Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình các công nghệ thi công cầu, tổ chức thi công cầu, biện pháp thi công cầu
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
PGS. TS. NGUYỄN VIẾT TRUNG (Chủ biên)
KS. PHẠM HUY CHÍNH
Ỉ A À
(Tái bản)
NHÀ XUẤT BẢN XẢY DựNG
L Ờ I N Ó I Đ Ẩ U
"Cúc CÕII^ lì "hệ thi CÕỈÌÍỊ cáu" dược lộp hợp, Ịìiịhiên cửu, chinh lí và h ổ
siỉỉiy từ nhữnạ cònỊị ỉìiỊỈỉệ thi côỉỉi* dươc soạn ỉlnio bởi cúc chuyên iỊĨa nước
ỉỉ^oùi, CÌUÌỈ* các k ĩ su’ Việt N a m {ịiàư kình nạhiệm và đ ã dược áp clụníỊ vào
ỉhưc íc ĩlìi CÔỈÌÍỊ cúc CÔỈI" ỉrìtìlì cần lớn ờ ỈIIÍỚC ỉa.
N ộ i thuìỉỊ ('lui yêu ('tia cuốn sách bao iỊồm cúc CỎỈỈÍỊ ỉiqlĩệ p h ụ c vụ ĩlỉi
củỉỉạ 2 plỉầ/1 (Ịiian trọỉìiị cua côỉìi> ỉrình lủ nén mỏn\> vù kếĩ cấu nhịp. NiỊOÙi
n ỉ cĩiỉiạ cỏ m ột sô côm* m*hệ dè cập déỉĩ nliữỉỉỊỉ hụtỉỉỊ m ụ c thi cỏm> riêtìiỊ biệt
như: lliỉíCÚIỈ, vậti cliKxén d á m , lặn hình...
\'ì trình iỉộ vủ kỉỉili nạhiệịn chuyên móỉì có hạn nên ĩroỉìiị c/iỉâ ĩ vinh lập
hợp, chinh ÌI và 1)0 siuii* nhữỉií> CÔỈỈÍỊ nạhệ ĩrcn kliotii> ĩrá ỉỉli khói cỏ ỉỉlỉữỉỉi*
ĩhiếiỉ SỎI. M oỉìíị bạn dọc clóiỉí> ạỏp ỷ kiến (ỉe cuốn sách hoàn thiện ĩhùnlỉ một
tài liệu íhanì kháo phục vụ ỉoỉ hơn cho cúc can họ kì ihiíậí vù CỎIÌÌ* nhân
íroriỊ* ìis*ùìih x á v dựtỉịỉ cán.
Thu' íừ lién hè xin íỊÚi vê Nhủ xiuíí bản Xúy dựng: 37 Lê Đại Hành, H ù Nội,
lìoậc Ỉiéỉì hệ ĩ rực tiếp với lác iỊÌd ĩlỉeo s ổ điện thoại: 0913.555.194;
lùnail: viciínuìiỉHiỉ(àhii.vỉỉfì.vỉi.
Các tác giả
3
1. CÔNG NGHỆ THI CÔNG CẦU ĐÚC HANG c â n b ằ n g
Công nghệ thi công đúc hẩng cân bằng sẽ được trinh bầy dưới đây thông qua việc nghiên cứu
tình huống của dự án xây dựng cầu Đuống mới (Quốc lộ 1A, thời gian thi công 1998 - 2000).
1.1. G lớ ỉ THIỆU C H U N G VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình cầu Đ uống mới nằm trèn tuyến quốc lộ 1 (tuyến xây dựng mới) vượt qua
sông Đ uông thuộc địa phận huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội.
l.l .l . Quy mổ và tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình
- Cầu được ihiết kế vĩnh cửu bằng bẻtông cốt thép DƯL, thi công với công nghệ cầu dám
liên tục đúc hẫng.
Tải trọng : H30, XB80, người 300 kG/nV
Khổ cầu : K7 + 2 X 3,5 ; I B = 15m.
Tẩn suất thiết kế : p = 1%.
Đường đầu cầu: Cấp II đồng bằnt>.
- Sơ đồ cầu : 65,10 + 7 X 100,00 + 65,10 + 3 X 33,05m. Tổng chiều dài : 929,4in.
