Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình sinh học phát triển
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
G S .T S . N G U Y Ễ N N H Ư K H A N H (Chủ biên)
T S . N G U Y Ễ N V Ă N Đ ÍN H - T S . V Õ V Ă N T O À N
GIÁO TRÌNH
SINH HỌC PHÁT TRIỂN
(Tái bản lần thứ nhất)
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Sình học phát triển là giáo trình đào tạo đại học và sau đại học ở các trường
Đại học Sư phạm và trường khác. Giáo trình cập nhật những kiến thức mới nhất (đến năm
2011) về các cơ chế phàn từ. cơ chè tò bào, vòn là các cơ sở của các quá trình phát triển của
cá thể sinh vật.
Sinh học phát triển là mòn khoa học tổn° hợp kiến thức từ nhiều môn khoa học khác
như tè bào. hình thái, giâi phảu. sinh lý học thực vật và động vật, mô phôi, hoá sinh, di
truvền. tiến hoá, sinh học phân từ. còns nghệ sinh học, môi trường. Giáo trình cũng đã cố
gắng tập hợp các lý giải nhiều hiện tượng sinh học, ví dụ, giải thích vì sao ly cà phê giúp
người ta hết buổn ngủ dựa trên kiến thức về truyền tín hiệu, hoặc vì sao ăn cá nóc (Figu
rubripes) có thể bị ngộ độc chết nsười nếu không biết chuẩn bị đúng cách; các câu trả lời
có trons chươns 1. Một câu hỏi đã tồn tại lâu đời rằng, quá trình chuyển đổi từ trứng được
thụ tinh (hợp tứ) thành cơ thể sinh vật trường thành xảy ra như thế nào? Trước đây để trả lời
càu hòi đó. phái dựa vào lực siêu nhiên huyền bí. Ngày nay câu hỏi đó đã có thể trả lời một
cách có cơ sờ. Trong sách cũng có các lý giải được nhiều bệnh lý dựa trên những tri thức
của sinh học phàn tử như sự biểu hiện gen phân hoá, truyền tín hiệu trong Sinh học phát
triển. Giáo trinh cũng sưu tập các thành tựu ứng dựng của sinh học phân tử và công nghệ
sinh học vòn đang và sẽ được áp dụns rộng rãi vào y học tái sinh và nông nghiệp.
Sách hướng tới phục vụ cho sinh viên và học viên cao học các khoa sinh học, sinh học
- kỹ thuật nòng nghiệp, sinh — hoá. sinh học môi trường, công nghệ sinh học của các
trường Đại học. Cao đẳng Sư phạm và sinh viên các trường đại học và cao đẳng khác, cũng
như các trườna trung học kỹ thuật có môn học liên quan với sinh học.
Sách sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích trong quá trình tự bổi dưỡng nâng cao kiến thức
cua giáo viên sinh học trong các trường Trung học phổ thông và Trung học cơ sở.
Sách cũng rất bổ ích cho những ai muốn tìm hiểu quá trình phát triển của cá thể sinh
vật trona đó có cả bản thân mình. Sách cũng cập nhật các thành tựu của sinh học ứng dụng
ờ cấp độ phân tử và tế bào vào y học tái sinh nhằm giúp chữa trị, thay thế các cơ quan của
cơ thể bị bênh, lý giải nguyên nhân của một số bệnh tật trên cơ sở kiến thức của khoa học
sinh học hiện dại.
Giáo trình gốm 3 phần, 13 chương:
Phán một: Những cơ sở chung của sinh học phát triển, gồm 4 chương từ chương 1 đến
chươnơ 4 là: 1) Cơ sở phân tử trong sinh học phát triển, 2) Các cơ chế tế bào của sự phát
trién 3) Kiểm tra hormon quá trình phát triển, 4) Tiến hoá của sự phát triển.
Phán hai: Sinh học phát triển cá thể động vật, gồm 6 chương, từ chương 5 đến chương
10 la: 5) Giam phân, 6) Phát sinh giao tử, 7) Thụ tinh, 8) Phát triển phôi sớm, 9) Hình thành
true cột sống, 10) Sự phát triển của người.
3
Phần ba: Sinh học phát triển cá thể thực vật, gồm 3 chương, từ chương 11 đên chương
13 là: 11) Phát triển sinh dưỡng, 12) Phát triển cơ thể (hình thái) thực vật, 13) Phát triển
sinh sản ò' thực vật.
