Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình sinh thái học động vật có xương sống ở cạn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỄ VŨ KHÔI - HOÀNG TRUNG THÀNH
GIÁO TRÌNH
SINH THÁI HỌC
DỘNG VẬT CÓ XUUNG SỐNG ở CẠN ■ ■ ■
NHÀ XUẤT BẢN GIAO DỤC VIỆT NAM
Người nhận xét:
PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HUẤN
PGS. TS. LÊ NGUYÊN NGẬT
cỏng ty c ổ phán Sách Đại học - Dạy nghề, Nhâ xuất bản Giáo dục Việt Nam giữ quyén công bố tác h •’
453 -2011/CXB/14-560 /GD Mã số: 7H897Y1 D
LỜI NÓI ĐẦU
Trong Chương trình đào tạo cử nhân ỏ các trường đại học có đào
tạo chuyên ngành Sinh học có các môn học cơ sở: Động vật có xương
sống và Co sở sinh thái học. Trong môn Động vặt có xương sống có
phần Sinh thái học của tùng lớp động vật có xương sống. Tuy nhiên,
trong các môn học này, những kiến thức cơ sở về sinh thái học của
các nhóm động vật có xương sống ở cạn chưa đầy đủ đối với những
sinh viên chuyên ngành Động vật học cũng như các học viên cao học
thuộc chuyên ngành Động vật học và Sinh thái học, đặc biệt đi sâu
nghiên cứu Sinh thái học động vặt có xương sống.
Sinh thái học động vật có xương sống trên cạn là giáo trình
được biên soạn nhằm cung cấp cho những sinh viên chuyên íigành
Động vật học những kiến thức đầy đủ về sinh thái học của những
nhóm động vật quan trọng này. Giáo trình không chỉ dành cho sinh
viên chuyên ngành Động vật học ở Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên mà có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học
viên cao học ỏ các trường Đại học, Cao đẳng, các giáo viên giảng
dạy sinh học ở các trường trung học phổ thõng, các nhà khoa học,
các nhà quản lý và các cán bộ đang hoạt động quản lý, bảo tổn ở
các Vườn Quốc gia, Khu Bảo tổn thiên nhiên, những người yêu thiên
nhiên, yêu thích các nhóm động vật hoang dã.
Chuyên đề bao gồm 5 chương:
Chương 1: Sinh thái học môi trường trên cạn, nêu lên những
đặc điểm sinh thái của môi trường trẽn cạn, những quần xã và hệsinh thái điển hình trên cạn, nơi sinh sống chù yếu của động vật có
xương sống ở cạn, đặc trưng của quần thể động vật hoang dã trong
rừng nhiệt đới.
Các chương từ chương 2 đến chương 5 nêu lên những đặc
điểm sinh thái, tính chất đa dạng và phãn bố địa lý của các lốp động
vật có xương sống ở cạn: Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú.
Với mục đích đào tạo nguồn nhân lực có tri thức cho đất nước,
trong quá trình biên soạn giáo trinh, các tác giả xin phép tham khảo
và sử dụng nguổn tư liệu của một số nhà khoa học: GS. Võ Quý,
GS. Trần Kiên và một số nhà khoa học khác. Các tác giả xin trân
trọng cảm ơn.
3
Nội dung giáo trình có đề cập tới những vấn đề rất cụ thể,
không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong các bạn đỏnS
nghiệp đóng góp ý kiến bổ sung để nội dung ngày càng có c^at
lương cao hạn, góp phần nàng cao chất lượng đào tạo đại học. ca°
đâng, bảo tổn đa dạng sinh học nói chung và bảo tổn các nhorĩ1
động vặt có xương sống ở cạn nói riêng.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Công ty cổ phần sách Đại học
Dạy nghề, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 25 Han Thuyên, Hà Nội.
Xin tràn trọng cảm ơn.