- Kết cấu phần dưới:
+ Toàn cầu có 2 mô' (A |, A7) và 11 trụ (P| ^ P| |)
+ Hai mô' A| và At là dạng mỏ' tường hình chữ u bằng bêtông cốt thép, bệ mô' đặt trên
m óng cọc khoan nhồi đườnq kính D = l,2m, Lp = 43 -■ 47m.
+ Mười một trụ là dạng trụ thân đặc bằng bêtông cốt thép, bệ trụ đặt trên móng cọc
khoan nhồi đườns kính D = 1,2 4- 2m, Ln = 35 -f 47m.
+ Riêng trụ Py, P |0 và Pị I là trụ đỡ các nhịp 33m thì có cấu tạo nhỏ hơn.
+ Cao độ mũi cọc dược đưa đến tầng địa chất lốt.
- Kết cấu phần trẽn:
+ Trắc dọc cầu bố trí theo đường cong đứna iròn vói hán kính R = 12.000m.
+ Tổng thổ cáu gồm có 12 nhịp írong đó có 9 nhịp lièn tục và 3 nhịp giản đơn.
-1- Phần kết cấu nhịp liên tục có mật căt Iiíiuim kiểu dầm hộp, khẩu độ các nhịp giữa là
'0 0 m và 2 nhịp biên ià 65, lm. Kết cấu dám họp a i đưừng biên đáy dầm cong: y = ax 7.
5
+ Phần kết cấu nhịp giản đơn có mặt cắt ngang oồm các dầm chữ I với khẩu độ 33m.
+ Dầm hộp và dầm I BTCT ứng suất trước đúc toàn khối kéo sau tại hiện trường.
+ Cốt thép cường độ cao : Dùng cáp <Ị)15,2mm và thanh cường độ cao PC-32.
Trong kết cấu nhịp của cầu Đuống mới thì cáp DƯL được bố trí khá nhiểu, phân bô theo
nhiều phương:
Loại cáp đặt phân bố dọc nhịp : Cáp 12T15
Loại thanh đặt phân bố đứng trong thành hộp : PC-32
Loại cáp đặt phân bố ngang trẽn bản mặt: Cáp 4T15.2
Khi cãng phải kéo đổng thời cả 3 loại cốt Ihép dự ứng lực nói trên.
Hỉnh 1.1: Toàn cảnh tìii công cầu Đuống mới
1.1.2. Phương án thi cỏng tổng thể
/./.2.7. Thi công m ô'trụ
- Hai m ô':
+ San ủi mặt bằng: dùng máy khoan chuyên dụng khoan cọc. Hạ lồng cốt thép. Đổ
bêtông cọc tại chỗ.
+ Thi công bệ m ố trụ: Đóng cọc ván thép. Đố bêtông bịt đáy. Thi công bệ.
+ Thi công thân mô' trụ: Lắp ván khuôn, buộc cốt thép. Đổ bêtông thân mố trụ.
- Trụ P |, P7, Pg : dùng hệ cọc nối định vị ván khuôn thép bằng búa đóng cọc, đắp đáo,
dùng máy khoan chuyên dụng khoan cọc, đổ bêtông cọc, đổ bêtông trụ.
6
- Trụ còn lại dùng máy khoan chuyên dụng khoan cọc, đổ bêtông cọc, đổ trụ (kết hợp
đắp đảo).
1.1.2.2. Thỉ công kết cấu nhịp
- Ba nhịp dầm 33m giản đơn thi công theo phương pháp lao bằng xe chuyên dụng và cẩu
từ phía Hà Nội (dầm I).
- Các nhịp dầm liên tục thi công theo phương pháp đúc hẫng đối xứng từ m ỗi trụ (trụ
P| -T- Pg) sang hai phía Bắc - Nam, sau đó hợp long tại giữa m ỗi nhịp. Các giai đoạn
chính gồm có:
- Hai nhịp biên của dầm liên tục có hai đoạn ở gần mố và trụ (từ mô' Aị và trụ P9 ra đến
cánh hẫng nhô ra từ các trụ Pị và P8) được đúc trên hệ thống đà giáo tựa lên mặt đất.
- Các khối hợp long bao gồm 2 lo ạ i:
+ Các khối hợp long ở giữa nhịp và
+ Khối hợp long nối đoạn dầm đúc hẫng với đoạn dầm đúc trên đà giáo ở hai nhịp biên.