Cuối mỗi chương có phần tóm tắt và câu hỏi.
Phân công biên soạn:
GS. TS. Nguyễn Như Khanh, Chủ biên và tham gia biên soạn nhập môn, lời giới thiệu
và các chương 1, 2 và 4 phần một.
TS. Võ Vãn Toàn biên soạn các chương 3 phần một; toàn bộ phần hai, gồm các chương
5,6. 7, 8, 9 và 10.
TS. Nguyễn Vãn Đính biên soạn toàn bộ phần ba, gồm các chương 11, 12 và 13.
Mặc dầu đã rất cố gắng, giáó trình có đặc trưng tổng hợp, chứa đựng kiến thức nhiều
môn khoa học sinh học khác nhau nên sách không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong sự
dóna góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp, của sinh viên, học viên sau đại học và của bạn
đọc đế lần tái bản sau sách được tốt hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Công ty cổ phần
Sách Đại học - Dạy nghề, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 25 Hàn Thuyên, Hà Nội.
Xin trân trọng cám ơn.
CÁC TÁC GIẢ
MỤC LỤC
Lời giới thiệu........................................................................................................................3
Nhập môn của sinh học phát triển..................................................................................... 9
Phần một
NHỮNG Cơ SỞ CHUNG CỦA SINH HỌC PHÁT TRIỂN
Chương 1. Cơ sơ phân tử trong sinh học phát triể n .............................................. 11
1.1. Sự biểu hiện gen lừ ADN —* Protein....................................................................11
1.2. Điều hoà sự biểu hiện se n .................................................................................... 36
1.3. Sự biếu hiện gen phàn hoi trong phát triển........................................................ 80
1.4. Truyền tín hiệu trons sinh học phát triển............................................................90
Tóm tãt chương 1: Cơ sỏ phân từ trong sinh học phát triển.................................... 110
Càu hỏi chương 1......................................................................................................... 115
Chương 2. Các cơ chê tê bào của sự phát triể n .................................................... 116
Nhập chương.................................................................................................................116
2.1. Phàn bào................................................................................................................116
2.2. Phàn hoá tế bào.....................................................................................................130
2.3. Tái lập trình nhân.................................................................................................141
2.4. Tạo hình mẫu........................................................................................................146
2.5. Phát sinh hình thái............................................................................................... 150
Tóm tắt chương 2: Cơ sờ tế bào của sinh học phát triển........................................... 156
Câu hoi chương 2......................................................................................................... 157
Chương 3. Kiểm tra hormon quá trình phát triển..................................................158
3.1. Hormon thực vật (phytohormon)........................................................................158
3.2. Hormon động vật............................................................................................. . 165
Tóm tát chương 3: Kiểm tra hormon quá trình phát triển......................................... 197
Câu hói chương 3......................................................................................................... 197
Chương 4. Tiến hoá của sự phát triể n ...........................................................................198
4 I. Tổng quan về sự tiến hoá của sinh học phát triển..................................... 198
4.2. Đột biến một hoặc hai gen, xuất hiện dạng mới............................... 200
4.3. Cùng gcn, chức năng mới.............................................................. 202
5
4.4. Các gen khác biệt, chức năng đồng quy................................................................ L
4.5. Nhân đôi gen và phân hướng............................................................................
4.6. Phân tích chức năng của các gen thông qua các loài....................................... íyjo
4.7. Sự đa dạng của các con mắt trong thế giới tự nhiên........................................ 209
Tóm tắt chương 4: Tiến hoá của phát trien.............................................................
