Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình đại cương địa lí Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐAI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM
PGS.TS. DƯƠNG QUỲNH PHƯƠNG (Chủ biên)
ThS. PIIẠM THU THỦV, ThS. NGHIÊM VĂN LONG,
TS. NGUYẺN TH Ị BÌNII
GIÁO TRÌNH
ĐẠI CƯƠNG ĐỊÁ Lí VIỆT NAM • • •
NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NĂM 2016
ĐHTN-2016
L Ờ I N Ó I ĐẦU
Dụi CUOTIỊỊ Địa lí Việt Nam là một học phần có tính khoa học liên ngành,
là mân học cùa ngành Địa lí và mới được bô sung vào chiỉưng trình đào tạo
ngành học sư phạm Lịch sứ nhằm mục liêu đoi mới chumig trình đào tạo. Việc
biên soạn Giáo trình “Đại cương fìịa lí Việt Nam ” được thực hiện với mong
muốn có một giáo trình cơ bàn để cập đến vấn để Vị tri địa lí và phạm vi lãnh
thổ; Địa lí tự nhiên Việt Nam; Đặc điềm dân cư, dân tộc; Các ngành kinh tế và
các vùng kinh tế - xã hội của Việt Nam phù hợp với ngành học Địa li, Lịch sừ,
phục vụ cho công lác đào tạo ờ Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên. Đồng thời, đây cũng là nguồn tài liệu tham khao cho sinh viên các
ngành học khác có liên quan.
về phân công biên soạn, PGS.TS Duưng Quỳnh Phương (chủ biên) biên
soạn chương 1,3,4,5; TS. Nguyễn Thị Bình biên soạn chuuiìg 4; ThS Phạm Thu
Thúy biên soạn chương 2; ThS Nghiêm Văn Long biên soạn chương 5.
Trong quá trình biên soạn và xuất bán giáo trình này, nhóm lác giá đã sử
dụng nguồn thông tin tư liệu từ các công trình nghiên củV cùa các tác giá: Lẽ
Thông, Nguyễn Minh Tuệ (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội); Đo Thị Minh
Đức, Nguyễn Viết Thịnh (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội); Đặng Day Lợi,
Nguyễn Thục Nhu (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội); Nguyễn Xuân Trường,
Duxrng Quỳnh Phương, Vũ Như Vân (Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên), và mội số tác giá khác. Nhóm tác già cũng nhận được sự giúp đỡ,
góp ý về chuyên môn cùa các cơ quan, đồng nghiệp và các chuyên gia trong
lĩnh vực liên quan. Nhóm tác già xin chăn thành cám ơn tất cà sự giúp đỡ nhiệt
Itnh vù lìiệu qua dù.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng việc biên soạn giáo trình không thế
tránh khoi những hạn chế, thiếu sót, nhóm tác già mong muốn nhận đuực
những ý kiến đóng góp cùa độc giá đế giáo tr ình được hoàn thiện hơn.
Trăn trọng cám ơn.