1.1.3. Các nội dung chi tiết của các bước thi công
Để phù hợp với cấu tạo kết cấu nhịp là dầm liên tục, công nghệ thi công dầm liên tục
bầng phương pháp đúc hẫng cân bằng trên xe đúc bao gồm các bước thi công sau:
- Hoàn thành thi công các kềt cấu phần dưởi (cắc mố, trụ).
- Thi công các khối đỉnh trụ (K0) trẽn các trụ P3, P4 trên dà giáo. Cố định tạin các khối
trên vào khối đỉnh trụ bằng các thanh dự ứng lực đường kính (Ị)32 m m và các khối bêtông
kê tạm. Căng cáp D Ư L dọc trong bản mặt (bản nắp hộp) của các khối Ko trên đỉnh các trụ.
Khối kê
Hình 1.2: Mặt bằng đình trụ
- Thi công đoạn dầm dài 13,5m đúc trên đà giáo cạnh mố A 2 và trụ P2.
7
- Lắp dựng xe đúc trên các trụ P3, p4. Đế thi cõng từng đôi đốt dấm đỏi xứng theo
phương pháp đúc hẫng cân bằng.
- Căng cáp D Ư L dọc bản nắp hộp mặt cho từng khôi hộp đã đúc hầng xong.
- Lần lượt thi công tất cả các khôi dúc hẫng cua toàn cầu.
ỉỉinh 1.3: Dà giáo thi công khôi K,
Li-.:
Khối kê
Thanh neo tạm cố định
khối đỉnh tru
Hitìh 1.4: Bố trí thanh neo tạm khối dinh trụ
- Thi công các khối hơp long của các nhịp biên (để nối giữa phần đúc trên đà giáo với
phần đúc hẫng).
- Căng cáp D Ư L dọc b;ín dáv tại các nhịp biên. Tháo bó ván khuôn thành bẽn cúa khối
hơp long nhịp giữa P3 - P4. Câng cáp DƯL bản đáy tại khối này và tháo bỏ ván khuôn đáy
8
cúa khối hợp long nhịp này. Cãt các (hanh DL L thắng đứng liên kết cứng lạm thời giữa
dđm với trụ tại các trụ P3, P4.
- Hoàn thiện các kết cấu phụ tạm: gờ chắn, lan can.
í
i
Hình 1.5: Ví du thi công mở rộng trụ cầu Trung Hà
1.2. TH I CÔ NG KHỐI ĐÍNH TRỤ K(l
Khối đỉnh trụ là khối lớn nhất của kết cấu nhịp dầm và nằm trên đỉnh của thân trụ. Để
giữ ổn định tạm thời cho phần kết cấu hẫng trong suốt quá trình đúc hẫng cân bằng, phải
dùng các khối kê tạm bằng bêtông và các thanh DƯL ệ32 thẳng đứng đế liên kết chặt
cứng giữa khối đỉnh trụ và thân trụ. Giữa khối bêtóng kê tạm và đỉnh trụ là lớp vữa mác 400
kG /cm 2. Lớp vữa này chính là vị trí mà sau này sẽ khoan phá để tháo các khối bêtông tạm.
Sau khi hợp long nhịp biên thì các khối bêtông kê tạm sẽ được tháo ra. lúc đó gối chính của
kết cấu nhịp cầu sẽ bắt đầu chịu lực.
Khối trên đỉnh trụ được đúc trên phần đà giáo mớ rộng trụ. Đà giáo này được cấu tao từ
thép hình đã gia công trong công xưởng và được lắp đặt khi thi công xong thân trụ. Nói
chung, đà giáo thi công khối đỉnh trụ sẽ phải được thử tải trước khi sử dụng.
Công việc đổ bêtông cho khối đỉnh trụ được chia làm 4 đợt như sau:
+ Đợt I: Đổ bêtỏng bản đáv và một phẩn thành bên của hộp (cao khoảng 20cm).
9
+ Đợt II: Đổ bêtông cho tường ngãn.
+ Đợt III: Đổ bêtông cho các (4) thành bên của hộp dầm.
+ Đợt IV: Đổ bêtông cho bản mặt (bản nấp hộp).
