Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án Giải tích 12 cơ bản_cả năm
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
Chương I
ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Trình bày các định lý sử dụng đạo hàm để nghiên cứu những vấn đề quan trọng nhất
trong việc khảo sát sự biến thiên của hàm số như đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực
tiểu, ...
2. Giới thiệu cách sử dụng công cụ hàm số để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một
số hàm số thường gặp:
- Hàm đa thức (bậc ba, bậc bốn trùng phương)
- Hàm phân thức.
3. Nêu cách giải một số bài toán đơn giản, liên quan đến khảo sát hàm số: Sự tương giao
và tiếp xúc của các đường, biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị,...
II. NỘI DUNG:
1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số là một nội dung chính trong
chương trình.
Cần làm cho hs thấy rõ tính chính xác, khoa học của việc ứng dụng đạo hàm vào việc
khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (so với trước đây). Khi khảo sát ta thường quan tâm đến
những khoảng có sự biến thiên khác thường (đồng biến xen nghịch biến, có CĐ, CT,
có điểm gián đoạn,...)
2. Cần làm cho hs thấy rõ những vấn đề cơ bản trong việc khảo sát sự biến thiên của h/s:
• Sự đồng biến, nghịch biến
• Cực đại, cực tiểu.
• Tiệm cận.
• Giới hạn tại những điểm đặc biệt là đầu mút của các khoảng xác định, điểm vô
tận,...
3. Những bài toán liên quan đến khảo sát và vẽ đồ thị hàm số rất đa dạng và phong phú
nhưng chúng ta chỉ giải quyết một số vấn đề đơn giản và cơ bản với hs trình độ THPT.
Không đào sâu phát triển các dạng này tránh nặng nền cho hs.
III. YÊU CẦU:
1. Biết vận dụng các dấu hiệu về đồng biến, nghịch biến, cực trị, tiệm cận trong các bài
toán cụ thể.
2. Biết vận dụng sơ đồ khảo sát và vẽ đồ thị hàm số để khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm
số đã nêu trong SGK.
3. Biết cách giải các bài toán liên quan ở mục §5:
• Viết phương trình tiếp tuyến.
• Biện luận số nghiệm của phương trình bằng phương pháp đồ thị,...
IV. PHÂN PHỐI SỐ TIẾT:
§1. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số 1-2 (2t)
§2. Cực trị của hàm số 3-5 (3t)
§3. Giá trị LN, NN của hàm số 6-8 (3t)
§4. Đường tiệm cận 9-11 (3t)
§5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị h/s 12-17 (6t)
Ôn tập - Kiểm tra 45’ 18,19 - 20
Ngày soạn : 20/08/2008 SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN
CỦA HÀM SỐ Tiết: 1
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 1
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
1. Mục tiêu .
Qua bài học này học sinh cần:
• Về kiến thức : Nhớ lại và hiểu định nghĩa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và
mối quan hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.
• Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của
nó.
• Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen , hiểu được ứng dụng của đạo hàm . Tính
đạo hàm và các phép toán chính xác .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
• Giáo viên : Bảng phụ vẽ các đồ thị và các bảng biến thiên .
• Học sinh : Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập .
3. Phương pháp:Gợi mở ,vấn đáp đan xen hoạt động nhóm .
4. Tiến trình giờ dạy .
4.1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số lớp . 12A3: 12A8:
4.2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến của hàm số?
4.3. Bài mới .
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
HĐ1: Tính đơn điệu của
hàm số :
- Trình bài đồ thị hình 1 và 2
- Yêu cầu học sinh chỉ ra
các khoảng tăng ,giảm của
hàm số y=cosx trên đoạn
3
;
2 2
π π
− và của hàm số
y= x trên khoảng (−∞ +∞ ;
).
- Nhận xét ý kiến của hs ,
gv điều chỉnh và củng cố.
Nhắc lại thế nào là hàm
số đồng biến ,nghịch biến
trên một khoảng ?
Cho biết dạng đồ thị
của hàm số đồng biến và
nghịch biến ?
HĐ2 : Tìm hiểu mối liên
hệ của dấu đạo hàm bậc
nhất và sự đồng biến
,nghịch biến của hàm số .
- Yêu cầu học sinh quan sát
bảng biến thiên và đồ thị
của hai hàm số y=
2
1
,
2
x
y
x
− = .
- Cho học sinh thảo luận
tìm dấu đạo hàm điền vào
- Lắng nghe và quan sát đồ thị
hàm số .