CÁC TÁC G IÁ
MỤC LỤC
Lời nói đầ u
Chương 1
SINH THÁI HỌC MÒI TRƯỜNG TRÊN CẠN
1.1. Những đặc trưng của môi trường trên c ạ n ...............................................7
1.2. Những đặc trưng của hệ sinh thái trên cạn..............................................9
1.3. Một số đặc trưng của quần xã động vật hoang dã
trong rừng nhiệt đ ổ i.....................................................................................19
1.4. Oộng học quần thể động vật hoang d ã .................................................... 36
1.5. Một số phương pháp xác định tỷ lệ giới tính và tuổi của quần thế
động vật có xương sông trên c ạ n ...............................................................57
Câu hỏi ôn tập chương 1 .................................................................................... 75
Chương 2
SINH THÁI HỌC LƯỠNG CƯ
2.1. Những đặc điểm của lưỡng cư................................................................... 76
2.2. Sự đa dạng và phân bô dịa lý của lưỡng c ư .................. .........................77
2.3. Điểu kiện và môi trường sống của lưỡng cư........................................... 87
2.4. Chuvền vận của lưỡng cư ........................................................................... 98
2.5. Hoạt động ngày đêm và m ù a .................................................................... 99
2.6. Thức ản của lưỡng c ư ..............................................................................102
2.7. Sinh sản của lưỡng c ư .............................................................................108
2.8. Kẻ thù. ký sinh trùng, bệnh tật của lưõng cư....................................129
2.9. Thích nghi bảo v ệ ............................................. ...................................... 131
Cảu hỏi ôn tập chương 2 ................................................................................134
Chương 3
SINH THÁI HỌC BÒ SÁT
3.1. Những đặc điểm của bò s á t................................................................... 135
3.2. Sự đa dạng và phán bố địa lý của bò s á t.............................................136
3.3. Đỉều kiện môi trường sống của bò sá t................................................. 145
3.4. Thức ăn và những thích nghi vối các loại thức ă n ............................158
3.5. Sinh sản của bò s á t ................................................................................... 167
5
3.6. Môi quan hệ của bò sát trong quần xã sinh v ậ t ................................. 180
3.7. Những thích nghi tự vệ và tân công......................................................184
Câu hỏi ôn tập chương 3 ..................... . ..........................
Chương 4
SINH THÁI HỌC CHIM
4.1. Những đặc trưng của chim................................. ...................................1®®
4.2. Sự đa dạng và phân bô’địa lý của ch im ..............................................
4.3. Những thích nghi sinh thái của chim vối môi trường sống ..............202
4.4. Đời sông của chim phụ thuộc vào điều kiện môi trường....................211
4.5. Hoạt động ngày đêm và hoạt động mùa của chim ............................... 216
4.6. Thức ăn và sự dinh dưỡng của ch im ....................................................... 222
4.7. Sinh sản của chim ....................................................................................... 233
4.8. Quần thể chim ..............................................................................................251
4.9. Hoạt động thần kinh cao cấp của chim ...................................................251
4.10. Quan hệ của chim trong quần x ã ......................................................... 256
Câu hòi ôn tập chương 4 .................................................................................. 259
Chương 5
SINH THÁI HỌC THÚ
5.1. Những đặc trưng của th ú .......................................................................... 260
5.2. Sự đa dạng và phân bô’ địa lý của th ú .................................................... 261
5.3. Nhửng thích nghi của thú với điều kiện môi trường sông................ 280
5.4. Sự thích nghi của thú với điều kiện khí h ậ u ........................................290
5.5 Thửc ăn và dinh dưỡng của t h ú .............................................................. 295
5.6. Sự sinh s ả n ................................................................................................... 300
5.7. Quan hệ quần xã giữa thú và các loài sinh vật khác....................... 304
5.8. Hoạt động thần kinh cấp cao của th ú .................................................... 306
Câu hói ôn tập chương 5 ...................................................................................308
Tài liệu tham khảo chính................................................................................. 309
6
Chương 1
SINH THÁI HỌC MÔI TRƯỜNG TRÊN CẠN
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG TRÊN CẠN
1.1.1. Những đặc điểm sinh thái môi trường trên cạn khác với môi
trường nước
Môi trưòng trên cạn là môi trưòng rấ t đa dạng về thời gian và
không gian, về các quần xã và hệ sinh thái. Các hệ sinh thái trên cạn
được coi là điển hình của một hệ sinh thái tự nhiên.
So vối môi trường nước, môi trường trên cạn có những đặc điểm
chính sau đây cần chú ý:
1) Độ ẩm đã trở thành yếu tố giới hạn quan trọng đối với các sinh
vật sống ở cạn. Sinh vật ở cạn phải đôi phó với vấn đề m ất nước của cơ
the. Quá trình chu chuyển hoặc bốc hơi nước qua bề m ặt cơ thể thực vật
và động vật là quá trình phát tán năng lượng, chỉ xảy ra trong môi
trường trên cạn.