Việc phân đợt đổ bêtông như vậy là rất hợp lý, theo đúng nguvên tắc không đổ bêtông
đồng thời những phần của kết cấu có khối lượng bêtông lớn và những phần có khối lượng
nhỏ và mỏng. Như vậy sẽ tránh được các vết nứt do co ngót khác nhau, do toả nhiệt không
giống nhau giữa các bộ phận đó.
H ình 1.6: Ví dụ tlìi công đúc khối Kq trên trụ cầu Đáp Cấu
1.2.1. Các bước công nghệ
Để tiến hành thi công khối K(, phải tuân theo trình tự sau :
- Lắp đà giáo.
- Lắp các thanh đứng áp sát thân trụ, luồn và xiết 24 bulông PGỊ)32 với lực xiết 40 tấn
bằng kích căng kéo.
- Lắp các thanh chéo và thanh ngang.
- Lắp hệ thống giằng ngang, dầm dọc trên công xôn.
- Đ o đạc, vạch các đường tim của gối trên đỉnh trụ, kiểm tra cao độ đỉnh trụ tại các vị
trí gối.
- Làm các công tác trên đỉnh trụ bao gồm:
+ Nối các thanh PC32 và các ống tôn tráng kẽm từ trụ lên.
+ Lắp ván khuôn cốt thép và đổ bêtông tại chỗ các gối kê, sai số về cao độ của các gối
kê ± lmm.
+ Xây dựng gờ ngăn bao quanh bằng gạch xây quanh đỉnh trụ.
Làm các công tác hoàn thiện chuẩn bị để dặt £,ối cầu: vệ sinh bề mặt, đực thông và chỉnh
lỗ bulỏns neo gối...
10
1.2.1.1. Đ ặt gối cầu
Loại gối trượt cao su, gối cao su và chốt chặt.
a) Trình tự thi công và công nghệ đặt gối cáu:
* Q uy trình lắp đặt cho gối tn (0 :
- Xiết bulông vào tấm bệ (đặt đứng sao cho nó được vặn chặt và không được trượt ra
khỏi tấm).
- Đặt bulông neo ngập vào trong tấm khoảng từ 1 2mm.
- Đặt tấm bộ vào hố hộp thích hợp, điều chỉnh độ cao. Cố định bằng vữa không co ngót:
SIKA GROUP 214-11 (lưu ý không đổ vữa vào bề mặt).
- Sau khi vữa đông cứng thì đặt gối cao su. Tẩy bụi bẩn ở phần bị lõm ở tấm bệ sau đó
đặt phần lồi vào gối cao su.
- Xiết bulông neo vào tấm trượt.
- Đặt tấm trượt lên gối trượt.
- Điều chỉnh vị trí tấm trượt.
(Làm sạch và lau chùi bụi trên các mặt của gối trượt và bệ s u s của tấm trượt cẩn thận
không bị xước).
- Thực hiện diều chinh, trước dỏ phai dịch chuyển dộ co ngót của dầm về hướng góc
phải thích hợp với tâm.
- Lắp khung kết cấu phần trên và cố định bằng bêtông.
- Tháo khung và hoàn thành.
C h ú ý: Phải cẩn thận khi lưu giữ vờ lắp dặt gối cao su hay khi tháo khung, vận chuyển
tránh làm h ư hỏng gối.
* Q uy trình lắp đặt chốt chặn:
- Xiết bulông neo vào chốt và bệ (đặt chính xác sao cho bulông neo được xiết chặt và
không thò ra ngoài tấm).
- Cố định bằng vữa không co ngót (phải đảm bảo chèn phần hở).
- Lắp khung kết cấu phần trên.
- Tháo bulông điều chỉnh (sau khi lắp khung, phải tháo bulông điều chỉnh).
- Cố định bằng bê tông.
- Tháo khung và hoàn thành.
b) Yêu cầu vể độ chính xác khi cân chỉnh bản đáy gối như sau:
- Sai số vể vị trí không quá 5 mm.
11
- Sai số về cao độ khi kiêìn tra tại 4 điểm góc và một điểm giữa không quá 1 lĩira.
- Vữa đệm đáy gối và lãp bulôna lỗ neo gối dùntỉ SIKA GROUT -11 .
1.2.1.2. Lắp ván khuôn đáy và ván khuôn npoùi
Ván khuôn đáy của dầm trên đinh trụ.
Điều chỉnh cao độ ván khuôn đáy bằnẹ các nêm. đảm báo độ chính xác lmm, cao (tộ đay
ván khuôn tại hai đầu gối cao hơn cao độ thiết kế 5mm do xét đến độ võng của đà giáo.