- Suy nghĩ và tìm các khoảng
tăng giảm của đồ thị hàm số
- Cá nhân học sinh trình bài
các khoảng tăng giảm của hàm
số .
- Các em còn lại nhận xét ý
kiến của bạn , điều chỉnh ,bổ
sung .
* Nêu các pp xét tính đb, nb
đã biết – 2 PP.
+ Xét theo đ/n.
+ Xét tỉ số 2 1
2 1
f x f x ( ) ( )
x x
−
−
Đọc sách giáo khoa trả lời .
Nhận xét phần trả lời của bạn ,
đóng góp ý kiến .
Lắng nghe câu hỏi suy nghĩ
trả lời .
I. Tính đơn điệu của hàm số:
- Hàm số y= cosx tăng trên
khoảng 3
( ;0),( ; )
2 2
π π
− π và
giảm trên khoảng (0; ),( ; )
2 2
π π
π
- Hàm số y= x tăng trên
khoảng (0; +∞ ), giảm trên ( −∞
;0).
1. Nhắc lại định nghĩa
* Đ/n: SGK_4.
* Các hàm đb, nb gọi là hàm
đơn điệu.
- Hàm số đồng biến thì đồ thị đi
lên từ trái sang phải .
- Hàm số nghịch biến thì đồ thị
đi xuống từ trái sang phải .
2.Tính đơn điệu của hàm số .
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm
trên khoảng K
Nếu f’(x)>0 với
mọi x thuộc K thì hàm số đồng
biến trên K .
Nếu f’(x)<0 với
mọi x thuộc K thì hàm số
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 2
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
bảng và phát biểu về mối
liên hệ của dấu đạo hàm và
sự đb ,nb của hàm số .
- Nhận xét phần trả lời của hs
- Hướng dẫn học sinh rút ra
kế luận về hàm số đb và nb .
- Vấn đề đặt ra nếu đạo hàm
bằng 0 thì f(x) như thế nào ?
- Học sinh lắng nghe gợi ý của
giáo viên và quan sát hình vẽ .
- Xét dấu đạo hàm .
- Điền vào bảng biến thiên .
- Nhận xét bổ sung .
- Tìm mối liên hệ của dấu đạo
hàm và chiều biến thiên của
hàm số .
- Hàm số không đổi trên K .
nghịch biến trên K .
Tóm lại:
• f'(x)>0 => f(x) đồng biến
• f’(x)<0 => f(x) nghịch biến.
HĐ3 : Tìm các khoảng
đơn điệu của hàm số .
- Yêu cầu học sinh đọc ví
dụ 1 sgk tìm hiểu các
khoảng đồng biến và
nghịch biến của hàm số .
- Như vậy nếu đạo hàm lớn
hơn 0 thì hàm số đb , đạo
hàm nhỏ hơn 0 thì hàm số
nghịch biến . Điều ngược
lại có đúng không ?
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 2
sgk.
- Chú ý: f’(x)=0 chỉ tại một
số hữu hạn điểm.
* Củng cố:
- Đọc sgk và chỉ ra các khoảng
đồng biến và nghịch biến của
hàm số .
- Cho học sinh quan sát đồ thị
hàm số và trả lời.
- Hs đọc định lý mở rộng.
- Căn cứ vào dấu của đạo hàm
các hàm số để kết luận. Chú ý
đk của định lý mở rộng.
-VD. Hàm số y = 2x4
+ 1.
* Chú ý: Định lý mở rộng.
Định lý mở rộng: SGK_7
VD: Các hàm số sau đây hàm
nào đơn điệu trên toàn bộ TXĐ
của chúng?
a) 3
y x = b) 3 2 3
1
2
y x x = − +
c) 3 2
y x x x = + + − 2 6 6 7
4.4. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững mối quan hệ giữa dấu của đạo hàm và sự đơn điệu của hàm số. Muốn
xét tính đơn điệu của hàm số ta chỉ cần xét dấu của đạo hàm các hàm số đó.
- Đọc trước phần Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
- Giải các bài tập sách giáo khoa. BTVN: 1 – 2 Sgk_9,10.
5. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 3
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
Ngày soạn : 20/08/2008 SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN
CỦA HÀM SỐ Tiết: 2
1. Mục tiêu .
Qua bài học này học sinh cần:
• Về kiến thức : Nhớ lại và hiểu định nghĩa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và
mối quan hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.
• Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của
nó.
• Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen , hiểu được ứng dụng của đạo hàm . Tính
đạo hàm và các phép toán chính xác .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
• Giáo viên : Bảng phụ vẽ các đồ thị và các bảng biến thiên .
• Học sinh : Xem bài trước ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập .
3. Phương pháp:Gợi mở ,vấn đáp đan xen hoạt động nhóm .
4. Tiến trình giờ dạy .
4.1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số lớp . 12A3: 12A8:
4.2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến của hàm số?
4.3. Bài mới .
- Cho biết tính đồng biến và
nghịch biến của hàm số phụ
thuộc vào yếu tố nào?
- Để xét được dấu của đạo
hàm bậc nhất ta tiến hành
qua các bước nào?
HĐ4 : Quy tắc xét tính
đơn điệu của hàm số .
- Để xét tính đơn điệu của
hàm số ta thực hiện 4
bước , yếu cầu hs xem 4
bước trong sgk .
- Gv ghi nhanh các bước
lên bảng
- Hướng dẫn học sinh áp
dụng quy tắc tìm các
khoảng đồng biến và
nghịch biến của hàm số.
- Nhắc lại về xét dấu của 1
đa thức.
- Ví dụ1:Chia 3 nhóm:
nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu
b, nhóm 3 câu c.
- Nhận xét, củng cố. Chú ý
thêm cho học sinh về việc
xét dấu của các biểu thức
không phải là tam thức bậc
- Suy nghĩ trả lời .
- Tính đồng biến phụ thuộc
vào dấu của đạo hàm bậc nhất
- Căn cứ vào quá trình làm bài
tập. Học sinh nêu các bước
tiến hành
- Hs đọc các bước trong sgk.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ
3 , 4 sgk .
- Phân công đại diện trình bày
trên bảng.
II. Quy tắc xét tính đơn điệu
của hàm số .
1. Quy tắc:
B1: Tìm TXĐ của hàm số.
B2: Tính y’, tìm các giá trị của
x mà y’=0 hoặc không xđ.
B3: Lập BBT (sắp xếp các giá
trị của x tăng dần)
B4: Căn cứ vào dấu của y’ để
kết luận tính đb, nb.
2. Áp dụng:
- Ví dụ1: Xét tính đơn điệu của
các hàm số:
a) 3 2
y x x = − + 3 2
b) 1
1
x
y
x
−
=
+
c) 4 2
y x x = − 2
- Kquả:
a) hsố đồng biến trên
( ;0);(2; ) −∞ +∞ và nghịch biến
trên (0; 2).
b) Hàm số nghịch biến trên
( ; 1) −∞ − và ( 1; ) − +∞
c) Hàm số đồng biến trên (-1;
0) và(1; ) +∞ ; hàm số nghịch
trên( ; 1) −∞ − và (0; 1)
- Ví dụ 2: Cmr: hàm số
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 4
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
hai, đb là biểu thức có 3
nghiệm phân biệt.
- Hàm số đb trên Txđ khi
nào?
- Cần c/m điều gì?
- Hdẫn hs c/m.
- Sử dụng tính chất đơn
điệu của hàm số để c/m
BĐT. Muốn c/m : x > sinx
với mọi x thuộc (0; )
2
π
ta
cần c/m x-sinx >0 xét
f(x)=x-sinx đồng biến trên
[0; ]
2
π
và ta có 0<x suy ra
f f x (0) ( ) < tức là x-sinx >0
suy ra đpcm.
- y x TXD ' 0, ≥ ∀ ∈
- Cần c/m y x TXD ' 0, ≥ ∀ ∈ ,
với mọi giá trị của m.
- Sử dụng tính đơn điệu của
hàm số.
1 3 2 2 1
3
y x mx m x = + + − đồng
biến trên txđ của nó với mọi
giá trị của tham số m.
- Ví dụ 3: Cmr: x > sinx với
mọi x thuộc (0; )
2
π
Lgiải: Xét hàm số . Ta có:
'( ) 1 cos 0, [0; )
2
f x x x π
= − ≥ ∀ ∈ ,
f’(x)=0 chỉ tại x=0 nên suy ra
hàm số f x x x ( ) sin = − đồng
biến trên [0; )
2
π
.
Do đó với 0
2
x
π
< < ta có
f x x x f ( ) sin (0) 0 = − > = hay
x x > sin trên khoảng (0; )
2
π
Củng cố: Trắc nghiệm. Quan sát đề bài và trả lời câu
hỏi.