Câu hỏi chương 4 .........................................................................................................213
Phần hai
SINH HỌC PHÁT TRIỂN CÁ THỂ ĐỘNG VẬT
Chương 5. Giảm p h â n ..................................................................................................... 214
5.1. Giảm phân............................................................................................................214
5.2. So sánh giảm phân với nguyên phân................................................................. 226
Tóm tắt chương 5: Giảm phân................................................................................... 229
Câu hỏi chương 5.........................................................................................................230
Chương 6. Phát sinh giao tử (gam etogenesis)....................................................... 231
6.1. Khái quát chung về phát sinh giao tử .................................................................231
6.2. Phát sinh tinh trùng (sự sinh tinh, spermatogenesis)....................................... 233
6.3. Phát sinh trứng (Sự sinh trứng, sự tạo noãn bào)............................................. 239
Tóm tắt chương 6: Phát sinh giao tử..........................................................................260
Câu hòi chương 6 ....................................................................................................... 261
Chương 7. Thụ tinh....:..................................................................................................... 262
7.1. Sự xâm nhập của tinh trùng qua màng sinh chất của trứng
và sự dung hợp màng..........................................................................................................262
7.2. Hoạt hoá trứng......................................................................................................263
7.3. Dung hợp nhân.....................................................................................................266
Tóm tắt chương 7: Thụ tinh........................................................................................266
Cáu hỏi chương 7 .........................................................................................................267
Chương 8. Phát triển phôi sóm .....................................................................................268
8.1. Phân cắt và giai đoạn phôi nang (phôi túi)....................................................... 268
8.2. Tao phôi vị............................................................................................................273
8.3. Phát sinh cơ quan................................................................................................. 280
8.4. Phát sinh cơ quan trong động vật có xương sống.............................................283
8.5. Các dẫn xuất mào thần kinh trong sự tiến hoá của động vật
có xương sống...................................................................................................... 287
Tóm tắt chương 8: Phát triển phôi sớm .................................................................... 289
Cáu hỏi chương 8........................................................................................................ 289
?05
6
Chương 9. Hình thành trục cột sống......................................................................... 290
9.1. Tổ chức Spemann xác định trục lưng-bụng..................................................... 290
9.2. Các phàn tử truyền tín hiệu từ tổ chức spemann ức chế sự phát triển
của bụng...............................................................................................................292
9.3. Bằng chứng về tổ chức spemann trong động vật có xương sống................... 293
9.4. Càm ứng có thể sơ cấp hoặc thứ cấp..................................................................294
9.5. Các chất xác định lưng được mã hoá đằng mẹ hoạt hoá tín hiệu Wnt.... 295
Tóm tát chươns 9: Hình thành trục cột sống............................................................295
Càu hỏi chương 9 .........................................................................................................295
Chương 10. Sự phát triển của người......................................................................... 296
10.1. Sự phát triển trong thời kv ba tháne đầu....................................................... 296
10.2. Phát triển trong kỳ ba tháns thứ h a i................................................................299
10.3. Phát triển trong kỳ ba tháns thứ b a ............................................................. . 299
10.4. Nhìms biến đổi quyết định trong hormon dản tới sinh đẻ............................ 299
10.5. Nuôi trẻ bằng sữa mẹ là đặc trưno khác biệt của động vật có v ú ................ 300
10.6. Sự phát triển sau sinh ỡ nsười...........................................................................301
Tóm tát chương 10: Sự phát triển cùa người..............................................................302
Càu hỏi chương 10...................................................................................................... 302
Phần ba
SINH HỌC PHÁT TRIẺN CÁ THỂ THỰC ƯẬT
NHẬP MỒN PHẦN SINH HỌC PHÁT TRIEN c á t h e THựC v ậ t .............. 303
Chương 11. Phát triển sinh dưỡng.............................................................................303
11.1. Phát triển của phôi thực v ật..............................................................................303
11.2. H at.......................................................................................................................312
11.3. Q uà..................................................................................................................... 313
11 4. Nảy m ầm ............................................................................................................316
Tóm tắt chương 11: Phát triển sinh dưỡng...............................................................319
Cáu hỏi chương 11......................................................................................................320
Chương 12. Phát triển cơ thể (hình thái) thực v ậ t.................................................321
12.1. Tổng quan về tổ chức của cơ thể thực vật........................................................321
12.2. Các mỏ thực vật.................................................................................................326
12.3. Kẽ: cấu trúc móc neo và hấp th ụ ..................................................................... 335
12.4. Thân: giá dỡ cho các cơ quan trên và dưới mặt đ ất........................................341
1 2.5. Lá: cơ quan quang hợp..................................................................................... 347
Tóm tắt chương 12: Phát triển cơ thể (hình thái) thực vật.................................. ; 354
Cáu hỏi chương 12...................................................................................................... 355
7
Chương 13. Phát triển sinh sản ở thực v ậ t............ ...................................................356
13.1. Sự chuyển đổi pha............................................................................................
13.2. Sự tạo hoa.........................................................................................................