1.2.1.3. Lắp cốt thép bản đáy và một phần cốt thép của dãy dầm, cùnq các kết cấu liên c/uat:
- Các thanh dự ứng lực PC32 (Tj), (có 72 thanh ở cầu Đuống mới).
- Các thanh dự ứng lực ngang PC32 (T5), (có 5 thanh ở cầu Đuống mới).
- 56 thanh PC32 neo khối tru.
- Các lỗ ệ70 đ ể neo ván khuôn đáy cúa xe đúc, kết cấu neo dường chạy xe đúc.
- Chi tiết Nj của kết cấu chôn sẩn cho ống thoát nước.
í .2.1.4. Đ ổ bêtông bản đáy đến cao dộ đỉnh bán day. Dùng bêíông cấp A2 đổ thành lừng
lớp dày 20 + 30cm đổ theo 1 hướng.
ỉ . 2.1.5. Lắp ván khuôn còi ìhvp cỉíim ngan ị; vơ thành liẩni, sau khi bẻtổng ban day đạt
cường độ > 50kG /cm 2 trước đó cán làm vẹ sinh líiặt bêlôntĩ tiếp giáp bằng hơi ép hoác xói
nước cùng với đặt các kết cấu liên quan khác như :
Các thanh cốt thép PC32 dự ứng lực ngang T 4.
Chi tiết N| của kết cấu cho ống thoát nước.
Đặt kết cấu cho xe đúc dầm.
Xiết chặt các bulông giằng ván khuôn, hàn cô định các đà giáo với hệ dầm dọc và ngiing.
ỉ .2. ỉ .6. Đ ổ bêtông đồng thời phấn dấm ngang và thành dầm đến cao độ thấp hơn cao độ
của đỉnh bản 50cm : Bêtông được đổ thành từng lớp 30 - 40cm, đổ theo một hướng và đối
xứngvới đường tim cầu. Để đổ bêtông thuận lợi cần mớ một. số cửa sổ ván khuôn trong (cửa
sổ công tác).
1.2.1.7. Đ ặt ván khuôn, cốt thép phần cánh clàrn
Điều chỉnh cao độ ván khuòn trong và ván khuôn đáy hằng con nêm.
Kiểm tra cao độ của ván khuôn ihec sư đồ tạị mặt cát tim tru và hai dầu khối Iyrs.
- Đặt cốt thép bản cánh dầm cùng vó'i các kết câu liên quan khác như sau:
12
+ Neo. ống ghen cho cáp 4T15 (được bô trí trên bản nắp hộp và bản cánh hẫng theo
phiícno ngang cầu).
+ 3ỏ trí các hốc neo của các thanh dự ứng lực đứng PC-32.
+ Oịnh vị các bản neo cúa 56 thanh PC-32 nco khối PTS.
+ 3ò' trí các khối neo xe đúc trên cánh dầm.
+ 3Ổ trí neo, ống ghen cho các dự ứng lực dọc 12T15. Cán chú ý là phải luồn các ống
nhưaPV C có đường kính nhỏ hơn ống ghen 5mm để ống ghen không bị bẹp khi đổ bêtông.
-I- Bỏ' trí cốt thép gờ của lan can,
+ rốt thép chờ của cột đèn, ống thoát nước.
+ ìai sỏ vị trí các ống ghen trên mặt bằng không quá ± 5cm.
+ >ai số vé cao độ không quá ± lOcrn.
ỉ .!.].8. Đ ổ b ê tõ n i’ cánh dầm
Bĩtông được đổ thành từng lớp cho đủ chiéu cao hướno theo một phía.
1.1.1.9. Củng kéo cáp dự ídìỊị lực: công túc CÍĨI1ÍỊ kétì cáp (lự ứng lực được tiến hành sau
k h ỉ ìrtôníị dạt cườniị độ R > 320 kG/cnr
a/Căng kco cáp dự ứng lực dọc:
Líc căng kéo và độ dãn dài của cáp có tron tí hổ sơ thiết kế.