- Đưa câu hỏi trắc nghiệm lên
màn hình
Câu hỏi trắc nghiệm
a) Hàm số 3 2
y x x x = + − + 5 6 đồng biến trên các khoảng:
A. (-5; 1) B. ( ; 5) (1; ) −∞ − ∪ +∞ C. R D. Kết quả khác.
b) Hàm số 1
3
x
y
x
−
=
+
đồng biến trên các khoảng:
A. R\{-3} B. ( ; 3) −∞ − C. R D. Kết quả khác.
4.4. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững mối quan hệ giữa dấu của đạo hàm và sự đơn điệu của hàm số. Muốn
xét tính đơn điệu của hàm số ta chỉ cần xét dấu của đạo hàm các hàm số đó.
- Đọc trước phần Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
- Giải các bài tập sách giáo khoa. BTVN: 3 – 5 Sgk_10.
5. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 5
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
Ngày soạn : 20/08/2008 BÀI TẬP: SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN
CỦA HÀM SỐ Tiết: 3
1. Mục tiêu .
• Về kiến thức : Hiểu được định nghĩa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và mối
quan hệ giữa khái niệm này với đạo hàm .
• Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của
nó
• Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen , hiểu được ứng dụng của đạo hàm . Tính
đạo hàm và các phép toán chính xác .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
• Giáo viên : Bảng phụ vẽ các đồ thị và các bảng biến thiên .
• Học sinh : Xem bài trước ở nhà , chuẩn bị bài tập ở nhà .
3. Phương pháp:Gợi mở ,vấn đáp đan xen hoạt động nhóm .
4. Bài mới:
IV.1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số lớp .
IV.2. Kiểm tra bài cũ : Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số :
1/ y= 4 2
x x − + 2 3 2/ y= 3 2 − + − x x 5 .
IV.3. Bài tập .
Hoạt động GV Hoạt động HS
HĐ1: Giải bài tập 1: Xét sự đồng biến và
nghịch biến của hàm số :
1/ y= 2
4 3 + −x x
2/ y= 1 3 2 3 7 2
3
x x x + − − .
- Chia lớp thành hai nhóm : Nhóm 1 câu 1 ,
nhóm 2 câu 2 . Hướng dẫn các em xét dấu
và lập bảng biến thiên .
- Lưu ý học sinh cách xét dấu tam thức bậc
hai .
- Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài giải
của nhóm .
- Gọi hs khác nhận xét , bổ sung .
- Lưu ý hs cách bấm máy tính giá trị hàm
số , các em hay nhầm lẫn là thế x vào đạo
hàm mà không thế vào pt của hàm số .
- Nhận xét kết quả thảo luận của các em ,
điều chỉnh , bổ sung .
- Chia nhóm thảo luận các bước giải .
- Tập xác định , tính y’ , giải pt y’=0 , tính giá
trị hàm số , lập bảng biến thiên , dựa vào bảng
biến thiên kết luận đồng biến và nghịch biến .
- Đại diện nhóm trình bài kết quả thảo luận
- Nhận xét chéo giữa các nhóm .
HĐ2: Giải bài tập 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm : Nhóm 1 câu a ,
nhóm 2 câu b,nhóm 3 câu c , nhóm 4 câu d
. Hướng dẫn các em xét dấu và lập bảng
biến thiên .
- Hướng dẫn học sinh cách tìm tập xác
định hàm phân thức , của căn thức .
- Hướng dẫn các em tính đạo hàm của hàm
phân thức và của căn thức .
Chia nhóm thảo luận các bước giải .
- Tập xác định , tính y’ , giải pt y’=0 , tính giá
trị hàm số , lập bảng biến thiên , dựa vào bảng
biến thiên kết luận đồng biến và nghịch biến .
- Đại diện nhóm trình bài kết quả thảo luận
- Nhận xét chéo giữa các nhóm .
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 6
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
- Lưu ý học sinh cách xét dấu tam thức bậc
hai .
- Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài giải
của nhóm .
- Gọi hs khác nhận xét , bổ sung .
- Lưu ý hs cách bấm máy tính giá trị hàm
số, các em hay nhầm lẫn là thế x vào đạo
hàm mà không thế vào pt của hàm số .
- Nhận xét kết quả thảo luận của các em ,
điều chỉnh , bổ sung .
