Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình: Chương I: Biến ngẫu nhiên và phân phối xác suất
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Cao Hào Thi 43
CHƯƠNG 5
BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
(Random Variables and Probability Distributons)
5. ĐỊNH NGHĨA BIẾN NGẪU NHIÊN (Random Variable)
5.1.1. Định nghĩa
• Biến ngẫu nhiên là những biến mà giá trị của nó được xác định một cách ngẫu nhiên.
• Về mặt toán học, nếu mỗi biến cố sơ đẳng A thuộc tập hợp biến cố ω nào đấy có thể
đặt tương ứng với một đại lượng xác định X = X(A) thì X được gọi là một biến cố
ngẫu nhiên. Biến ngẫu nhiên X có thể xem như hàm của biến cố A với miền xác định
là ω.
• Các biến ngẫu nhiên được ký hiệu bằng các chữ lớn X, Y, Z,… còn các giá trị của
chúng được ký hiệu bằng các chữ nhỏ x, y, z...
5.1.2. Phân loại
Biến ngẫu nhiên được chia làm hai loại: biến ngẫu nhiên rời rạc, biến ngẫu nhiên liên tục.
a) Biến ngẫu nhiên rời rạc (Discrete Random Variable)
Nếu giá trị của biến ngẫu nhiên X có thể lập thành dãy rời rạc các số x1, x2, …, xn (dãy
hữu hạn hay vô hạn) thì X được gọi là biến ngẫu nhiên rời rạc.
b) 3.1.2.2. Biến ngẫu nhiên liên tục (Continuous Random Variable)
Nếu giá trị của biến ngẫu nhiên X có thể lấp đầy toàn bộ khoảng hữu hạn hay vô hạn (a,b)
của trục số 0x thì biến ngẫu nhiên X được gọi là biến ngẫu nhiên liên tục.
Thí dụ
• Lượng khách hàng đến cửa hàng trong ngày là biến ngẫu nhiên rời rạc.
• Nhiệt độ trong ngày ở Sài Gòn là biến ngẫu nhiên liên tục.
5.2. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT ĐỐI VỚI BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
(Probability Distribution for Discrete Variable)
5.2.1. Hàm xác suất (Probability Function)
Hàm xác suất Px(x) của biến ngẫu nhiên rời rạc X dùng diễn tả xác suất để cho biến ngẫu
nhiên X đạt giá trị x. PX(x) là hàm của giá trị x
PX(x) = P(X=x)
Cao Hào Thi 44
Thí dụ
Trong thí nghiệm thảy 1 con xúc sắc, ta có
P(X=1) = P(X=2) = … = P(X=6) = 1/6
→ Hàm xác suất là : PX(x) = P(X=x) = 1/6 với x =1, 2, 3, 4, 5, 6
5.2.2. Phân phối xác suất (Probability Distribution)
Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X thể hiện sự tương quan giữa các giá trị xi của X
và các xác suất của xi, sự tương quan có thể trình bày bằng bảng đồ thị hoặc bằng biểu
thức.
Thí dụ
Trong thí nghiệm thảy 1 con xúc sắc, phân phối xác suất là:
Trình bày bằng bảng:
X 1 2 3 4 5 6
PX(x) 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6
Trình bày bằng đồ thị :
5.2.3. Hàm xác suất tích lũy (Cumulative Probalility Function).
a) Định nghĩa
Hàm xác suất tích lũy FX(xo) của biến ngẫu nhiên rời rạc x thể hiện xác suất để X không
vượt quá giới hạn xo. FX(xo) là hàm của xo
FX(xo) = P (X≤xo)
PX(x)
1/6
0 1 2 3 4 5 6 x