O c nội dung kiếm tra lúc căng kéo bao gổm:
+ Kiếm tra số lượng cáp được luồn *
+ Kiểm tra vị trí cáp neo
+ Kiểm tra số lượng nút neo
+ Kiểm tra các đầu cáp để dư ngoài neo có phù hợp với kích sử dụng không
+ Kiểm tra chất lượng bêtông xung quanh
T a các bơm thuv lực, đồng hồ áp lực, các dụng cụ căng kéo
Cic kỹ sư cần lộp san bảng tính sẩn áp lực liên đồng hồ kích tương ứng với các cấp tải
trc,ni 0,3P. 0,5P, 0,8Po, 0,9P„, P0.
Lip các bảng cãng kéo cáp với nội dung trình bày trong phiếu căng cáp
- Thực hiện căng kéo dần theo từng cấp tải trọng 0,3P, 0,5P, 0,8Po, 0,9Po, P0 (cần ghi độ
dãn lài của cáp theo từng cấp tải trọng).
Khi keo đến tải trọn‘4 0,2Po phái tạm dừng lại rồi lắp con trỏ đo độ dãn dài của cáp.
13
C h ú ý: Kiểm ĩra độ qìãii dùi báo ílòm ! / Ị, ở lai irọiìi! 0 ,9 P , dớ liếp lục thực liiậi các
bước tiếp theo, ở cấp lải irọỉìíỊ ciioi CÙIIÍỈ p , s ẽ lính dộ dãn dài cuối cù/iiỊ A n thực lê và kiểm
tru lại diều kiện : 0 ,9 5 A o < A p ị thực) < 1J A
A0 = A 0LT + 6min (cho mỗi đầu kích)
b) Cãng kéo cáp D U L PC-32 số hiệu T4. T5 lại bụnạ dấm: Bằng kích đặc biệt với lực
căng 28,5T. Kiếm tra độ dãn dài bầns thước dặc chủng.
c) Căng kéo cáp DƯ L đứng V4. V5 với lực cãns 28.5T: Kicin tra độ dãn dài của tùng thanh.
d) Căng kéo cáp DƯL nsans 4T15 trên mặt cáu: Cáp được căng từníi tao. đẩu kéo căng
của cáp được hoán vị giữa các cáp cạnh nhau.
e) Căng kéo 56 thanh P C -3 1 neo khôi dám dinh trục với lực cãng 57T.
Thứ tự căng từ thanh ở tim dầm đói xứng sang 2 phía.
Một số chú ý:
1/ Tiêu chuẩn của ống ghen cho các loại cáp theo bảno 1.1:
B ảng 1.1
Loại cáp Ỉ2TỈ5 4T15.2 PC-32
Đường kính ống ghen (mm) 90 70 X 20 45 0,3 - 0,4
Đường kính ống nối 95 75 X 25 50 0,3 - 0,4
2/ Chi tiết đặt ống ghen và ôns nối xem sơ dồ dưới đây:
3/ Sau khi căng kéo xong cấn lắp các onu phun vữa vào dế neo và kéo thò lên trên bản
cánh dầm 40cm, đầu ống được bịt kín bàna bãna dính.
4/ Bảo dưỡng bêtông: Sau khi đổ bêlôrm lớp bản mặt (bán nắp hộp) 4 giờ thì dùng bao
tải đay tưới ẩm nước phủ lèn bẻ mặt bctônơ. cứ sau 20 phút phải lưới nước vào bao tái báo
dưỡng. Làm như vậy nhiều lần cho tới khi kéo càng cáp DƯL xong và còn phái báo dưỡng
theo quy định.
5/ Để thuận lợi cho việc thi côniỉ lớp chống thấm mặt cầu sau này, khi kết thúc đổ
bêtông phần bản cánh dầm cần tiến hành xoa phẦns bằns thước gạt 2in.
Trên đây là những bước chính đế thi côniỉ khối đính trụ PTS.
1.2.2. M ột sở hướng dần chi tiet vé công nghệ
1.2.2.1. Lắp đặt thanh (lự Iífi;j. lực lạm thòi ộ 32 miìi
- Thanh dự ứng lực (ị)32 lù thanh ih.cp DƯL ihàùy dứng lam nhiệm vụ neo lam khói (.linh
tru xuống thân tru đế Ịỉiũ' Ò11 dinh cho dam dans ờ Iran tí thái hảnt! iroiiu suốt qua trình ti úc
14
hẫng. Thanh dự úttíỉ lực là loại thanh thép cườna độ cao tròn trơn phù hợp với Tiêu chuẩn
J[SCi3109-1988, cấp B, loại 2. ký hiệu SBPR 95/120 và có độ tự chùng thấp.
a) Các đặc tính của thanh dự ứn<! lực 4*32:
+ Đ ườns kính danh định của ihanh : 32mm.
b) Các phụ kiện của các thanh dự ứng lực íỉổm có:
+ Bán đệm neo bằng thép kích thước : 165 X 165 X 32 mm.