13.3. Thụ phấn và thụ tinh.......................................................................................
13.4. Sinh sản vô tính...............................................................................................
13.5. Quãng đời thực v ậ t............................................................................................ 382
Tóm tắt chương 13: Phát triển sinh sản......................................................................384
Càu hỏi chương 13................................................................................................... . 386
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................387
NHẬP MÔN CỦA SINH HỌC PHÁT TRIEN
Phát triển có thể được xác định như là quá trình của những biến đổi có hệ thống, được
di truyền điều phối, qua đó cơ thể chịu hàng loạt các biến đổi tiến triển, hình thành nên các
giai đoạn kè tiếp (hình 1.1) v ố n đặc trưng chu trình sống của cá thể (W. K. Purves et al.,
2003. Peter H. Raven et al.. 2010). Các giai đoạn phát triển sớm của cơ thể thực vật hoặc
động vật được aọi là pliòi. Đòi khi phôi nằm bèn trong một cấu trúc bảo vệ như vỏ hạt,
hoặc vò trúng, hoặc từ cuns. Phôi khòns quans hợp hoặc không được cung cấp dinh dưỡng
chu động; thay vào đó, nó tiếp nhận thức ăn trực tiếp từ cơ thể mẹ hoặc gián tiếp (bằng dinh
dường dự trữ trong hạt hoặc trons trứns). Nhiều giai đoạn phôi có thể xảy ra trước khi sinh
ra cơ thế mới. độc lập. Hầu hết các cơ thè tiếp tục phát triển suốt cả cuộc đời; phát triển chỉ
dims lại khi cơ thè chết.
a) Sự phát triển của động vật Khoang ruột
Hơp từ 8 tế bào
(Trứng đã thu tinh)
b) Sự phát triển của thực vật
Phôi nang
(Cắt ngang)
Phôi vị
(Cắt ngang)
Ấu trùng Sao biển trưởng thành
Lá mầm
m ỉ ỹ ị
Hơp từ
cTrứng đã
thu tinh)
Tế bao gốc
2 tê bao Phôi giai đoạn
8 tế bào
Phôi giai đoạn
quả tim
Phôi bên
trong hạt
(Giai đoạn ngư lôi) Cây trưởng thành
Các giai đoạn phát triển từ phôi đến trưởng thành của cơ th ể thực vật và động vật. Sinh trưởng, phân
hoá va phát sinh hình thái là toàn bộ các phần của quá trình phức tạp của sự phát triển.
(Theo w . K. Purves et al„ 2003).
Phát triến bao gồm sinh trướng, phán hoá và phát sinh hình thái. Ba quá trình đó chịu
trách nhiệm dối với các biến đối phát triển mà mỗi cơ thể trải qua trong chu trình sống
cua nó.
Sinh trướng (gia tãng kích thước) diễn ra thòng qua quá trình phàn bào và giãn bào.
Tron" moi sinh vật da bào, sự phân bào lặp lại tạo nên cơ thể da bào. Ở thực vật sinh
trương giãn dài bát dâu vào một thời gian ngăn sau các lẩn phân bào đầu tiên của trứng đã
9
được thụ tinh, ơ động vật, ngược lại, sự giãn bào thường bắt đầu chậm hơn. Phôi động vật
có thế gồm hàng nghìn tế bào trước khi nó trở nên lớn hon so với trứng nguyên khới đa
được thụ tinh. Sinh trưởng tiếp tục trong suốt đời sống cá thể trong một sô loài, nhưng trong
một số loài khác, sinh trưởng đạt đến một điểm cuối tương đối ổn định.
Phàn hoá là tạo ra các tê bào chuyên hoá; điều đó có nghĩa là phân hoá xác định câu
trúc và chức năng chuyên biệt của tế bào, phân hoá thuộc phạm trù phát triển. Nguyên phân
sán sinh ra nhân mới vốn y hệt về mặt di truyền và nhiễm sắc thể đối với nhân từ đó nó
được hình thành. Tuy nhiên có thể thấy rõ rằng, các tê bào của cơ thể đa bào không hoàn
toàn giông nhau về cấu trúc và chức năng. Sự thiếu nhất quán rõ rệt như vậy là kêt quả từ
quá trình điều hoà biểu hiện các phần khác nhau của bộ gen (genome). Khi phôi bao gồm
chi sô ít các tế bào, mỗi tế bào có tiềm năng phát triển theo nhiều con đường khác nhau.