2) N hiệt độ trong nưóc ít thay đổi so vối nhiệt độ không khí. Sự dao
động nhiệt độ không khí thể hiện mạnh mẽ hơn nhiều so với môi trường
nước. M ùa đông giá lạnh, mùa xuân ấm áp, mùa khô hạn hay lũ lụt đều
ảnh hưởng rấ t lân tới đời sống động vật và thực vật trên cạn.
3) Hàm lượng 0 2 trong không khí giàu hơn trong nước 20 lần. Một
lít không khí có 210ml 0 2, còn trong một lít nước chỉ có 3 - 9ml 0 2. Độ
khuếch tán 0 2 trong nưốc phụ thuộc vào nhiệt độ và sự có m ặt của các
hoá chất khác trong nước và độ bão hoà 0 2. Chu chuyển nhanh của
không khí trên phạm vi toàn cầu luôn luôn làm xáo trộn không khí, nhờ
đó duv trì hàm lượng 0 2 và c o , ở mức cân bằng ôn định.
4) Đất là chỗ dựa vững chắc đối với sinh vật, còn không khí, thì
không thể đảm bảo được. Trong quá trình tiến hoá của thực vật và động
vật trên cạn có bộ xương vững chắc phát triển; động vật, đặc biệt động
vặt có xương sống ở cạn, có phương thức chuyển vận chuyên hoá và
những thích nghi đặc biệt với môi trường trên cạn.
5) Môi trường sống trên cạn rất đa dạng, có nhiều kiểu hệ sinh thái,
nhiều kiểu rừng: rừng cây ]á kim, rừng lá rộng ôn đổi rụng lá, rừng
nhiệt đới ẩm, rừng á nhiệt đỏi, đồng cỏ, sa mạc, hoang mạc, vùng đồi,
đào, miền cực,...
7
6) Khốc với biển, đất liền không tạo thành một khối liên tục- c f=
I hưiinịĩ ngại đìa lý như núi, sông, sa mạc, eo biển,... cản trở sự di chuy
lự do cua sinh vật. đặc biệt là động vật có xương sông ở cạn.
i) Võ tính chât giá thê, đối với môi trường nước cũng rấ t quan trọrkg,
nhưng môi trương trên cạn còn có ý nghĩa quan trọng hơn nhiêu- Đ at la
nguồn bioRcn hết sức quan trọng và phong phú (nitrat. phosphat....) và
cluíu dựng khu hộ sinh vật phát triển cao.
Nhu vậy. khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,...) và giá the (đìa vạt
ly. licit....) là hai nhóm nhân tô sinh thái vô sinh cùng với moi quan hẹ
tương hồ giữa các quần thể động vật, thực vật, quy định tính chất của
oái’ quần xà và hộ sinh thái trên cạn.
1.1.2. Những thích nghi cơ bàn của động vật có xương sông ơ nước
lèn mỏi trường trên cạn sinh sống
Động vật có xương sông ở cạn hay động vật 4 chân (Tetrapoda) gôm
I’ác lớp Lưông cư. Bò sát. Chim và Thú. Những động v ật có xương sông
đầu tiên lèn cạn sinh sông là ếch nhái Giáp đầu (Stegocephalia). Tô tiên
rùa rhúng là những cá Vâv tav (Crossopterygii). Quá trìn h chuyên từ đòi
sòng (ì môi trường nước lỏn sông ớ môi trường trên cạn là quá trình tiến
hoá rất quan trọng của động vật và thực vật. Trong quá trình tiến hoá
thích nghi với dời sống ờ môi trưòng trên cạn, động vật nói chung và
• ỉôriỊĩ vát có xươnịĩ song nói riêng phải có những biên đổi câu tạo cơ thê
lit- ilm h Mỉilii với môi trường trôn cạn như thiếu nước, trá n h khỏi chết
khó VÀ (li c huyÌMi được Iròn ịíiá thô cứng, gồ phố.