Tháng 9 năm 2016
NHÓM TÁC GIẢ
3
M Ụ C LỤ C
Chương 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THÒ VIỆT N A M ................ 9
1.1. Vị tri địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt N am ........................................................9
1 1 1 Vị tri địa li......................................................................................................9
1.1.2. Phạm vi lãnh th ồ ...........................................................................................9
1.2. Vai trò, ý nghĩa cùa vị trí địa lí.........................................................................14
1.2.1. VỊ trí địa lí tác động tới môi trường và tài nguyên thiên nhiên...........14
1.2.2. Vị trí địa lí đối với sụ hình thành quốc gia - dân tộc......................15
1.2.3. Vị trí địa lí ảnh hường trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội 15
ChUT)Hg 2. ĐẶC ĐIỂM T ự NHIÊN V Ệ T NAM...................................................... 17
2.1. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt N am ....................................................... 17
2 11 Giai đoạn Tiền Cam bri............................................................................. 17
2.1.2. Giai đoạn c ổ Kiến tạ o .............................................................................. 18
2 13 Giai đoạn Tân Kiến tao.............................................................................19
2 2 Địa hình Việt N am ..............................................................................................21
2.2.1. Đặc điểm chung của địa hình Việt N am ..................................................21
2.2.2. Các kiểu địa hình........................................................................................24
2.2.3. Các khu vực địa hình.................................................................................26
2.3 . Khí hậu Việt Nam............................................................................................... 29
2.3.1. Các nhân tố chi phối khí hậu Việt Nam..................................................29
2.3.2. Đặc điểm chung của khí hậu Việt N am ...................................................34
2.4 Thủy văn Việt N am ............................................................................................ 37
2.4.1. Đặc điểm chung cùa sông ngòi Việt N am .............................................. 37
2.4.2. Hồ và nước ngầm .........................................................................................40
2.4.3. Đặc điểm hài văn Việt Nam.........................................................................41
2.5. Thổ nhưỡng Việt Nam........................................................................................42
2.5.1. Thổ nhưỡng Việt Nam có sự phân hóa đa dạng và phức tạp............... 42
2.5.2. Đất Feralit là sản phẩm chù yếu của quá trinh phong hóa và hình
thánh đất ở Việt N am ............................................................................................ 45
2.6 Sinh vật Việt N am .............................................................................................. 47
4
2.6.1 Giới sinh vật tự nhiên Việt Nam rất phong phú và đa d ạng..................47
2.6.2 Sinh vật Việt Nam tiêu biểu cho sinh vật của vùng nhiệt đới ẩm
gió m ù a ...................................................................................................................... 50
2.6.3. Giới sinh vật nguyên sinh ở Việt Nam bị suy giảm ................................51
2.7, Đặc điểm chung của tự nhiên Việt N am ...........................................................52
2.7.1 Thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa âm............... 52
2.7.2. Việt Nam là nuớc có tính biền lớn nhất so với các nước trên bán đảo
Trung Á n.................................................................................................................... 54
2.7 3. Việt Nam là nước nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp...56
2.7.4. Thiên nhiên Việt Nam có sụ phân hóa đa dạng.......................................57
Chương 3. ĐẶC ĐIÉM DÂN CƯ, DÂN TỘC VIỆT N A M ................................ 62
3.1. Dân số...................................................................................................................... 62
3 1 1 Quy mô dân s ố ............................................................................................... 62
3.1.2. Thời kỳ cơ cấu dân số vàng và già hóa dân số ở Việt Nam ...................64
3.2. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam ....................................................................... 67
3 .2 1 Quá trình hình thành và phát triển cộng đồng các dân tộc Việt N am .......67
3.2.2. Thành phẩn các dân tộc Việt N am .............................................................69
3.2.3. Sự phân bố các dân tộ c ................................................................................ 71
3.2.4. Các vùng văn hoá.......................................................................................... 73
3.3. Lịch sứ các cuộc di d ân ........................................................................................ 83
Cliuong 4. CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT N A M ............................................... 89
4.1. Nông nghiệp........................................................................................................... 89
4 1 1 Khái quát tình hình phát triển của ngành nông nghiệp qua các thòi kì 89
4.1.2. Hiện trạng phân bố một số ngành sản xuất nông - lâm - thủy sản
chù yếu....................................................................................................................... 95
4.1.3. Các vùng nông nghiệp sinh thái................................................................104
4.1.4. Các thách thức cho phát triền nông nghiệp và định hướng phát
triển trong xu thế hội nhập....................................................................................107