HĐ3: Giải bài tập 3:
- Tìm tập xác định của hàm số ?
- Tính đạo hàm của hàm số ?
- Giải pt y’=0 ?
- Lập bảng biến thiên ?
- Dựa vào bảng biến thiên và định lí đb ,nb
kết luận đb và nb ?
- Hàm số xác định với mọi .
- Tính đạo hàm y’=
2
2 2
1
(1 )
x
x
−
+
.
- y’=0⇔ = ± x 1 .
- Lập bảng biến thiên . Kết luận .
HĐ4: Giải bài tập 4:
- Tìm tập xác định của hàm số ?
- Tính đạo hàm của hàm số ?
- Giải pt y’=0 ?
- Lập bảng biến thiên ?
- Lưu ý hs bảng biến thiên chỉ xét trên
đoạn [0;2]
- Dựa vào bảng biến thiên và định lí đb, nb
kết luận đb và nb ?
- Hàm số xác định với mọi .
- Tính đạo hàm y’= 2
1
2
x
x x
−
−
.
- y’=0⇔ = x 1 .
- Lập bảng biến thiên . Kết luận .
4.5. Củng cố:
- Nắm chắc quy tắc xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm sô. Chú ý Địnhlý mở rộng
đk đủ của dấu hiệu.
- Bài tập làm thêm.
1) Tìm m để hàm số 3 2 2
y x m x m x = + − + − + ( 1) ( 4) 9 đồng biến với mọi x ∈R.
2) Tìm m để hàm số 1 3 2 (3 2)
3
m
y x mx m x
−
= + + − nghịch biến với mọi x ∈R.
5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 7
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
Ngày soạn : 25/08/2008 BÁM SÁT: SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU HÀM
SỐ C/M BĐT. TÍNH ĐƠN ĐIỆU. Tiết: .......
1. Mục tiêu .
• Về kiến thức : Hiểu được định nghĩa sự đồng biến và nghịch biến của hàm số và mối
quan hệ giữa khái niệm này với đạo hàm .
• Về kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của
nó. Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để c/m BĐT.
• Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen , hiểu được ứng dụng của đạo hàm . Tính
đạo hàm và các phép toán chính xác .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
• Giáo viên : Bảng phụ vẽ các đồ thị và các bảng biến thiên .
• Học sinh : Xem bài trước ở nhà , chuẩn bị bài tập ở nhà .
3. Phương pháp:Gợi mở ,vấn đáp, quy lạ về quen.
4. Bài mới:
4.1. Ổn định lớp: 12A8:
4.2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại đ/n hàm số đơn điệu.
- Để c/m hàm số y f x = ( ) đơn điệu trên K ta cần chỉ ra đk gì?
4.3. Bài tập luyện tập .
Hoạt động GV - HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Xét sự đồng biến và nghịch biến
của hàm số.
- Gv: Yêu cầu hs chỉ ra cách thực hiện lời
giải các bài toán.
- Hs:
a) ycbt ⇔ y x ' 0, [3; ) ≥ ∀ ∈ +∞
- TXĐ: D = −∞ − ∪ +∞ ( ; 3] [3; )
- 2
' 0, [3; )
9
x
y x
x
= > ∀ ∈ +∞
−
=> đpcm.
b) y’<0 với x thuộc [-2; 0) và (0; 2].
- TXĐ: D = ¡ \{0}
-
2
2
4
' 0, [ 2;2] \{0} x
y x
x
−
= ≤ ∀ ∈ −
và y x x ' 0 2; 2 = ⇔ = − = => đpcm.
c) y’<0 với mọi x thuộc R
2
' 1 0,
8
x
y x R
x
= − + < ∀ ∈
+
Gv: Hàm số nghịch biến với mọi x khi
nào? y’ ≤ 0, với mọi x.
y' = ?
Tam thức bậc 2 âm với mọi x khi nào?
Đó chính là đk để tìm a t/m btoán.
Bài tập 1: Chứng minh rằng:
a) Hàm số 2
y x = − 9 đồng biến trên [3; ) +∞
b) Hàm số 4
y x
x
= + nghịch biến trên mỗi nửa
khoảng [-2; 0) và (0; 2]
c) Hàm số 2
y x x = − + + 8 nghịch biến trên R.
Bài tập 2: Với các giá trị nào của a, hàm số
1 3 2 ( ) 2 (2 1) 3 2
3
f x x x a x a = − + + + − + nghịch
biến trên R?