Man” là oi quan hô hấp cún dộng vật ci nước, không thích hợp vôi
mõi tníìiníĩ khò trôn cạn. Cơ quan lũ> liãp cùa dộng vật ỏ cạn là phôi. Sự
hình thành lồ mùi tronự (clioaiH') là sự thích ứng rất q uan Irọng. có tính
||UVIH ilinh (lò phôi có thi' tiếp xúc vi'ti không khí tự do.
ly trọiiịí cua nuVic xap xi tv Ironji C(i thổ dộnp vát. Động vật sống
trong nước (lơợc nước IIÌÌIIỊĨ ilỡ. Tỹ trọng khôiiịĩ khí rất nho so vối tỷ
I rniiịĩ f() thỏ. Dô chông lại lác ilộtiịi của trọ 11 lĩ lực trong môi trườnịỊ không
khi. (•() thô động vật cần bộ xiiting clifK- chilli, chi khỏe dể nâng dỡ cơ thể
OỘI15' vạt không xương sống có bộ xương ngoài. Động v ật có xudiiịr sống
cỏ l><> xương trong. Bộ xUting trong của động vật có xương sông niiư cái
khung của cơ thổ. Vây cá không thổ nâng đỡ cơ thể trôn mặt (fYt
dộng vật có xưdng sống ở cạn là kiểu chi 5 ngón. Các thành |.l,íìn xương
chi sắp xốp theo nguyên tác đòn bẩy. Nhờ dó chi có thổ nâiiịí cirt (,fj
khi con vật di chuyển.
s
Các loài động vật ở nước thưòng đẻ trứng và phóng tinh trùng vào
môi trường nước. Sự thụ tình và phát triển của trứng diễn ra ở trong
nưóc. Lưỡng cư, lớp động vật có xương sông đầu tiên sống ở môi trường
trên cạn, sình sản còn liên hệ chặt chẽ với môi trường nước. Nên đòi
sống của lưổng cư cũng như sự sinh sản, thụ tinh, p h át triển của trứng
và biến thái của nòng nọc đều liên hệ vỏi môi trường nước. Các lớp khác:
Bò sát, Chim. Thú hoàn toàn sống trên cạn; khi giao phôi, con đực đưa
tinh trùng trực tiếp vào cơ thổ con cái. Tinh trùng ở trong tinh dịch.
Trứng có vỏ bao bọc hoặc phát triển ngay trong tử cung của con mẹ. Nhò
đó tinh trùng, trứng và phôi được bảo vệ tốt và không bị khô.
Lèn cạn sinh sống, động vật và thực vật nói chung và động vật có
xương sống nói riêng có những thích nghi quan trọng đề chống lại sự bốc
hơi nước qua bê m ặt cơ thê. ơ động vật có xương sống hoàn toàn sống
trong môi trường trên cạn hình thành những bộ phận chống lại sự bốc
hơi nước qua bề m ặt cơ thê. ơ bò sát có bộ vảy sừng; ở chim có bộ lông
vũ bao bọc cơ thể, trong cấu trúc da của chúng thiếu tuyến da; ở thú, tuy
da có nhiều tuyến da, nhưng ỏ lớp dộng vật này phát triển cơ chế điều
hoà thân nhiệt của động vật đảng nhiệt. Nên đòi sông của hầu hết các
loài thú không phụ thuộc vào độ ẩm của không khí.
Môi trường sông trên cạn rất da dạng: rừng cây lá kim, rừng ôn đổi,
rừng nhiệt đới. đồng cỏ, sa mạc. vùng đồi. đảo đại dương, đầm lầy,... Mỗi
loài động vật ở cạn thích nghi với một dạng môi trường n h ất định. Do đó
chúng đa dạng hơn nhiều so với dộng vật ỏ nước.
1.2. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ SINH THÁI TRÊN CẠN
1.2.1. Định nghĩa hệ sinh thái
Hệ sinh thái là một hệ thống tác động tương hỗ giữa các sinh vật với
mói trường vô sinh, nó là một hệ chức năng, được mô tả như một thực
ihc khách quan, xác định chính xác trong không gian và thời gian. Hệ
sinh thái là một khái niệm rộng và linh hoạt, vì th ế có thổ áp dụng cho
tất cả các trường hợp có mốĩ quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi
trường, có sự trao đổi vật chất, năng lượng và thông tin giữa chúng với
nhau, thậm chí trong các trường hợp chỉ xảy ra trong một thời gian
ngắn. Hệ sinh thái là tô hợp cúa một quần xã sinh vật với môi trường
vật lý mà quần xã đó tồn tại, trong đó các sinh vật tương tác với nhau và
tương lác với môi trường dể tạo nên chu trình vật chất và sự chuyên hoá
náng lượng.