4.2. Công nghi ẹ p ......................................................................................................... 109
4.2.1 Đặc điểm phát triển công nghiệp Việt Nam trong thời kỳ đổi mới
và hội nhập Quốc t ế ............................................................................................... 109
4,2.2. Cơ cấu ngành công nghiệp.........................................................................112
4.2.3. Cơ cấu lãnh thồ công nghiệp................................................................. 114
4.2.4. Một số ngành công nghiệp của Việt Nam..............................................116
4.3. Dịch v ụ ............................................................................................................. 120
4.3.1. Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch v ụ ...................................120
4.3.2. Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển cùa ngành dịch vụ
trong thời ký hội nhập....................................................................................... 124
4.3.3. Các ngành dịch vụ chủ yếu........................................................................ 126
Chương 5. CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM..............................140
5.1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ..............................................................140
5.11. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.............................................................140
5.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...................................... 140
5.1.3. Đặc điểm dân cư và xã h ộ i.....................................................................141
5.1.4. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 142
5.2. Vùng Đồng bằng sông Hồng..........................................................................145
5.2.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.............................................................145
5.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...................................... 146
5.2.3. Đặc điểm dân cư và xã h ộ i.................................................................... 147
5.2.4. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 148
5.3. Vùng Bắc Trung B ộ ........................................................................................155
5.3.1. Vị tri địa lí và phạm vi lãnh thồ.............................................................155
5.3.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...................................... 155
5.3.3. Đặc điểm dân cư và xã h ộ i....................................................................156
5.3 4 H iện trạn g p h á t triển k in h tế - x ã h ộ i............................................................... 1 58
5.4 Vùng Duyên hải Nam Trung B ộ ................................................................... 163
5.4.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.............................................................163
5.4.2. Điều kiện tụ nhiên và tài nguyên thiên nhiên...................................... 163
5.4.3. Đặc điểm dân cư và xã h ộ i.................................................................... 165
5.4.4. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 167
5.5. Vùng Tây Nguyên....................... ,..................................................................174
5.5.1. VỊ trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.............................................................174
5.5.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...................................... 175
6
5.5.3. Đặc điểm dân cư và xã h ộ i......................................................................177
5.5.4 Hiện trạng phát triền kinh tế xã h ộ i....................................................... 179
5.6. Vung Đông Nam B ộ......................................................................................... 185
5.6.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ..............................................................185
5.6.2 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên................................... 186
5.6.3 Đặc điểm dân cư và xã h ộ i................................................................... 187
5.6.4 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.....................................................188
5.7. Vùng Đồng bằng sông Cừu Long................................................................... 196
5.7.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ..............................................................196
5.7.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên................................... 196
5.7.3. Đặc điểm dân cư xã h ộ i.........................................................................198
5.7.4. Hiện trạng phát triển kinh tế xã h ộ i....................................................... 198
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 204
7
KỶ HIỆU ĐỊA CHẤT
G: cambri
O: Ocdovic
S: Silua
D: Devon
C: Cacbon
P: Pecmi
N: Neogen
Pg: Paleogen
8
Chương 1
V Ị T R Í Đ ỊA L Í VÀ PH Ạ M VI LÃ N H T H Ó V IỆ T NAM
1.1. VỊ trí địa lí và phạm vi lãnh thô Việt Nam
1.1.1. Vị trí địa lí
Lãnh thồ Việt Nam trên đất liền có hinh thể hẹp và kéo dài, với tống diện
tích 331.051km2 (Niên giám thống kê 2009). Trong số 11 nước khu vực Đông
Nam Á, Việt Nam đứng sau In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan về diện tích đất
liền. So với các nước trên the giới, diện tích Việt Nam vào loại trung bình,
đứng thứ 56 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Với quan điểm về chù quyền quốc gia, tính cả trên đất liền và trên vùng
biển tiếp cận, Việt Nam có diện tích không nhỏ. Phần đất liền gắn với lục địa
châu Á, phần thềm lục địa rộng lớn hơn, thông ra các đại dương và gan với tây
nam Thái Bình Dương. Diện tích biển của Việt Nam với vùng đặc quyền kinh
tế rộng 2 0 0 hải lí tính từ đường cơ sờ, khoảng hơn 1 triệu km2.