Lgiải: - TXĐ: R
2
y x x a ' 4 2 1 = − + + +
YCBT ⇔ y’≤ 0, mọi x.
⇔
5
' 4 2 1 0
2
∆ = + + ≤ ⇔ ≤ − a a
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 8
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
HĐ2: Chứng minh BĐT.
- Chia lớp thành 4 nhóm : Nhóm 1 câu a ,
nhóm 2 câu b,nhóm 3 câu c , nhóm 4 câu
d . Hướng dẫn các em xét dấu và lập
bảng biến thiên .
- Hướng dẫn học sinh cách tìm tập xác
định hàm phân thức , của căn thức .
- Hướng dẫn các em tính đạo hàm của
hàm phân thức và của căn thức .
- Lưu ý học sinh cách xét dấu tam thức
bậc hai .
- Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài giải
của nhóm .
- Gọi hs khác nhận xét , bổ sung .
- Lưu ý hs cách bấm máy tính giá trị hàm
số, các em hay nhầm lẫn là thế x vào đạo
hàm mà không thế vào pt của hàm số .
- Nhận xét kết quả thảo luận của các em ,
điều chỉnh , bổ sung .
Bài tập 3: Chứng minh rằng:
2
sin ; 0;
2
x
x x
π
π
> ∀ ∈ ÷
Lgiải: BĐT ⇔
sin 2 ( ) ; (0; ]
2
x
f x x
x
π
π
> ∀ ∈
Ta có 2 2
cos sin ( ) '( ) x x x g x f x
x x
−
= =
Với g(x) = xcosx – sinx.
Ta có: g’(x) = cosx – xsinx –cosx = -x.sinx <0
với (0; ]
2
x
π
∀ ∈
=> g(x) nghịch biến /(0; )
2
π
=>
2
( ) ( ) (0) 0 '( ) 0 g x g x g f x
x
< = ⇒ = <
=> f(x) nghịch biến /(0; )
2
π
=>
2
( ) ( )
2
f x f π
π
> =
=> đpcm.
Bài tập 4: Chứng minh rằng:
2 2 2
1 1 4 1 (0; )
sin 2
x
x x
π
π
< + − ∀ ∈
4.5. Củng cố:
- Nắm chắc quy tắc xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm sô. Chú ý Địnhlý mở rộng
đk đủ của dấu hiệu.
- Kết hợp với đ/n hàm số đơn điệu để c/m BĐT. Có ý thức sử dụng tính đơn điệu của
hàm số trong giải toán.
5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 9
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
Ngày soạn : 22/08/2008 §2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ Tiết: 4
1.Mục tiêu .
• Về kiến thức : Hiểu được khái niệm cực đại, cực tiểu, biết phân biệt với khái niệm giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất .
• Về kỹ năng : Biết vận dụng các điều kiện đủ để hàm số có cực trị. Sử dụng thành thạo
các điều kiện đủ để tìm cực trị .
• Về tư duy và thái độ : Biết quy lạ về quen, Tính đạo hàm và các phép toán chính xác .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
• Giáo viên : Bảng phụ vẽ các bảng biến thiên .
• Học sinh : Xem bài trước ở nhà , chuẩn bị dụng cụ học tập .
3.Phương pháp: Gợi mở ,vấn đáp đan xen hoạt động nhóm .
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. Ổn định lớp: 12A8: /46
4.2. Kiểm tra bài cũ .
1) Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số y= 4 2
x x − + 2 1.
Gợi ý: Bảng biến thiên:
x -∞ -1 0 1 +∞
y' - 0 + 0 - 0 +
y
Suy ra các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
2) Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:
(a) y = –x2+1 (1)
(b) y = 3
x
(x-3)2
(2)
4.3. Bài mới:
HĐ 1: Khái niệm cực đại, cực tiểu.
HĐTP 1: Tiếp cận khái niệm.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
•Treo bảng phụ (hình vẽ hai đồ
thị của hai hàm số (1) và (2)).
•Yêu cầu HS nhìn vào đồ thị
chỉ ra các điểm cao nhất, điểm
thấp nhất so với các điểm xung
quanh của nó.
•Từ đó dẫn dắt đến định nghĩa
cực đại, cực tiểu.
• Học sinh quan sát .
• Học sinh suy nghĩ và trả
lời.
§2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
I. Khái niệm cực đại, cực
tiểu.