Tuy nhiên, vì phát triển diễn tiến, những khả năng sẵn có đối với các tế bào riêng biệt bị thu
hẹp dần đến khi số phận của tế bào được xác định hoàn toàn và tế bào đã được phân hoá.
Phát sinh hình thái (Morphogenesis) có nghĩa là sự "tạo hình dạng". Đó là hình dạng
cùa cơ thể đa bào và các cơ quan với các đặc điểm giải phẫu của chúng. Phát sinh hình thái
là kết quả từ sự tạo hình mẩu (pattern formation), là sự tổ chức của các mô khác biệt đã
phàn hoá thành các cấu trúc chuyên biệt; trong sự tạo hình mẫu, các tế bào trong phôi đang
phát triển phải định hướng đối với sơ đồ thiết kế thân của cơ thể mà phôi sẽ trở thành. Sự
tạo hình mẫu liên quan với khả năng của các tế bào phôi khám phá ra tlìông tin vị trí.
Thông tin đó chỉ dẫn các tế bào đạt đến số phận cuối cùng. Trong sự phát triển của thực vật,
tê bào bị giới hạn bởi vách tế bào và không di chuyển quanh thân thể, do vậy, sự phân chia
tê bào và sự giãn tê bào được thực hiện một cách có tổ chức là những quá trình chủ yếu tạo
nên cơ thể cùa cây. Trong động vật, sự vận động của tế bào là rất quan trọng trong phát
sinh hình thái, o cả thực vật và động vật, sự chết dược chương trình hoá của tế bào là thiết
yếu đối với sự phát triển có trật tự. Tương tự như sự phân hoá, phát sinh hình thái có kết quả
cuối cùng là từ sự hoạt động được điều hoà của các gen và các sản phẩm của chúng, cũng
như từ sự tương tác của các tín hiệu ngoại bào và sự truyền tín hiệu cùa chúng vào các tê
bào đích.
10
Phần một
NHŨNG Cơ SỞ CHUNG CỦA SINH HỌC PHÁT TRIỂN
Chương 1
C ơ SỞ PHÂN TỬ TRONG SINH HỌC PHÁT TRIEN
Thay cho phần nhập chương. chúng ta xem
bằng cách nào chất độc. trons trườns hợp cụ thể
là rixin. giết chết tè bào. Điểu đó liên quan đến
nội dung biểu hiện gen của chươns. Rixin, một
chất độc từ hạt cày thầu dầu (Ricinus communis).
Độc tò là một protein không có trons tinh dầu
thầu dầu vòn đã được sử dụn° hàng thê kv như
là nguồn dược liệu để tẩy rửa đườns tièu hoá và
hiện nav tinh dầu nàv được sử dụns trons công
nghiệp chát dẻo. Rixin giết chết tế bào bằng
cách phonơ toá quá trình tổng hợp protein. Một
cách đặc hiệu hơn, nó xúc tác sự biến đổi và sự
phàn cắt cùa một trong các phân từ ARN lớn
vốn cấu thành ri bosom (bào quan tổng hợp
protein) trona cơ thê có nhân (eukaryote). Các
protein là biểu hiện kiểu hình cua kiểu gen -
thỏna tin di truyền được mã hoá trong ADN
cùa tế bào. Rixin ức chế khả nãna của tế bào
biểu hiện kiểu aen thành kiểu hình thòng qua sự tổng hợp protein, do vậy tế bào bị nhiễm độc
rixin khòns thể sống được (Penes w. K. et al., 2008).
Trong mục tiếp theo sau đáy, chúng ta sẽ xem xét cơ chế mà theo đó các gen (từ ADN)
được biểu hiện thành các protein vốn làm xuất hiện các chu trình trao đổi chất dẫn đến phát
sinh hình thái (phát sinh cá thể, phát triển cá thể).
Hình 1.1. Cây thầu dầu
(Ricinus communis). Hạt của nó chứa phân
tử rixin, một chất độc gây chết tế bào bằng cách
ức chế sự tổng hợp protein tại ribosom.