Phần đất liền của Việt Nam nằm trong khung toạ độ địa lí:
+ Điểm cực bắc: 23°23’B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang);
+ Điểm cực nam: 8°34 B (xóm Mũi, xã Rạch Tàu, Ngọc Hiển, Cà Mau);
+ Điềm cực đông: 109°24 Đ (bán đảo Hòn Gốm, xã Vạn Thạnh, Vạn
Ninh, Khánh Hoà);
+ Đ iẻm cục tây: 102°iu' i) (xa Sin Thàu, Mường Nhé, ttiện Bién).
Vùng biển của Việt Nam có hơn 3.000 hòn đảo, quần đảo lớn nhỏ bao
bọc, trong đó nhiều đảo và quần đảo có tầm quan trọng chiến lược về kinh tế và
quốc phòng như: Cát Bà, Vân Đồn, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Côn Đảo, Phú
Quốc, các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
1.1.2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam trên đất liền tiếp giáp với các nước: Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa, Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Cam-puchia. Phía bắc Việt Nam tiếp giáp Trung Quốc với chiều dài đường biên giới
9
trên 1400km, phần lớn dựa theo núi sông tự nhiên với những hẻm núi hiểm
trờ. Phía tây và tây nam Việt Nam là biên giới hữu nghị và lịch sử với Lào,
Cam-pu-chia. Biên giới chung với Cộng hoà dân chủ Nhân dân Lào có chiều
dài 2.069km, phẩn lớn dọc theo các đường đinh cao cùa các dãy núi biên giới
Biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phía tây nam với chiều dài 1.137km, phần
lớn xuyên qua các vùng đồi thoải, tà các sơn nguyên tây nam Việt Nam đồ
xuống miền đông Cam-pu-chia, từ phía tây nam thành phố Tây Ninh trở đi,
chạy qua vùng đồng bằng hạ lưu sông Mê Công.
- w» ị
V „
20°
104°
^ X .
HàNỏi 4 ? *
108°
J N G QUỐC
0 °
112“
--------- Dường cơ sỏ của
lănh tá i Việt Nam
—■— ■ • Oương cơ sỏ của
lảnh hải Campuchia
70 Ọ 70 140 km
> Hài Phòng
/•-Nam Đinh r _
<■ c
^ \ . / '
T H Á I L A h
í $
^ (
N/ ° s V ' \ s A "
\
Ị o u ả i N am /
}áo cốn Cỏ 0 Phu L Đ Lmỉ
Đ Hoang Sa
ảm
Côn
116°
16°
/
s '
i
\ CAM
'l S 0á 'l
)
- <s Q'
)
PU CHIA (
àỌ0v Đ Tri Tòn.
xO A 1 () Đào Lý Sơn c
y Nhàn A9 Hòn Ong c s
Y <
u A8 MỦI Đại là r
J A 7 Hòn Đỏi
sJha ĨGỴig
\
11
o
Ị> ...
Hòn N h ạĩK P -^
r s
Phi
r— - O t.P H ó C hịu
V hp Uuoc '> v u n g I
1 / Côn ĐàoAS*^
'vT — ỊSHaai-XvtónỸâ
/ ' 2 : iũì-..LjÌ.Lũ_. ....
nX hm
rin 1
Đảo Phú Quy
ỈU ./ A6 Hòn Há»
< < h ãy Canh
0 Trườn- ^ỏoo Lang
D Song lở Dõng
Song ĩử Tày * Đ Bẻn
Đ.ThỊ Tử ' Q
0 Ba Binh Đ Son d
! U.NdiM
0 Sinh Tón
00 C6ng 0
f>v V
_ạc
D.Binh Nauyỗn
I Vĩnh Vien
M (Nam Y é t)
Đ Palapđo
> PHI LipJ)tK
Vung nước lịch
VIỆT NAM - CA
THÁI LAN
MA LAỈ\xiA
Bản đảo lac c.
lử
\A PU CHIA
INĐỔN
\
Ỹ>
ÊXIA
0 đ.NaXuna Bốc
0 An Đang
\ ỵ Dá Hoa Lau
d
•ữ ị / \ MA LAI XIẤ
o Ca li man tan
(đ Bo nô 6)
Theo cục đo đạc và ỡàn đó Nhà nước vỏ thảng 7 nflm 1982
Hình 1.1. Sơ đồ đirờng cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải ven b ờ lục dịaV iệt Nam
10
Với đường bờ biển dài 3.260km, Việt Nam có lợi ích chung trên Biển
Đông với: Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a,
Sin-ga-po, Phi-lip-pin, Brunây.
