Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện cơ chế tự chủ về kinh phí quản lý hành chính đối với chính quyền cấp xã tại các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng
PREMIUM
Số trang
217
Kích thước
2.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1460

Hoàn thiện cơ chế tự chủ về kinh phí quản lý hành chính đối với chính quyền cấp xã tại các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN HẬU CẦN

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ KINH PHÍ

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN

CẤP XÃ TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG – BẢO HIỂM

Hà Nội, 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN HẬU CẦN

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ KINH PHÍ

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN

CẤP XÃ TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng

Mã số : 9.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS NGUYỄN TRỌNG CƠ

Hà Nội, 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số

liệu được nêu trong luận án là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên

cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công

trình nghiên cứu nào .

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thị Thu Hương

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 7

1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài. .............................................. 7

1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước. ............................................... 17

1.3. “Khoảng trống” trong nghiên cứu về cơ chế tự chủ đối với chính

quyền cấp xã. ................................................................................................. 22

CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ

TỰ CHỦ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CHÍNH

QUYỀN CẤP XÃ .......................................................................................... 25

2.1. Khái quát về chính quyền cấp xã và quản lý ngân sách xã................ 25

2.1.1. Chính quyền cấp xã trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước..... 25

2.1.2. Vai trò, nhiệm vụ, đặc điểm, cách phân loại chính quyền cấp xã.... 27

2.1.3. Quản lý ngân sách xã………………………………………………….34

2.2. Cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối với chính quyền cấp

xã..................................................................................................................... 43

2.2.1. Khái niệm về cơ chế tự chủ .............................................................43

2.2.2. Vai trò cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối với chính

quyền cấp xã......................................................................................... 46

2.2.3. Nguyên tắc cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối với chính

quyền cấp xã......................................................................................... 48

2.2.4. Nội dung của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối với

chính quyền cấp xã ............................................................................... 51

2.2.5. Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của cơ chế tự chủ kinh phí

quản lý hành chính. ......................................................................................... 56

2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thực hiện cơ chế tự chủ kinh phí quản

lý hành chính đối với chính quyền cấp xã..................................................... 611

2.3. Kinh nghiệm về chế độ tự quản địa phương của một số quốc gia trên

thế giới. ........................................................................................................... 71

2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới............................... 71

2.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với việt Nam khi giao tự chủ kinh phí quản

lý hành chính cho chính quyền cấp xã .................................................. 76

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ KINH PHÍ QUẢN

LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ CÁC TỈNH

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG..................................................................... 799

3.1. Khái quát chung về chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng.799

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.................................................799

3.1.2. Đặc điểm đội ngũ cán bộ và hoạt động của bộ máy chính quyền cấp

xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng. .......................................................822

3.2. Thực trạng cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối với chính

quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng........................................... 845

3.2.1. Khái quát quá trình triển khai cơ chế ...............................................85

3.2.2. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối

với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng........................866

3.3. Đánh giá mức độ hoàn thiện của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành

chính tại chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng................. 103

3.3.1. Tính hiệu lực của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính ......1033

3.3.2. Tính hiệu quả của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính......1066

3.3.3. Tính linh hoạt và công bằng của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành

chính..................................................................................................1177

3.4. Đánh giá chung về cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính và quá

trình triển khai tại chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng1199

3.4.1. Kết quả đạt được: ........................................................................1199

3.4.2. Một số hạn chế của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính ...1211

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ KINH

PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ

CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.............................................. 1288

4.1. Định hướng hoàn thiện bộ máy và cơ chế tự chủ tài chính đối với

chính quyền cấp xã.................................................................................... 1288

4.1.1 Xác định rõ vai trò của chính quyền xã trong quản lý...................1288

4.1.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ

chính quyền xã ....................................................................................130

4.1.3. Giao quyền tự chủ tài chính ở mức độ cao cho chính quyền cấp xã....1322

4.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối

với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng......................... 1366

4.2.1. Giải pháp nâng cao tính hiệu lực của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý

hành chính. ........................................................................................1366