+ Đai ốc phãrm. đai ốc hình cầu.
+ Đai ốc hãm.
+ Cúi nối ihanh dự ứns lực.
Khi SƯ dụm ’ các Ihanh dư ÚÌ1G, lưc: cần phai lưu Ý như sau:
+ Không được hàn.
+ Khô no được để chạm mát do hàn.
+ Không được uốn cong thanh.
+ Không được va chạm mạnh vào thanh vì điều này dễ gây nứt hoặc vỡ ren.
+ Không được để thanh bị gỉ hoặc bị ãn mòn.
+ Thanh chỉ chịu lực kéo đúng tâm.
Trước khi đặt thanh dự ứns lực vào vị trí cần phải kiểm tra bằng mắt thường, tránh các
khuyết tật có thể có: nút, sứt,...
- Khi có yêu cầu tất cả các thanh dự ứng lực phải được đưa vào kéo thử trên giá tại hiện
trường tới lực kéo bàng 60% lực kéo đírt trước khi sử dụng.
- Trong bất kỳ trường hợp nào cũng khóng được sử dụng thanh dự ứng lực quá 80% lải
trọng phá hoại tối thiểu.
c) Tiêu chuẩn nghiệm thu vị trí các ống thép bọc thanh dự ứng lực
- Sai lệch vị trí trẽn mặt bằng (tại vị trí dính trụ): ± 5mm.
- Độ nghicns theo phương ihẳna đứníỉ : không vượt quá 1/1000.
+ Khối lượng danh định :
+ Diên tích mặt cắt danh đinh:
6.31 (kg/m)
804.2 (mrrr)
95 (kG/ m nr)
12 (kG/cm2). (m m 2)
5%.
1.5%
96,5 T
+ Giới han chảy :
+ Giới hạn bền:
+ Độ dãn dài tôi ihiêu :
+ Độ tự chùne tối đa:
+ Tải trọng phá hoại tối thiếu:
15
- Sai lệch vị trí theo phương thảng đứng (cao độ > của bán đệm thanh neo: ± lOmm).
d) Trình tự lắp đặt các thanh dự úng lực như sau:
Bước I : Công tác chuán bị:
- Cãn cứ vào số lượng thanh đã tính toán được (ở cầu Đuỏng là 56 thanh) người ta sô lap
đặt 28 đoạn thanh dài 4 ,0 15m và đàm bảo cho bêtỏng khỗtiíỉ bị chịu ỨI12 suất cục hộ quá
lớn tại một vị trí.
- Trước tiên hàn ống thép bao vệ cút nối với ốns thép báo vệ thanh dự ứns lực bằng
đường hàn cao 4mm (hàn 100% đường tiếp xúc).
- Hàn ổng bơm vữa (bằng thép) vào ốns thép bảo vệ thanh dự ứng lực. Lăp ống bơm vữa
bằng nhựa cứng với các ống thép này. Dìiiiíí dây thép D 2mm buộc chặt mối nối.
- Cút nối phải được vệ sinh sạch sẽ, được bôi mỡ vào ren xoay cút nối vào đâu
thanh dự ứng lực, khi đỉnh thanh chạm vào chốt định vị thì dừng lại và dùng bàng dính
đen rộng bản quấn chặt xung quanh (việc quấn hãng dính có tác dụng có định không
cho cút nối xoay theo khi tháo đoạn thanh dự ứniĩ lực trẽn dài 6,7m. Nam trong khoi
K0 sau này).
(Chi tiết của việc bố trí thanh dự ứnu lực đô neo tạm thể hiện trong ban vẽ trụ)
Bước 2: Đặt ống thép vào vị trí thiết kê':
- Xác định vị trí ống thép căn cứ vào dường lim dọc và tim n«ang cầu.