HĐTP 2: Hình thành khái niệm.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
•Yêu cầu HS phát biểu định
nghĩa trong SGK.
•Dựa vào hai hàm số xét ở trên,
• HS phát biểu định nghĩa
cực đại, cực tiểu.
• Ghi nhớ các khái niệm:
•Định nghĩa (SGK trang
13)
•Chú ý (SGK trang 14)
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 10
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
GV nêu các tên gọi trong phần
chú ý để từ đó HS gọi tên một
cách tổng quát.
•Sử dụng bảng xét dấu khi HS
xét sự biến thiên để dẫn dắt HS
đến chú ý 3.
Điểm cực đại, điểm cực
tiểu; giá trị cực đại, giá
trị cực tiểu.
• HS theo dõi phần chú ý
trong SGK.
HĐTP 3: Củng cố khái niệm.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Treo bảng phụ (đồ thị của một
số hàm số). Dựa vào đồ thị yêu
cầu HS chỉ ra các điểm cực đại,
cực tiểu của đồ thị hàm số.
• HS quan sát và trả lời.
HĐ 2: Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
HĐTP 1: Tiếp cận Định lý 1.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
•Sử dụng lại bảng xét dấu y’
của hai hàm số đã xét ban đầu
để dẫn dắt cho HS thấy được
mối liên hệ giữa tồn tại cực trị
và dấu của đạo hàm. Từ đó dẫn
dắt tới Định lý 1.
•Yêu cầu HS phát biểu Định lý
1.
• HS quan sát bảng xét
dấu y’, đồng thời có nhận
xét về mối liên hệ giữa
tồn tại cực trị và dấu của
đạo hàm.
• HS phát biểu Định lý 1.
II. Điều kiện đủ để hàm số
có cực trị.
• Định lý 1(SGK trang 14).
HĐTP 2: Vận dụng Định lý 1.
Cho ba hàm số: y= x2
– 4x (3) y= -2x3+4x2
– 2x+5 (4) y= 1
2 1
−
−
x
x
(5)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
• GV yêu cầu HS xác định
các điểm cực trị của các
hàm số (3), (4), (5).
• GV dẫn dắt HS đi đến
nhận xét về dấu của đạo
hàm và sự tồn tại cực trị.
• HS quan sát 3 ví dụ trang
15 SGK và thực hiện việc tìm
cực trị của 3 hàm số (3), (4),
(5).
• HS phát biểu nhận xét:
Đạo hàm đổi dấu thì hàm số
có cực trị.
HĐTP 3: Củng cố Định lý 1.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
•GV yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung Định lý 1 và
nhận xét.
• HS phát biểu.
• HS nêu ra các bước
• Lấy đạo hàm.
• Lập bảng biến thiên.
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 11
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
•GV hướng dẫn HS nêu ra
các bước tìm cực trị của một
hàm số thông qua Định lý 1.
làm.
• Kết luận.
HĐ 3: Củng cố tiết học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
•GV yêu cầu HS nhắc lại
định nghĩa về cực trị và cách
tìm cực trị của một hàm số
bằng Định lý 1.
• HS phát biểu.
4.4. Dặn dò:
- Học thuộc đ/n cực trị của hàm số.
- Điều kiện cần, điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
- BTVN: Làm bài tập về nhà. Bài tập 1, 4 – SGK_18
Tìm cực trị các hàm số sau đây:
(a) y = 2x3+3x2
-36x-10. (b) y = x4+2x2
-3.
5. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 12
x - ∞ -1 1 +∞
y' + 0 - 0 +
y
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
Ngày soạn : 22/08/2008 §2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ Tiết: 5
1. Mục tiêu :
1.1. Về kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm cực đại, cực tiểu, biết phân biệt khái niệm
lớn nhất, nhỏ nhất, nắm hai quy tắc để tìm cực trị
1.2. Về kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các điều kiện đủ để hàm số có cực trị. Sử dụng
thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị.
1.3. Về tư duy : Hình thành cho học sinh khả năng tiếp nhận, suy luận có lý và rèn luyện tính
cẩn thận
1.4. Về thái độ :Học sinh tích cực hoạt động nhóm, xây dựng bài
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ GV :Bảng phụ, phấn màu, các mô hình (nếu có)
+ HS :Xem lại kiến thức cũ xét dấu tam thức, xem bài tiết trước.
3. Phương pháp:
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp. Đan xen hoạt động nhóm .