H ìn h 1.2. S ơ đồ p h ạ m vi các vù n g biển theo L u ật biển quốc tế năm 1982
Vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam bao gồm: vùng nội thuỳ (vùng
nước phía trong đường cơ sở, được dùng để tính lãnh hải của một quốc gia),
vùng lãnh hải rộng 12 hải lý (1 hải lý = 1.852 m), vùng tiếp giáp lãnh hải
rộng 12 hài lý và vùng đặc quyền kinh tế rộng 2 0 0 hài lý tính từ đường cơ sở.
Với vị trí này, lãnh thổ Việt Nam kéo dài suốt sườn đông bán đảo Đông
Dương, chiếm một phần lớn diện tích bán đảo và gần như nằm ờ trung tâm
vùng Đông Nam Á, đồng thời là vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với
Đông Nam Á hải đao.
Biên giới trẽn vịnh Bắc Bộ đoạn từ điểm AI 1 đến kinh tuyến 108°Đ và
dọc theo kinh tuyến này về phía bắc trong Sơ đồ đường cơ sờ tính chiều rộng
lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam đã được điều chinh lại theo Hiệp định giữa
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai
nước trong vịnh Bắc Bộ.
11
Lịch sử hình thành biên giúi trên dát liền t>iũa Việt Nam với các nuức láng giềng
Tuyến biên giới dất liền Việt Nam - Trung Quốc
Đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc đã dược hình thành qua
quá trìuh lịch sử và tồn tại một cách tương đối ồn định kề lừ khi Việt Nam thoát khói ách
Bắc thuộc từ thể ký thứ X. Tuy nhiên biên giới Việt Nam - Trung Quốc mang khái niệm
biên giới vùng, chưa phái là đường biên giới được phân giới cắm mốc, đánh dau bằng một
hệ tliống mốc giới chính xác.
Đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc lần đầu tiên được pháp lý hóa bởi Công ước
ngày 26/6/1887 vả Công ước bổ sung ngày 20/6/1895 giữa Chinh phù Pháp (nhân danh Việt
Nam) và triều đình Mãn Thanli. Trang Quốc Đường biên giới theo Công ước Pháp - Thanh
đã dược hoach định và phân giới cắm mốc và cự thề hóa trên thực địa bằng một hệ thống
mốc quốc giới (314 mốc) từ Móng Cái đến tận biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Lào. Đến
trước khi Việt Nam giành được độc lập năm 1945, liai bên Pháp - Thanh thực hiện quản lý
theo đường biên giới và hệ thốn^ mốc giới theo Công irớc 1887; 1895 và có tiến hành một số
hoạt động kiếm tra. sứa chữa mốc giới hoặc bồ sung một số mốc giới.
Trong những năm 1950 - 1960, hai bên chu VCU quàn lý đường biên giới theo tập
quán và theo các bàn đồ cùa Pháp hoặc Trung Quốc xuất ban Trong những năm 70 của
thế ky 20, với mực tiêu giải quyết các tranh chấp về quán lý biên giới lãnh thố giữa hai
nước, ta và Trung Quốc đã tiến hà nil 3 lần đàm phán giái quyết vấn đề biên giới trên đất
liền, sau đó đàm phán bị gián đoạn do những biên cố cúa lịch sứ. Sau khi Việt Nam và
Trung Quốc bình thường hoá quan hệ năm 1991, từ năm 1994 - 1999, liai bên thống nhát
tiến hành dàm phán giải quyết các vấn dề biên giới trẽn đất liền Việt Nam - Trung Quốc.