4.2.2. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý

hành chính .........................................................................................1399

4.2.3. Giải pháp hoàn thiện tính linh hoạt và công bằng của cơ chế tự chủ

kinh phí quản lý hành chính...............................................................1533

4.3. Một số kiến nghị ............................................................................... 16060

4.3.1. Kiến nghị đối với trung ương ........................................................160

4.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương..................................1622

KẾT LUẬN................................................................................................ 1677

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........................................................... 1699

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 17070

PHỤ LỤC................................................................................................... 1777

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC : Cán bộ công chức

CQNN : Cơ quan nhà nước

DVC : Dịch vụ công

HCNN : Hành chính nhà nước

HĐND : Hội đồng nhân dân

NSNN : Ngân sách nhà nước

NSX : Ngân sách xã

KPQLHC : Kinh phí quản lý hành chính

KBNN : Kho bạc nhà nước

KT – XH : Kinh tế - Xã hội

QLNS : Quản lý ngân sách

UBND : Ủy ban nhân dân

TCHC : Tổ chức hành chính

TC – NS Tài chính – Ngân sách

PMS

: Hệ thống quản lý kết quả ( Performance

management system )

Nghị định 130/NĐ-CP : Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày

17/10/2005 của Chính phủ Qui định chế độ tự

chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế

và kinh phí quản lý hành chính.

Nghị định 117/NĐ-CP : Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày

7/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một

số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP

ngày 17/10/2005 năm 2005 của Chính phủ quy

định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về

sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành

chính đối với các cơ quan nhà nước.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Số lượng các xã, phường, thị trấn các tỉnh đồng bằng sông Hồng ...........80

Bảng 3.2. Quy mô dân số và diện tích các tỉnh đồng bằng sông Hồng.....................81

Bảng 3.3: Định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành

phố Hà Nội giai đoạn 2011- 2015................................................................87

Bảng 3.4: Kết quả điều tra về biến động biên chế khi thực hiện tự

chủ…………………………………………………………………...90

Bảng 3.5: Định mức phân bổ KPQLHC theo biên chế cho các xã tại Thành

phố Hà Nội năm 2017...................................................................................92

Bảng 3.6: Định mức phân bổ KPQLHC theo biên chế cho các xã tại tỉnh

Vĩnh Phúc (giai đoạn 2017 - 2020)..............................................................92

Bảng 3.7: Định mức phân bổ KPQLHC theo biên chế cho các xã tại tỉnh

Hải Dương (giai đoạn 2017 - 2020).............................................................93

Bảng 3.8: Định mức phân bổ KPQLHC theo biên chế cho các xã tại tỉnh Hà

Nam (giai đoạn 2017 - 2020)........................................................................94

Bảng 3.9 : Bình quân nguồn thu của 1 xã các tỉnh ĐBSH từ 2014 đến 2018.............96

Bảng 3.10: Cơ cấu chi quản lý hành chính cấp xã các tỉnh ĐBSH từ 2014 -

2018.................................................................................................................97

Bảng 3.11: Cơ cấu chi quản lý hành chính các xã 04 tỉnh Hà Nội, Hà Nam,

Hải Dương, Vĩnh Phúc từ 2014 – 2018......................................................98

Bảng 3.12:Nhận biết mức độ hoàn thành kế hoạch của xã năm 2016 -2018.….......108

Bảng 3.13: Lựa chọn phương án thực hiện cơ chế tự chủ KPQLHC.........................110

Bảng 3.14. Kinh phí tiết kiệm được qua các năm tại 500 xã.......................................111

Bảng 3.15. Chi thu nhập tăng thêm bình quân 01 tháng của chính quyền cấp

xã các tỉnh ĐBSH ......................................................................................114

Bảng 4.1. Tiêu chí đánh giá CBCC xã ........................................................................152

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy UBND cấp xã................................ 34

Hình 2.2: Mối quan hệ ba chiều cần đảm bảo khi thực hiện chế độ tự chủ........ 50