9
1.2.2. Nhóm nhân tố vô sinh của hệ sinh thái trên cạn
Nhóm nhân tô vô sinh của hệ sinh thái trên cạn bao gồm khí hạu va
đất có ý nghĩa rấ t quan trọng.
Chi có tâng thấp nhất của khí quyển — tầng đốì lưu là thfarn P a vao
thành phần trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, tấ t ca nhưng
thay đổi của các điều kiện sinh thái như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,...
phụ thuộc vào tính chết cụ thể của mỗi hệ sinh thai, trước hết là độ che
phủ và chiếu sáng của thảm thực vật.
Các nhân tô chủ yếu của khí quyển tham gia vào thành phan cua hẹ
sinh thái, đặc biệt hệ sinh thái trên cạn, tác động lên các th an h phân
khác bao gồm thành phần các chất khí, ánh sáng, nhiệt độ, độ âm không
khí, mưa, chuyển động của không khí. Các nhân tô này trực tiêp hay
gián tiếp tham gia vào tấ t cả các quá trình chu chuyển vật chất và năng
lượng xảy ra trong hệ sinh thái.
Khí hậu xác định quá trình phong hoá vật lý, hoá học của đá ihẹ,
xác định tính chất hoá lý của đất và quá trìn h hình th àn h đất, xác định
quá trình sinh địa hoá, tác động lên hoạt động của động vật, lên vi sinh
vật trong đất thông qua chế độ nhiệt, ẩm và độ thông thoáng của đất.
Trong thành phần chất khí của khí quyển, quan trọng n h ất đối vói
hệ sinh thái ơ cạn là khí C 0 2 và 0 2. C 0 2 là nhân tố chủ yếu xây dựng
nên các hợp chất hữu cơ qua quá trình quang hợp của cây xanh. Các hợp
chất hữu cơ này là nguồn dinh dưỡng cơ bản cho các thành phần khác
trong hệ sinh thái. Đối với khí oxy, trừ các sinh vật kỵ khí, còn hầu hết
cái' thành phần khác của hộ sinh thái đều hấp th ụ oxy thông qua quá
trình hô hấp. Oxy thường xuvên tham gia vào các quá trìn h biến đổi các
hợp chất hủu cơ, xác định các hợp chất hoá học xảy ra trong đất, nước và
di chuyển phần lớn các nguyên tố hoá học.
Nước trong khí quyển rơi vào hộ sinh thái ở nhiều dạng và có ảnh
hưỏng lớn về nhiều m ặt lên tổ chức và chức năng của hệ sinh thái. Trưác
hết. nước tham gia vào các quá trình đồng hoá của hệ sinh thái, xác định
năng suất thực vật, quá trình hình thành đất và nhiều phương diện
khác. M ặt khác, nước là dung môi hoà tan tổng hợp và điều kiên duy
nhất đối vói tấ t cả các phản ứng hoá học xảy ra trong đất, trong cơ thể
động vật, thực vật.
Bức xạ M ặt Tròi - tấ t cả các quá trình xảy ra trong hệ sinh thái tnic
tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào nguồn năng lượng bức xạ Mặt Tròi.
Phần năng lượng chủ yếu trong hệ sinh thái được sử dụng cho quù trình
10
bay hơi nước, trao đổi nhiệt và chỉ một phần nhỏ cho quá trìn h trao đổi
nhiệt trong thực vật và đốt nóng đất. Chế độ nhiệt của hệ sinh thái trên
cạn phụ thuộc vào các nhân tô’ đi kèm, đặc biệt là độ ẩm và gió.
Đối với hệ sinh thái trên cạn, sự chuyển động của không khí đóng
vai trò rấ t quan trọng. Gió điều hoà các thành phần chất khí, gió làm
thay đổi nhiệt độ, gió truyền phấn, hạt, bào tử và các phần thực vật
khác, vi sinh vật, côn trùng từ hệ sinh thái này sang hệ sinh thái khác.
Gió ảnh hưỏng sâu sắc lên quá trình bay hơi nước, thoát hơi nưóc ở thực
vật, phát-triến rễ cây và tán cây, cũng như làm tăng nước bốc hơi qua bề
mặt da của động vật.
Khí quyên là thành phần phức tạp của hệ sinh thái, nghiên cứu nó
cần thiết cho sự hiểu biết về đánh giá mối quan hệ của các thành phần
khác vởi môi trường không khí.