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. Ổn định lớp : (1’) 12A8: ......../ 46.
4.2. Kiểm tra: Tìm cực trị của hàm số 1
y x
x
= + và suy nghĩ tìm 3 2
y x x = − (1 )
4.3. Tổ chức bài mới (40’)
* Hoạt động 1 : Quy tắc tìm cực trị
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Ghi bảng
* HĐTP1: tiếp cận định lý 2
+ Từ định l ta có các quy tắc
tìm cực trị sau :
+ Cho HS đọc Quy tắc 1
SGKP16
+ Củng cố: Áp dụng quy tắc I,
hãy tìm cực trị của hàm số sau
2
f x x x ( ) ( 3) = −
+ GV cho lớp nhận xét
+ Tìm cực trị của hàm số này
3 2
y x x = − (1 )
+ GV chốt lại, thấy khó khăn
và dễ nhầm lẫn với hs đã cho
=> Định lý 2.
* HĐTP2: hình thành định
lý
+ Ta thừa nhận định lý 2 , cho
HS đọc định lý 2 .
* HĐTP3 : củng cố định lý
+ Áp dụng định lý 2 ta rút ra
được quy tắc , cho HS đọc
+ HS đọc quy tắc 1
SGKP16.
+ HS hoạt động nhóm
thực hiện (5) và đại diện
nhóm trình bày
+ Đại diện nhóm nhận xét
+ HS đọc định lý 2
SGKP16 .
+ HS đọc quy tắc 2
SGKP17 .
III) Quy tắc tìm cực trị :
a) Quy tắc 1: (SGK_16)
Tìm cực trị của hàm số
2
f x x x ( ) ( 3) = −
B1: - TXĐ: R
B2: 3 2
y x x y x = − ⇒ = − 3 ' 3 3
2
y x x ' 0 3 3 0 1 = ⇔ − = ⇔ = ±
b) Định lý 2 : (SGK_16)
c) Quy tắc 2: (SGK_17)
x0-Cực đại⇔
0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
f x
=
<
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 13
Giáo án Giải tích 12 – Chương trình cơ bản – Năm học 2008-2009
quy tắc 2
+ Tiếp tục hướng dẫn HS xem
ví dụ 4;5 SGKP17
+ Thực hiện: Tìm cực trị của
hàm số 3 2
y x x = − (1 ) theo quy
tắc 2.
? Hàm số không đạt cưc trị tạo
điểm x0 khi nào?
* Củng cố: Để xét cực trị của
hàm số có 3 cách:
+ Dựa vào đ/n – Btập 3.
+ Dựa vào Qtắc 1 (dấu ĐH)
+ Dựa vào Qtăc 2.
+ HS chú ý xem ví dụ
SGKP17
- Hs đứng tại chỗ trình
bày.
- Hàm số không xđ tại x0.
- Đạo hàm không đổi dấu
khi x qua x0.
- f’(x0)=0 và f”(x0)=0
x0-Cực tiểu⇔
0
0
'( ) 0
"( ) 0
f x
f x
=
>
d) Các ví dụ : (SGK_17)
- Ví dụ: SGK.
- TXĐ: R.
-
2 2
y x x x ' (5 8 3) 0 = − + =
⇔ x = 0, 1, 3/5.
-
3 2
y x x x '' 20 24 6 = − +
" " "
(0) (1) ( 1) y y y 0; 2 0; 40 0 = = > = − < −
Vậy hàm số đạt cực đại tại x =-
1; hàm số đạt cực tiểu tại x = 1;
và không đạt cực trị tại x = 0.
4. 4. Củng cố toàn bài (2’)
+ Hãy cho biết các nội dung đã học trong ngày hôm nay
+ Hãy nêu cách tìm cực trị
4.5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
+Về kiến thức : Nắm được khái niệm cực đại , cực tiểu , biết phân biệt khái niệm lớn
nhất , nhỏ nhất , nắm hai quy tắc để tìm cực trị
+ Về kỹ năng : Biết vận dụng các điều kiện đủ để hàm số có cực trị . sử dụng thành
thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị
+ Về tư duy : Hình thành cho mình khả năng tiếp nhận , rèn luyện tính cẩn thận
+ Về thái độ: Tích cực hoạt động nhóm
+ Làm bài tập SGK trang 18.
+ Tiết sau chữa bài tập
5. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Gv Phùng Danh Tú – THPT Trần Phú, Móng Cái, Qninh Trang 14