HÌnh 3.1. Tỷ lệ nguồn thu 6 tỉnh ĐBSH tực đảm bảo cân đối thu chi.............95

Hình 3.2. Sơ đồ khái quát cơ chế một cửa tại chính quyền cấp xã các tỉnh

ĐBSH.................................................................................................... 98

Hình 3.2. Cơ cấu chi QLHC của các xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng giai

đoạn 2014–2018.................................................................................... 98

Hình 3.3. Cơ cấu chi của các xã trên địa bàn 4 tỉnh, thành phố Hà Nội, Hà

Nam, Hải Dương, Vĩnh Phúc, giai đoạn 2014–2018…………………99

Hình 3.4.Sơ đồ cơ chế một cửa tại chính quyền cấp xã các tỉnh

ĐBSH………………………………………………………………...107

Hình 3.5. Kêt quả đánh giá CBCC xã tại 500 xã thuộc phạm vi khảo sát….109

Hình 4.1: Quy trình thực hiện cơ chế tự chủ................................................. 146

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính (KPQLHC) đối với chính

quyền cấp xã được coi là một trong những nội dung quan trọng trong quá trình

quản lý tài chính công ở Việt Nam. Việc giao quyền tự chủ KPQLHC cho

chính quyền cấp xã bắt đầu rõ nét từ năm 2014 với việc ban hành Nghị định số

117/2013/NĐ – CP ngày 7/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 năm 2005 của Chính phủ

quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí

quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước (CQNN). Luật ngân sách nhà

nước (NSNN) năm 2015 đã giao cho Chính phủ quy định việc thực hiện quản

lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Khoản 15 -Điều 25) và vai trò

trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách (Khoản 1- Điều 61).

Phương thức này, một mặt nhấn mạnh đến việc trao quyền tự chủ trong việc sử

dụng “các gói ngân sách” cho các xã, mặt khác chú trọng đến đo lường “kết quả

của các khoản chi tiêu” nhằm đảm bảo trách nhiệm giải trình, hiệu quả trong sử

dụng ngân sách xã. Theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 130/2005/NĐ￾CP, việc giao quyền tự chủ cho Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường do Chủ tịch

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào quy định tại

Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, hướng dẫn của

Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và điều kiện thực tế tại địa phương để quyết định. Đối

với cấp xã, việc thực hiện tự chủ có thực sự cải thiện, nâng cao hiệu quả, hiệu

lực quản lý ngân sách xã, đảm bảo tính minh bạch và hiệu suất của bộ máy

chính quyền cấp xã hay không là vấn đề cần phải làm rõ. Vì thực tiễn cho thấy,

việc triển khai ở cấp xã rất chậm và khó khăn. Theo báo cáo của Bộ Tài chính

năm 2008, mới có Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương đã triển khai giao

thực hiện chế độ tự chủ cho 100% số xã, phường. Một số tỉnh , thành phố đang

thực hiện thí điểm ở một số xã như: Hà Giang 18 xã, Lâm Đồng 59/145 xã

2

(37%), Đà Nẵng 6/56 xã (10,7%), Long An 30% , các địa phương còn lại (trong

tổng số 55 tỉnh, thành phố có báo cáo) chưa triển khai thực hiện. Năm 2014,

việc giao tự chủ KPQLHC cho chính quyền cấp xã có hiệu lực nhưng thực tế

các tỉnh đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) chưa triển khai cơ chế này. Vì rất nhiều

các nguyên nhân khác nhau, cụ thể:

- Chưa có quy trình cụ thể hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ tại các xã;

- Tại các xã chưa xây dựng được tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ của chính quyền cấp xã và cán bộ công chức xã (CBCC), cũng như

việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ tại các xã mang tính hình thức;

- Chưa phát huy vai trò chủ động của lãnh đạo xã trong công tác quản lý

ngân sách, tài chính xã;

- Các xã trong khu vực ĐBSH còn thụ động trong công tác kiện toàn bộ

máy, bố trí phân công và sắp xếp CBCC tại chính quyền cấp xã;

Do vậy, việc triển khai cơ chế tự chủ KPQLHC đối với chính quyền

cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng là cần thiết. Nhằm đánh giá thực trạng

của cơ chế tự chủ, góp phần hoàn thiện cơ chế tự chủ về KPQLHC đối với

chính quyền cấp xã, tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ về

kinh phí quản lý hành chính đối với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng

bằng sông Hồng” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình.