Đất là th àn h phần quan trọng trong các hệ sinh thái trên cạn. Tài
nguyên đất bao gồm nước trong đất, các chất khoáng và chất hữu cơ,
chất khí, năng lượng tham gia vào các quá trình tác động tương hỗ khác
nhau trong hệ sinh thái với thảm thực vật, động vật, vi sinh vật, khí
quyển và tu ân theo những sự thay đổi khác nhau. Một phần tài nguyên
đất trao đổi với khí quyển như bụi. C 0 9, nhiệt, nước,... một phần chuyển
vào các cơ thể động vật, thực vật và vi sinh vật trong quá trìn h dinh
dưỡng: một phần rửa trôi xuống sâu vào các tầng đố mẹ, vào dòng nước
ngầm, vào sông suối và ra biển.
Đất đóng vai trò quan trọng như tác nhân tiếp nhận và tích lũy các
tài nguyên từ các thàn h phần khác của hệ sinh thái. Đ ất hấp th ụ từ khí
quyển các yếu tô’ nhiệt, oxy, nước, bụi, một loạt các chất hoá học và các
chất phóng xạ. Các sản phẩm động vật và thực vật chết mang vào trong
đất một số lượng lón, chứa đựng nhiều nguyên tố hoá học và năng lượng,
CO, từ quá trình hô hấp của rễ và các sinh vật đất. Ngoài ra, quá trình
phân huỷ sinh học, hoá học của đá mẹ thải vào trong đất một sô’ lượng
lớn các chất khoáng khác nhau.
Nhờ môi tác động tương hỗ giữa đất và các tài nguyên vật chất,
năng lượng từ các thành phần khác của hệ sinh thái làm xuất hiện các
quá trình hình thành các chất mới — mùn, các chất hữu cơ và vô cơ, một
số hợp chất khoáng,... và cùng một lúc hình thành cấu trúc vật lý đất,
phấn tầng đất. Có thể nói ràng, đất là vật thê tự nhiên đặc biệt phản
ánh các quá trình xảy ra trong hệ sinh thái trên cạn.
11
1.2.3. Nhóm nhân tố sinh vật trong hệ sinh thái trên cạn
1.2.3.1. Khái niệm quẩn xã sinh vật
Quail xa sinh vật là một tổ hợp bất kỳ của các quần thê phan bo
trong tưng lãnh thô hoặc trong từng sinh cảnh xác định. Quân xa k
m ọ t đ ơ n VỊ c ó t ô c h ứ c , c ó m ộ t s ô ” t í n h c h ấ t đ ặ c b i ệ t , k h ô n g c ó ơ CSC th a n h
phan câu thành quân xã (các cá thể, các quần thể), hoạt đọng như mọt
the thông nhât nhờ sự trao đổi năng lượng, trong cách săp xêp nhạm duy
trì khá năng sinh tồn của các loài xác định. Quần xã sinh vật là phân
sông cua hệ sinh thái. Động vật có xương sông ở cạn là một trong nhưng
thành phần quan trọng nhâ’t câ'u thành quần xã sinh vật trên cạn.
Khái niệm quần xã là một trong những hiểu biết quan trọng bậc
nhât vồ lý luận cũng như trong ứng dụng sinh thái học. vổ lý luận, điêu
quan trọng là đã nhấn m ạnh tỏi hiện tượng các sinh vật khác nhau
thường hình thành một hộ thông có tố chức, đó là quần xã sinh vật. Khái
niệm này có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn sinh thái học nói chung, cũhg
như trong sinh thái học dộng vật có xương sống ỏ cạn nói riêng. Bởi vì
"chức năng của các sinh vật phụ thuộc vào quần xã". Vì vậy, nếu chúng
ta muôn "kiểm soát" một loài nào đó. nghĩa là tạo ra sự hưng thịnh cho
loài, hav ngược lại, trấn áp nó, thì tốt nhất là làm cho quần xã biến đổi
tiơn là tổ chức "tấn công" trực tiếp vào loài đó.
1.2.3.2. Câu trúc chung của quặn xã sinh vật trẽn cạn
a) Các d ặc trư n g cơ bàn của qu ần xă sin h v á t trên cạn
Quần xã sinh vật trôn cạn có dầy dù các nhóm phân loại chính của
sinh vật kè cà vi sinh vật, và dặc biệt các nhóm có vị trí tiến ho'á cao.