Ngày 30/12/1999, hai nước đã ký Hiệp ước biên giới ưên đất liền. Sau khi Hiệp ước biên
giới được Quốc hội hai nước phê chuần và có hiệu lực tliáng 7/2000, liai bên thống nhất
triên khai phân giới cắm mốc trên thực dịa.
Công tác phân giới cắm mốc trên thực địa được bắt đầu triền khai từ tháng 12/2001
bằng việc cắm mốc 1369 tại cừa khẩu quốc tế Móng Cái (Quảng Ninh) - Đông Hưng
(Quảng Tây). Sau 8 nảm phấn dấu không biết mệt mòi, ngày 31/12/2008 hai bên chính
thức ra Tuyên bố kết thúc toàn bộ công tác phân giới cắm mốc trẽn thực địa. Trong năm
2008 - 2009, hai bên tập trung vào soan tháo 3 văn kiện pháp lý vê biên giới lãnh thô gồm
Nghị định thư phân giới cấm mốc, Hiệp định về quy chế quàn lý biên giới và Hiệp định về
cứa khẩu và quy chế quàn lý cứa khấu biên giới ưên dất liền Việt Nam - Trung Quốc.
Ngày 18/11/2009, liai bên chinh thức ký 3 văn kiện này. Ngày 14/7/2010, tại cừa khâu
Thanh Thủy (Hà Giang), liai bên chính thúc tuyên bố 3 văn kiện biên giới có hiệu lực và
chính thức quán lý hiên ß u il lãnh thả giữa V iệt N am và T rung Q uốc theo tí v ă n kiện biên
giới và hệ thống mốc quoc giới mới.
Đường biên giới ưên đất liền Việt Nam - Trung Quốc đã được cụ thề hóa trên thực
địa một cách khoa học, chi tiết, phù hợp với thực tế bằng một hệ thống mốc giới hiện dại
gồm 1.971 cột mốc (trong đó có 1 mốc ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Trung Quốc,
1 548 cột mốc chính; 422 cột mốc phự).
Hiện nay, hai nước đang quán lý biên giới theo 3 văn kiện và xúc tiến ký kết Hiệp
định hợp tác khai thác và báo vệ tài nguyên du lịch khu vực thác Bàn Giốc và Hiệp định
tàu thuyền tự do dí lại lại khu vực cùa sông Bắc Luân.
Tu ven biên giới dát liền Việt Nam - Lào
Do đặc điềm địa lý và lịch sử phát triên lãnh thồ Việt Nam và Lào, giữa hai nước đã
có một đường ranh giới tự nhiên hình thành trên thực tế từ lâu đời chạy dọc theo các dài
núi cao từ Phù Xám Xậu (Lai Châu) tới Trường Sơn.
12
Từ giữa thế ký XIX đến năm 1945, Việt Nam và Lào bị thực dân Pháp thống trị, giữa
liai nước là những ranh giới hành chínli trong cái gọi là “Đông Dương thuộc Pháp”. Trong
thời kỷ này, để thực hiện chính sách “chia đề trị” và triệt dể khai thác thuộc dịa, thực dân
Pháp dã tùy tiện cắt, nhập một số khu vực đất đai cùa Việt Nam sang Lào và cùa Lào sang
Việt Nam. Nhưng nói chung, toàn bộ đường biên giới giữa các xứ Bắc Kỳ, Trung Ký và Ai
Lao đã được thề hiện ưên bàn đồ Pháp vẽ và cơ bán phù hợp với đường biên giới đã liinli
thành ưên tliực tế.
Đến năm 1945, sau khi Việt Nam và Lào cùng giành được độc lập, ranh giới liànli
chính giữa các xứ Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Ai Lao được liai nước thòa thuận là đường biên
giới quốc gia.