1.1. S Ự B IỂ U HIỆN GEN TỪADN — PROTEIN
Kiểu gen —► kiểu hình (Genotype —» phenotype)
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đáu với chứng minh cho quan hệ giữa gen và protein và sau dó
sẽ cung cấp một số các chi tiết về quá trình phiên mã - sao chép trình tự gen của ADN
thành trình tự cùa ARN - và dịch mã - sử dụng trình lự của ARN để tạo polypeptit với trình
tư xác định của các axit amin. Cuối cùng, chúng ta sẽ xác định các đột biến và các kiểu
hình trong những giới hạn phán tử đặc trưng.
11
1.1.1. Một gen, một polypeptit
Có nhiều bước giữa kiểu gen và kiểu hình. Các gen không thể tự mình trực tiêp san
sinh ra kết quả kiểu hình, ví như màu mắt riêng, hình dạng hạt riêng biệt hoặc rãnh căm,...
Bước có tính lịch sử đầu tiên trong các gen liên quan đến các kiểu hình đã xác đinh
kiểu hình trong các giới hạn phân tử. Cơ sở phân tử của các kiểu hình thực tẽ đã được phat
hiện ra trước khi phát hiện ra ADN là nguyên liệu di truyền. Các nhà khoa học đã nghien
cứu sự khác biệt hoá học giữa cá thể hoang dã và các alen đột biến trong các cơ thê như la
con người và mốc bánh mỳ. Họ phát hiện ra rằng, sự khác biệt kiểu hình là kêt qua cua sự
khác biệt trong các protein chuyên biệt.
Trona năm 1940, George w . Beadle và Edward L. Tatum ở Trường Đại học Stanford
đã thấy rằng khi một gen đã biến đổi dẫn đến kết quả được thể hiện trong một kiêu hình
biến đổi và kiêu hình biến đổi luôn luôn liên kết với enzym biến đổi. Sự phát hiện ây la cực
kỳ quan trọng trong việc xác định các ranh giới hoá học.
Vai trò của enzym trong hoá sinh đã được mô tả vào thời gian này. Điều đó làm cho
Beadle và Tatum nảy ra ý tưởng rằng, sự biểu hiện của gen thành kiểu hình có thê xay ra
thông qua enzym. Họ đã thực nghiệm với mốc bánh mỳ Neurospora crassa. Nhân trong
thân nấm đó là đơn bội (/;) vì đó là các bào tử sinh sản của nó. (Sự kiện ấy là quan trọng vì
điều đó có nghĩa rằng, thậm chí alen đột biến lặn là dễ thăm dò trong thực nghiệm). Beadle
và Tatum đã nuôi cấy Neurospora trên môi trường dinh dưỡng tối thiểu chứa saccarose,
muối khoáng và vitamin. Sử dụng môi trường ấy, các enzym của Nenrospora kiểu hoang dã
có thể xúc tác các phản ứng trao đổi chất cần để tạo nên tất cả các cấu tử hoá học của tê bào
cúa chúng, sồm cả các protein. Các chủng kiểu hoang dã ấy được gọi là các prototroph (vật
ăn khới nguyên).
Beadle và Tatum đã xử lý Neui ospora kiểu hoang dã bằng tia X có tác động như là chất
gây đột biến (mutagen). Khi họ khảo sát nấm mốc được chiếu xạ, họ thấy rằng một số các
chủna đột biến có thể sinh trưởng không được lâu trên môi trường tối thiểu, cần phải cung
cấp dinh dưỡng bổ sung. Các nhà khoa học đã giả thuyết rằng, các chủng khuyết dưỡng
(aiixorrophs - "increased eaters") ấy đã phải trải qua các đột biến ở trong gen vốn đã mã hoá
đối với các enzvm được sử dụng để tổng hợp các chất dinh dưỡng, bây giờ chúng cần được
thu nhận từ mỏi trường. Đôi với mỗi chủng khuyết dưỡng (auxotrophic train), Beadle và
Tatum đã phát hiện một hợp chất đơn mà khi dược cho thêm vào môi trường tôi thiểu, chủng
nấm đó đã duy trì dược sinh trưởng. Kết quả ấy giả thiết rằng, các đột biến đã có được các
hiệu ứng đơn và mỗi đột biến đã gày dược khuyết tật chỉ trong một enzym trong một con
dường trao dổi chất được mô tả như là giá thuyết một gen, một emym (hình 1.2).