Các sinh vật trôn cạn da dạng, phân bô’không gian theo m ặt phang
nịíiin*j hay mật phíitiịí đứng, nôn không the phân chia đơn giản theo nơi
<t như các sinh vặt sóntĩ trong các thuv vực ra thành các sinh vật đáy,
sinh vật noi,... ma co lò thírh hợp nliàt là phàn chia theo ổ’ sinh thái.
Tính chất dinh during của các sinh vật hình thành chuỗi thức ăn và
inạiiỊỉ lưới Ihức an khá phức tạp. Sụ' iliỗn thế sinh thái diễn ra thường
xuyôn dưới sự tác động của các nhân tô’sinh thái.
Do môi trường trôn cạn da dạng và biến dổi theo thời gian và không
RÍan nôn sinh vật trôn cạn biêu thị các dạng sông vô cùng da d;,n J y;
dụ: về thực vật, có cây thân cỏ, cây bụi, cây gỗ, cây leo, cây ký sinh cây
chịu hạn, cây chịu mặn. cây chịu nóng.... ơ dộng vật cũng có nhic'u d g
sốntí. như loài di CƯ, loài ngủ đông, loài ngủ hè,... v ề hìn h dạng v - J
12
như bò sát hiện đại có 3 hình thái cơ thể khác nhau: Dạng th ằn lằn,
dạng rắn, dạng rùa; ở lưỡng cư có dạng hình giun không chân, dạng kỳ
giông có đuôi, dạng ếch nhái nhảy; chi của các loài th ú biến đổi theo
; cách thức chuyển vận và theo tính chất của giá thê là đ ấ t__
b) Thành p h ầ n cấu trú c qu ầ n xã sin h v ậ t ở trên can
Cấu trúc quần xã sinh vật trên cạn cũng bao gồm: sinh vật sản
xuất, sinh vật tiêu th ụ và sinh vật phân huỷ, mỗi thành phần có đặc
trưng riêng.
- Sình vật sản xuất:
Đặc điểm chính của các quần xã trên cạn là sự hiện có và chiếm ưu
th ế của thực vật có mạch lổn. trong khi đó ỏ môi trường nưổc sinh vật
sản xuất chính là tảo. Thực vật là nguồn tạo thức ăn chính, là nơi ỏ, nơi
trú an cho nhiều sinh vật khác, chủ yếu là động vật, và đóng vai trò
quan trọng trong việc củng cố. bảo vệ và thay đổi tính chất của đất và
ảnh hưởng đến các nhân tố vật lý của môi trường. Trong hệ sinh thái ỏ
cạn. quần xã thực vật hấp th ụ năng lượng bức xạ M ặt Tròi và các
nguyên liệu khác, tổng hợp nên các chất hữu cơ, xây dựng cơ chế, thải ra
các sản phẩm chứa năng lượng trong các quá trình quang hợp và hô hấp,
thoát hơi nước,... trả lại cho đất và khí quyển một phần năng lượng và
vật chất tích lũý trong sản phẩm chết.
Thực vật trên cạn bao phủ m ặt đất hình thành thảm thực vật.
Thám thực vật trên cạn là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ tổ hợp thực vật
của một vùng nào đó với những tính chất đặc trưng mà thường là cơ sỏ
cho việc phân loại và đặt tên cho các quần xã trên cạn. Thảm thực vật
được đặc trưng không phải chì bàng thành phần loài và sô* lượng cá thể
cúa các loài, mà đặc biệt là bàng cấu.trúc tô hợp các loài cùng với các đặc
trưng của nó như những bộ phận trên m ặt đất, phần dưối m ặt đất,...
Thảm thực vật biểu thị một cách rõ nét nhất đặc trưng của môi trường
trên cạn. Ví dụ: thảm thực vật được gọi tên như rừng cây lá kim, rừng lá
rộng rụng lá, savan cây bụi, đồng cỏ,... gợi lên không những chỉ là đặc
trưng của môi trường mà cùng với cả quần xã sinh vật gợi lên đặc trưng
của nó nữa.
Vai trò của thảm thực vật trong hệ sinh thái trên cạn vô cùng quan
trọng. Ngoài chức năng là vật sản xuất, thám (.hực vật cồn giữ vai trò
trong chu trình vật chất, như chu trình nưỏc, bốc thoát hơi nước, diều
tiết chu trinh trong tự nhiên và chu trình khí 0 2, C 0 2 trong không khí.
Sự phản bố thảm thực vặt theo độ cao từ chân núi lên đỉnh núi cũng
13