Đế xác lập một đường biên giới rõ ràng, phù họp với luật pháp quốc tế, ngày
18/7/1977, ta và Lào đã ký Hiệp ước hoạch định biên giới và ngày 24/0Ỉ/1986 ký Hiệp ước
bô sung Hiệp ước hoạch định. Trong giai đoạn 1978 - 1987, liai bên đã cơ bàn hoàn thành
công tác phân giới cắm mốc trên thực địa, còn lại 18 đoạn biên giới tồn đọng do địa hình
luềm ườ và bom min, với chiều dài khoáng 150km và cắm được 199 vị trí mốc (214 cột
móc). Kết quá đó dược ghi nhận lại Nghị định thư về phân giới ưên thực địa và cắm mốc
quốc giới ký ngày 24/01/1986, Nghị định thư bố sung Nghi định thư về phân giới trên thực
địa và cắm mốc quốc giới ký ngày 16/10/1987.
Từ năm 1996 - 2003, liai bên đã hoàn thành đo vẽ bộ bàn đồ đường biên giới quốc gia
Việt Nam - Lào tý lệ 1/50 000. Hai bên cũng đã giài quyết xong toàn bộ các tồn đọng về
biên giới lãnh thồ vào năm 2007 và từ năm 2008 đến nay đang thực hiện "Dự án tăng dày
và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào" - tlieo kế hoạch hai bên sẽ hoàn thành
toàn bộ công tác cắm mốc ưên thực địa vào tháng 6/2013 và hoàn thành toàn bộ các văn
kiện pháp lý ghi Iihận kết quả cắm mốc vào năm 2014
T uyến biên giói dất liền V iệt Nam - Cam -pu-chia
Đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Cam-pu-chia dài 1.137km dược hình
thánh qua quá trình lịch sứ lâu dài và có nhiều biến động. Trong thời ký Pliáp thuộc, đường
biên giới này được hoạch định bằng các Thoả ước Pháp - Cam-pu-chia và các Nghị định
cùa Thống đốc Nam Kỳ và Toàn quyền Đông Dương.
Đường ranh giới hành chính nêu trẽn đã được chính quyền Pháp thề hiện đầy đủ ưên
26 máiih bàn đồ Bonne tý lệ 1/100.000 do Sớ Địa dư Đông Dương xuất bàn, thông dụng
irước năm 1954.
Năm 1985, Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia Việt Nam - Cam-pu-chia đã được
ký kết (có hiệu lực năm 1986). Theo quy định cùa Hiệp ước hoạch định biên giới năm
1985. hai nước Ui(W nhất lấv đường biên giới thề lúện trên bàn đồ Bonne tv lê 1/100 000
do Sở Địa dư Đông Dương xuất bàn gân năm 1954 Ìiliất làm đường biên giới giữa hai
nước.
Từ cuối tháng 4/1986 đến cuối tliáiig 7/1988, liai nước đã tiến hành phân giới dược
hơn 200km đường biên và cắm được 72 mốc. Tuy nhiên, dến năm 1989, công tác phân
giới, cắm mốc dường biên giới giữa hai nước bị ngưng trệ.
Từ năm 1999 đến năm 2005, đàm phán Việt Nam - Cam-pu-chia về biên giới đã được
nối lại trong khuôn khố Uỳ ban liên hợp. Hiệp ước bồ sung Hiệp ước hoạch dịnh biên giới
năm 1985 đã được ký chính thức tại Hà Nội ngày 10/10/2005. Hiệp ước dã được cơ quan
quyền lực cao nliất cùa hai nước phê chuẩn. Hiện nay, hai bên đang tiến hành phân giới,
căm mốc. Đến hết tháng 4/2013, hai bẽn đã tiến hành phân giới được 849,6km/1.137km
(theo Hiệp ước năm 1985); xác định dược 287 cột mốc; xây dựng được 279 cột mốc./.
Nguồn: Website: httD://bieriDliongy ietnamvii/ (theo biengioilanhtho.gov.vn)
13