biến động

nhƣ hiện nay. Vì vậy để có một hệ thống ngân hàng ổn định và phát triển bền

vững trong bối cảnh hội nhập, cần phải giải quyết nhiều vấn đề - một trong

những vấn đề cấp thiết là hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội

bộ trong các NHTM Nhà nƣớc. Đó là lý do nghiên cứu sinh (NCS) đã nghiên

cứu đề tài: “Hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong

các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam”.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan tới luận án

2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước

Trong thời gian qua có một số công trình nghiên cứu về KTNB ở những

lĩnh vực cụ thể. Luận án Tiến sĩ của Phan Trung Kiên (2008) với đề tài “Hoàn

thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt Nam”. Nội

dung nghiên cứu của tác giả đề cập tới hoạt động kiểm toán nội bộ trong các

Tổng công ty xây dựng Việt Nam, với cơ sở pháp lý cho hoạt động này là Quy

chế 832-TC/QĐ/TCKT về quy chế KTNB DNNN. Trong nghiên cứu của mình

tác giả đã đề cập tới vai trò của kiểm toán hoạt động để nâng cao hiệu quả kiểm

toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam. Luận án Tiến sĩ của

Nguyễn Thị Hiên (2009) với đề tài “Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

công tác kiểm toán nội bộ trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước ở Việt

Nam” đặt trọng tâm của tính hiệu quả vào việc xác định các tiêu chí nhằm nâng

3

cao chất lƣợng nguồn nhân lực KTNB ngân hàng. Tuy nhiên cơ sở pháp lý để

tiến hành nghiên cứu Luận án là Luật các Tổ chức tín dụng 1997 và Quyết định

36/2006/QĐ-NHNN, QĐ 37/2006/QĐ-NHNN về hệ thống kiểm soát nội bộ và

kiểm toán nội bộ đến nay đã hết hiệu lực và không còn phù hợp với những yêu

cầu và thách thức trong giai đoạn hiện nay. Đề tài nghiên cứu khoa học và công

nghệ cấp Bộ của PGS.,TS Nguyễn Phú Giang và các cộng sự (2010) về: “Kiểm

toán hoạt động của kiểm toán nội bộ trong các Ngân hàng thương mại ở Việt

Nam hiện nay” đƣợc nghiên cứu trên cơ sở Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi

2004 và Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN về Quy chế kiểm toán nội bộ của tổ

chức tín dụng đến nay đã bị thay thế bởi hệ thống cơ sở pháp lý mới về KTNB.

Đề tài nghiên cứu không tập trung vào tổ chức bộ máy và hoạt động KTNB tại

các NHTM mà chỉ đi sâu vào đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng của

kiểm toán hoạt động trong một số nghiệp vụ cụ thể của ngân hàng với phạm vi

nghiên cứu ở cả NHTM Nhà nƣớc và NHTM cổ phần. Đề tài nghiên cứu khoa

học cấp Học viện của TS. Giang Thị Xuyến và các cộng sự (2010) về “Hoàn

thiện nội dung, quy trình, phương pháp kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp

bảo hiểm Việt Nam hiện nay” cũng đề cập tới một khía cạnh cụ thể của KTNB

trong lĩnh vực bảo hiểm, nhƣng tập trung vào một số hoạt động tác nghiệp cụ thể

của KTNB, không nghiên cứu về tổ chức bộ máy KTNB của doanh nghiệp bảo

hiểm. Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Hồng Thúy (2010) với đề tài “Tổ chức

kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam” đề cập tới hoạt động

kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế. Luận án Tiến sĩ của Lê Thị Thu Hà

(2011) với đề tài “Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính Việt Nam”

với phạm vi nghiên cứu trong các công ty tài chính là các tổ chức tín dụng phi

ngân hàng. Mặt khác, đề tài của tác giả cũng dựa trên quy định cũ về KTNB

ngân hàng.

Ngoài ra còn một số đề tài Luận văn Thạc sỹ đã nghiên cứu về KTNB,

nhƣng phạm vi nghiên cứu chỉ ở từng nghiệp vụ cụ thể về hoạt động ngân hàng

4

tại một số ngân hàng, hoặc nghiên cứu không mang tính toàn diện về loại hình

kiểm toán này trong hệ thống các NHTMNN. Do vậy việc tiếp tục nghiên cứu về

tổ chức quá trình và bộ máy kiểm toán nội bộ các NHTMNN sau khi môi trƣờng

pháp lý về KTNB ngân hàng đã thay đổi toàn diện từ năm 2011 đến nay là thực

sự cần thiết.

