Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình kinh tế học vi mô - Chương 4: Lý thuyết lựa chọn tiêu dùng pps
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chương 4: Lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
91
Lợi ích tiêu dùng của cá nhân vào sản phẩm X và Y như sau:
QX UX QY UY
1 80 1 40
2 120 2 70
3 140 3 90
4 150 4 100
5 150 5 100
6 140 6 90
1. Hãy xác định kết hợp chi tiêu (QX, QY) để cá nhân tối đa hóa lợi ích (U → Max)?
2. Nếu PX = 10 nghìn đồng và PY = 10 nghìn đồng, xác định điểm cân bằng tiêu dùng?
3. Xác định đường cầu tiêu dùng cá nhân đối với sản phẩm X và Y?
Bài giải
1. Điểm cân bằng tiêu dùng PX = 20 và PY = 5:
ª Xét lợi ích biên trên một đồng tiêu dùng vào X và Y:
Sản phẩm X, PX = 20 nghìn đồng
QX UX MUX MUX/PX
1 80 80 4(1)
2 120 40 2(2)
3 140 20 1
4 150 10 -1/2
5 150 0 0(3)
6 140 -10 -1/2
Sản phẩm Y, PY = 5 nghìn đồng
QY UY MUY MUY/PY
1 40 40 8
2 70 30 6
3 90 20 4(1)
4 100 10 2(2)
5 100 0 0(3)
6 90 -10 -2
ª Xét các kết hợp (QX, QY) thỏa mãn MUX/PX = MUX/PX
Kết hợp (1) với (1X, 3Y):
Tổng lợi ích: U1 = 80 + 90 = 170
Tổng chi tiêu: 1×20 + 3×5 = 35 < I = 60
Vậy, kết hợp (1) có chi tiêu < thu nhập, cho nên xem xét kết hợp khác.
Kết hợp (2) với (2X, 4Y):
Tổng lợi ích: U2 = 120 + 100 = 220
Tổng chi tiêu: 2×20 + 4×5 = 60 = I (= 60)
Vậy, kết hợp (2) cân bằng tiêu dùng và U2 → Max.
Kết hợp (3) với (5X, 5Y):
Tổng lợi ích: U3 = 150 + 100 = 250
Tổng chi tiêu: 5×20 + 5×5 = 125 > I = 60
Vậy, kết hợp (3) có chi tiêu lớn hơn thu nhập, cho nên bị loại.
Kết luận: Cá nhân đạt cân bằng tiêu dùng tại điểm:
A: (PXA = 20, QXA = 2); (PYA = 20, QYA = 2)
Chương 4: Lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
92
2. Điểm cân bằng tiêu dùng PX = 10 và PY = 10:
ª Xét lợi ích biên trên một đồng tiêu dùng vào X và Y:
Sản phẩm X, PX = 10 nghìn đồng
QX UX MUX MUX/PX
1 80 80 8
2 120 40 4(1)
3 140 20 2(2)
4 150 10 1(3)
5 150 0 0(4)
6 140 -10 -1
Sản phẩm Y, PY = 10 nghìn đồng
QY UY MUY MUY/PY
1 40 40 4(1)
2 70 30 3
3 90 20 2(2)
4 100 10 1(3)
5 100 0 0(4)
6 90 -10 -1
ª Xét các kết hợp (QX, QY) thỏa mãn MUX/PX = MUX/PX
Xét các kết hợp theo cách thức tương tự ở trên, ta có:
Kết hợp (2) với (3X, 3Y):
Tổng lợi ích: U2 = 140 + 90 = 230
Tổng chi tiêu: 3×10 + 3×10 = 60 = I (= 60)
Vậy, kết hợp (2) cân bằng tiêu dùng và U2 → Max.
Kết luận: Cá nhân đạt cân bằng tiêu dùng tại điểm:
B: (PXB = 10, QXB = 3); (PYB = 10, QYB = 3)
3. Đường cầu tiêu dùng cá nhân đối với sản phẩm X và Y:
Cân bằng tiêu dùng và đường cầu cá nhân đối với sản phẩm X và Y được biểu thị trong
biểu đồ dưới đây.
A
QX
PX
A
QY
PY
2 4
5
20
0 0 3
B
3
B
10 10
DX
DY
A
QX
QY
2
6
0 3
B
4
DX
12
6
3
U = 220
U = 230
Cân bằng tiêu dùng và đường cầu
Cầu cá nhân sản phẩm X Cầu cá nhân sản phẩm Y