Ví dụ. một nhóm các chúng khuyết dưỡng (auxotrophs) chi có thể sinh trưởng nếu môi
trường tối thiểu dược phụ thêm axit am in arginin. (Kiểu hoang dã Neurospora tự nó tạo
dược arginin). Các chúng đột biến ấy dược ký hiệu là các thể đột biến arg. Beadle và Tatum
đã phát hiện dược một vài chủng đột biến ơrg khác biệt. Họ đã giả định hai giả thuyết chọn
thay thế đế giải thích vì sao các chúng di truyền khác biệt như thế lại có cùng kiểu hình:
1) Các thế dột biến arg khác biệt có thể đã có những đột biến trong chính gen đó, như
trong trường hợp các alen màu mắt của ruồi giấm (Drosophila). Trong trường hợp đó, gen
có the mã hoá đối với một enzym liên quan trong tổng hợp arginin.
2) Các thế dột biên arg có thê có các dột hiến trong các gen khác biệt, mỗi một mã hoá
12
đôi với các chức năng tách biệt vốn dẫn đèn sự hình thành arginin. Các chức năng không
phụ thuộc ấy có thể phải là các enzym khác nhau theo cùng con đường hoá sinh.
Một số các chùng thể đột biến rơi vào một trong hai loại. Sự bắt chéo di truyền chỉ ra
rằng, một sô' các đột biến là ơ cùng locus (ổ gen) và do vậy là các alen khác nhau của cùng
gen. Các đột biến khác là ờ các quần cư (loci) tương ứng khác nhau, hoặc trên các nhiễm
sắc thế khác nhau, do vậy đã khổns phải alen của cùng gen. Beadle và Tatum kết luận rằng,
những gen khác biệt ấy tham gia vào sự điều phối con đường tổng hợp đơn, trong trường
hợp này là con đường dẫn đến tổng hợp arginin (xem kết luận trong hình 1.2).
Thực nghiệm
Câu hỏi: Quan hệ giũa các gen và các enzym trong con duòng hoá sinh là gì?
Phương pháp
Cho cảc bào tử của mỗi chủng đột biên lên mòi
trường tối thiểu (mm) không có chát bổ sung;
mm + arginin: mm + xitrulin và mm+ ornithin
Các chát bồ sung vào môi trường tôi thiểu
Kết quà
Kiểu hoang dã sinh trứủnq trên
mọi mòi trường: vì nó có the tổng '
hơp đưdc arginin của nó.
Chùng đòt biến 1 chì sinh trường
trèn arginin, nó không có thể biến
đổi hoàc xitrulin hoặc omitin
thành arginin
Chùng đôt biến 2 sinh trưởng
hoãc arginin hoăc xitrulin, nó có
ttiể biến dổi xitrulin thành arginin,
nhưng không thể chuyển đổi
omltin.
Chùng đỏt biến 3 sinh trưởng khi
một trong ba thành phần phu đươc
bổ sung Nó có thể biến ornitin
thành xitrulin và xitrulin thành
argimn
ỉtrua Omithỉn* QtniiUn* AifkiM
M ất cả các chủng dột biến
sinh trưởng nếu bổ sung
axit amin arginin (các
chủng đã chọn vì chúng
cẩn arginin).
—1 —
1
* * *
1 Ò o
— — —■
là
Ị
E \2/
— —■ — —
li
*
1 o v£y
—■ — — r—
ì
* *
i i
Giãi thích
Nếu cơ thể không chuyển hoá một
hơp chát riéng thành một chất khác,
nó có lẽ thiếu enzym cần cho sự
chuyển hoá và sự đột biến trong gen
ván ghi mã đối vối enzym đó.
Chủng 3 bị
chặn tại
bước này
Chủng 2 bị Chủng 1 bị
chăn tại chăn tại
bước này bước này
Tiền chất
t
Gen A
Omlthin* LffaiíATinl-kCtCỉtruỉlỉn* I £ Arginine
Gen J 1 B Gen c
Kết luận: Sự tổng hợp arginin xảy ra như thế. Mỗi gen chuyên biệt một enzym rièng.
B eadle
Hinh 1.2. Một gen, một enzym
e /a T atum đã nghiên cứu một số cá c đột biến arg của Neurospora. Các chủng đột biến arg khác nhau
đoi hỏi phải bổ sung các hợp chất khác nhau để tổng hợp arginin cần cho sinh trưởng của chúng.
Đảy là hình minh hoạ giả thuyết "một gen, một enzym" (Theo W.K. Purves et al. 2008).
13