- Đặt các ống thép vào vị trí (có tho dùng càu hoặc đùng tay). Đế cố định vị trí ciia
chúng phải đặt các lưới thanh ộ ỉ 2 theo chiều cao với bước a = 0,5 m/1 lưứi. Các lưới ihép
này kẹp chặt vào ống thép và được hàn cố địi)h vào cốt tliép chủ.
H ình 1.7: Ví du vé kéo câm; thanh /Ví' lụm Iidi trụ với khối Kt,
- Đặt các thanh thép chịu lực cục bọ vào hai ùa., P utih.
Bước 3: Đật các thanh dự ứim lực vào vị irí:
16
Dùng tay nhâc lừ lư ihanh dư ứng lực rỏi tha vào tronu ôtm thép, khi cút nỗi gán đinh
õng thép thi tha nhanh rơi xuống dóníỉ thời dỡ đáu dưới cúa thanh chòng tao ra lực xung
kích. Đàt ròng đen và xoáy đai õc vào dâu dưới thanh
- Dùng các nêm ÍIÕ nho đinh VI sao cho các CÚI nồi không cham vào ống thép, báo vẽ
tránh hiòn lương chain mát sau này
- Dùng nút gồ bụ đãu trên cua ỏng ihép tránh v ữa lọt vào ỏng trong lúc đổ bêlònt’.
Hước 4 Láp đoan thanh dư ứnti lực dài 6,7m:
Cac đoan thanh ò.7m năm irong khòi dinh irụ sẽ được nòi với các đoan ỉhanh dài
4 .0 15m và 3.55m nằm l.ong thân tru c ỏ n a viêc nàV chi băl đáu tiến hành khi bãi dầu thì
cõng khổi đinh trụ.
• CÚI nòi phái đươc liên kết VỚI các thanh dư ứng lực đã đặt sần trong thân trụ bàng 1/2
chiêu dài cua nó (52mm)
Cao đỏ cua đinh CÚI nôi phái thãp hưn đinh tru 50mm
Đoạn Ihanh 6.7m sẽ được quán SƠ1 thép thường D 2min cách đáu dưới mội khoáng
Íĩ2m m K h o a n g này sẽ đươc lãp vào CÚI nòi liên với các doạn thanh 4 . 0 15m và 3 .5 5 m n ằm
trong thân tru. Dùng lav xoay đoan thanh 6.7m llieo chiéu kim đồng hồ vào với cút nối. khi
đ o ạ n d â \ D 2 m m c h a m vào đ à u CÚI 11Ò1 thì xoay m an h vài lãn rồi d ừ n g lai
Lãp đãl ỏng thép (nãm Irong khôi k„) cho doan thanh tlai 6.7in.
- Phía đính cua thanh dư ứng lực phái có gia dỡ đế giữ ốn định, các giá đỡ có thế làm
báng thép góc và được cỏ đinh chăt vào ván khuỏn thành cùa khôi đinh trụ.
- M ôi nòí giữa ông thép t r v i ạ kh >1 bèioùg Kvi tạm (hời v'à ốn g th é p irong khỏi K , (ong
DỐI bàng nhựa) đươc quấn hãng hãng dính (dê chống lul vữa... ).
/.2.2.2. Thi cóníị khôi bèĩonỊị ke lam thời
Các khối bẽtỏng kê tạm sẽ cùng VỚI các thanh dự ứng lực làm nhiệm vụ giữ ốn định cho
kết cáu hảng tiong suốt quá trình đúc hẩng. Các khối bêtông kê tạm được đúc tại chỗ. Phần
ó giũa mặt đáy cùa khối bêtông ké tạm và dinh trụ là một lớp vữa dày tối thiểu 3,5cm. Sau
đó lớp vữa này sc bi khoan phá đê tháo dở các khối ké tam. Mặt trên cúa khối bẻtông kẽ
tạm được phú mội lớp vái nhựa dàv 2mm đế ngăn cách với khới bêtỏng đính trụ.
* Trình tự thi cõng các khối bẽ!ỏììí> kí' ỉ um
Bước Ị : Đõ lóp . ữa dày 3.5cm trên đinh trụ:
- Trước khi thi cổng lớp vữa này o nạoài hiện trương Ihì cán phải thí nghiệm cấp phối
vữa trong phòng thí nghiêm. Vũa phai có dô linh đong thích hợp đế đám hảo đươc đỏ chãt.
Vê sinh bé mặt dính iru.
17