2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của luận án là: xây dựng các giải pháp hoàn thiện cơ

chế tự chủ KPQLHC đối với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng

nói riêng và Việt Nam nói chung, có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả

thi cao về tính hiệu lực, hiệu quả, linh hoạt, công bằng và trách nhiệm giải trình.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng quan các công trình khoa học có liên quan; hệ thống hóa những

vấn đề lý luận chính quyền cấp xã, quản lý ngân sách cấp xã và cơ chế tự chủ

kinh phí quản lý hành chính đối với chính quyền cấp xã.

3

- Phân tích thực trạng cơ chế tự chủ về KPQLHC tại chính quyền cấp xã

các tỉnh ĐBSH. Đánh giá mức độ hoàn thiện của cơ chế, tìm ra những kết quả

đạt được, hạn chế và nguyên của những hạn chế đó.

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ về KPQLHC tại chính

quyền cấp xã, đáp ứng yêu cầu quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính xã một

cách hiệu quả giai đoạn 2020 - 2025 tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

- Đưa ra kiến nghị cần có với các cơ quan có liên quan để hoàn thiện cơ

chế tự chủ về KPQLHC đối với chính quyền cấp xã và đảm bảo các giải pháp

của đề tài được thực hiện.

Theo đó luận án sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:

- Câu hỏi nghiên cứu 1: Cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính là gì?

Nội dung của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính?

- Câu hỏi nghiên cứu 2: Các tiêu chí cần thiết để đánh giá mức độ hoàn

thiện cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính?

- Câu hỏi nghiên cứu 3: Tại sao chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng

sông Hồng còn khó khăn khi triển khai cơ chế tự chủ KPQLHC?

- Câu hỏi nghiên cứu 4: Làm thế nào để chính quyền cấp xã thực hiện

được cơ chế tự chủ KPQLHC?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực trạng cơ chế tự

chủ KPQLHC, quá trình triển khai cơ chế đối với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng

bằng sông Hồng.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu cơ chế tự chủ KPQLHC theo

Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 và Nghị định

117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ đối với chính

quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

+ Phạm vi thời gian: Các số liệu được thu thập trong khoảng thời gian 5

năm gần nhất, từ 2014 – 2018 (năm 2014 là năm bắt buộc các xã phải thực

4

hiện tự chủ kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 117), định hướng

nghiên cứu đến năm 2025 và những năm tiếp theo.

+ Phạm vi nội dung: Làm rõ nội hàm của cơ chế tự chủ kinh phí quản lý

hành chính đối với chính quyền cấp xã: (i) kinh phí quản lý hành chính được

giao tự chủ; (ii)sử dụng kinh phí giao tự chủ.

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp luận

Đề tài được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác -

Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về Nhà

nước và pháp luật; về tổ chức bộ máy và Nhà nước … Trên cơ sở tập hợp, hệ

thống hóa các công trình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề luận án, luận án

kế thừa có chọn lọc, phát triển các luận điểm nghiên cứu, đồng thời phát hiện

vấn đề nghiên cứu mới. Luận án tiếp cận giải quyết vấn đề nghiên cứu từ góc

độ của khoa học pháp lý, khoa học hành chính.

5.2. Phương pháp nghiên cứu

Để phục vụ nghiên cứu luận án, tác giả sử dụng các phương pháp cụ thể sau:

- Phương pháp kết hợp lý luận và thực tiễn: Phương pháp này được sử

dụng bao trùm cả luận án. Cụ thể, tác giả sử dụng lý luận về tổ chức và hoạt

động của bộ máy nhà nước để phân tích, đặc điểm tổ chức và hoạt động bộ máy

chính quyền cấp xã (chương 2, chương 3); kết hợp lý luận và thực tiễn làm cơ

sở đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ KPQLHC đối với chính

quyền cấp xã (Chương 4).

- Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng để phân tích các

quy định của pháp luật cũng như đặc điểm tổ chức và hoạt động của chính

quyền cấp xã, cơ sở lý luận của cơ chế tự chủ KPQLHC (chương 2) và quá

trình triển khai cơ chế này đối với chính quyền cấp xã, từ đó, rút ra các đánh giá

kết quả, hạn chế và nguyên nhân (Chương 3); xây dựng các giải pháp hoàn

thiện phù hợp với lý luận và thực tiễn (Chương 4).

5

- Phương pháp hệ thống được sử dụng trong tổng thể luận án nhằm sâu

chuỗi các nội dung, có kế thừa và kết cấu hợp lý, chặt chẽ giúp luận án đạt

được mục đích, yêu cầu đề ra.

- Phương pháp thu thập số liệu, điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi

- Thu thập số liệu qua các báo cáo quyết toán NSX, Nghị quyết về định

mức phân bổ chi thường xuyên của 10 tỉnh đồng bằng sông Hồng, hướng dẫn

thực hiện cơ chế tự chủ về KPQLHC tại một số tỉnh, thành phố trong khu vực

từ năm 2014 đến 2018.

- Thu thập thông qua việc tham dự các hội thảo về đổi mới cơ chế tài chính,

tổ chức bộ máy chính quyền địa phương.

- Để đánh giá thực trạng cơ chế tự chủ KPQLHC và quá trình triển khai

cơ chế này đối với chính quyền cấp xã các tỉnh ĐBSH, NCS xây dựng bảng hỏi

gồm 20 câu, khảo sát tại 500 xã, phường, thị trấn thuộc 04 tỉnh, thành phố (Hà

Nội, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà Nam). Các tỉnh, huyện được chọn khảo sát có

tính đại diện những địa phương là thành phố trung tâm, đang đô thị hóa nhanh,

địa phương đang xây dựng nông thôn mới, địa phương còn nhiều khó khăn về

nguồn thu. Toàn bộ số liệu, được xử lý theo quy định, sử dụng để làm sáng tỏ

những vấn đề liên quan cơ chế tự chủ KPQLHC và quá trình triển khai cơ chế

này đối với chính quyền cấp xã các tỉnh ĐBSH để phân tích, chứng minh thực

trạng cũng như đề xuất các giải pháp (Chương 3, Chương 4).

6. Đóng góp của luận án

Về mặt lí luận: Luận án đã hệ thống hóa, làm rõ lý luận về của cơ chế tự chủ

về KPQLHC đối với chính quyền cấp xã; (1) Xác định nội dung và các nhân tố ảnh

hưởng tới cơ chế tự chủ KPQLHC, (2) Xây dựng 03 các tiêu chí đánh giá mức độ

hoàn thiện cơ chế tự chủ KPQLHC đối với chính quyền cấp xã, trong trường hợp cụ

thể tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

6

Về mặt thực tiễn: (1) Luận án đã góp phần làm rõ thực trạng cơ chế tự

chủ KPQLHC đối với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng. (2)

Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả, linh hoạt và công bằng của cơ chế tự chủ

về KPQLHC đối với chính quyền cấp xã các tỉnh đồng bằng sông Hồng; tìm ra

kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. (3) Luận án đã có một số

đề xuất mới về: qui trình thực hiện cơ chế tự chủ, xây dựng qui chế chi tiêu nội

bộ, tiêu chí đánh giá mưc độ hoàn thành nhiệm vụ của chính quyền cấp xã và

CBCC xã, (nhiều xã đã tham khảo và sử dụng); thay đổi chu trình NSX và kiểm

soát chi thường xuyên NSX hướng theo kết quả đầu ra.

7. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, sơ đồ, bảng biểu, phụ lục và tài liệu tham

khảo, luận án kết cấu gồm 4 chương:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu

Chương 2: Lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về cơ chế tự chủ kinh phí

quản lý hành chính đối với chính quyền cấp xã.

Chương 3: Thực trạng cơ chế tự chủ kinh phí quản lý hành chính đối với

chính quyền cấp xã tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ về kinh phí quản lý hành

chính đối với chính quyền cấp xã tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!