2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước

Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu giá trị về lĩnh vực KTNB đƣợc thực

hiện bởi Viện kiểm toán nội bộ (IIA) và nhiều tổ chức, cá nhân khác. Một trong

những tài liệu có chiều sâu và hệ thống hóa toàn diện các vấn đề có liên quan

đến KTNB trong thế kỷ này là: “Nghiên cứu về những cơ hội của kiểm toán nội

bộ” (Research Opportunities in Internal Auditing) do Quỹ nghiên cứu của Viện

kiểm toán nội bộ (The Institute of Internal Auditors Research Foundation) thực

hiện vào mùa xuân năm 2003 tại Florida, Mỹ nhằm kỷ niệm 60 năm sự ra đời

của Viện kiểm toán nội bộ (1941-2001). Cuộc nghiên cứu tập trung làm rõ bản

chất, quy trình, phƣơng pháp, công nghệ thông tin hỗ trợ KTNB và mối quan hệ

giữa kiểm toán nội bộ với các bộ phận kiểm tra, kiểm soát trong doanh nghiệp;

đồng thời chỉ ra triển vọng phát triển KTNB trong tƣơng lai. Từ kết quả nghiên

cứu này, nhiều quan niệm hiện đại về KTNB đƣợc đƣa ra nhƣ: vai trò đảm bảo

và tƣ vấn trong bối cảnh KTNB dựa vào rủi ro; mối quan hệ giữa chức năng

quản lý rủi ro của tổ chức với hoạt động KTNB dựa vào rủi ro; các loại rủi ro

mới phát sinh và trách nhiệm của KTNB…

Nghiên cứu“Kiểm toán nội bộ hiện đại - Đánh giá các hoạt động và hệ

thống kiểm soát”(Modern Internal Auditing - Appraising Operations and

Controls) của hai tác giả Victor Z Brink và Herbert Witt, xuất bản đầu tiên năm

1941, đến nay đã tái bản lần thứ tƣ, năm 1982. Nội dung nghiên cứu làm rõ khái

niệm KTNB, phân biệt KTNB với hoạt động quản lý trong doanh nghiệp, hƣớng

dẫn thực hành một số lĩnh vực cụ thể mà KTNB quan tâm và đánh giá chất

lƣợng dịch vụ KTNB hiện tại và tƣơng lai.

5

Báo cáo của COSO (là một Ủy ban của Hoa Kỳ về chống gian lận về báo

cáo tài chính) đƣợc công bố dƣới tựa đề: “Kiểm soát nội bộ - Khung hợp nhất”

(Internal Control - Integrated Framework), (New York - Hiệp hội kế toán viên

công chứng Hoa Kỳ, 1992) đƣa ra định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ và

KTNB chính là một phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, là công cụ trợ giúp cho

nhà quản lý đạt mục tiêu nhƣ mong muốn. Cũng theo COSO (2002), đã định

nghĩa lại khung kiểm soát nội bộ dƣới giác độ quản lý rủi ro doanh nghiệp

(ERM). Theo đó trách nhiệm của ngƣời đứng đầu đơn vị là thiết kế và vận

hành ERM, còn chức năng KTNB (IAF) là đánh giá xem ERM hoạt động có

hiệu quả không. Do vậy theo COSO, 2002 khung kiểm soát nội bộ đã thay đổi

theo sự chuyển động của nền kinh tế thị trƣờng mà ở đó ERM cung cấp một

nền tảng quan trọng trong việc đánh giá IAF dựa vào rủi ro và quá trình quản

lý rủi ro. Điều này thực sự có ý nghĩa trong bối cảnh môi trƣờng hoạt động

kinh doanh hiện nay thay đổi nhanh chóng, nguy cơ tiềm ẩn gian lận, sai sót

luôn hiện hữu đe doạ sự ổn định và thịnh vƣợng của doanh nghiệp.

Và nhiều nghiên cứu khác cũng mang tính điển hình hỗ trợ cho cuộc

KTNB nhƣ nghiên cứu của Tiến sỹ David Griffiths (2006) về “Kiểm toán nội bộ

dựa vào rủi ro- Ba quan điểm về cách thực hành” (Risk Based Internal Auditing

- Three views on implementation) đề cập tới khái niệm KTNB truyền thống và

KTNB dựa vào rủi ro, cũng nhƣ mô tả quy trình vận dụng KTNB dựa vào rủi ro

để thu thập bằng chứng.

2.3. Nhận xét chung về các công trình nghiên cứu đã công bố và điểm

mới của luận án

Nhƣ vậy tính đến thời điểm hiện nay, các nghiên cứu mà NCS đã biết về

lĩnh vực KTNB nói chung và trong từng lĩnh vực nói riêng ở Việt Nam đều tập

trung giải quyết những nội dung khác nhau về lý luận KTNB hoặc có nghiên cứu

về KTNB trong các tổ chức tín dụng nhƣng ở những khía cạnh cụ thể, không

mang tính toàn diện. Đặc biệt cơ sở dữ liệu và hệ thống văn bản pháp lý về

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!