Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án đại số lớp 9
PREMIUM
Số trang
145
Kích thước
1.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1637

Giáo án đại số lớp 9

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

Tuần 1 CHƯƠNG I - CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA.

§1. CĂN BẬC HAI.

Ngày soạn: 17/8/2013

Tiết 1

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân biệt được căn

bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương.

* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình

phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, bảng phụ hình 1 (SGK).

- HS: SGK.

C. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Căn bậc hai số học (15’)

- Các em đã học về căn bậc hai

ở lớp 7, hãy nhắc lại định nghĩa

căn bậc hai mà em biết?

- Số dương a có đúng hai căn

bậc hai là hai số đối nhau kí

hiệu là a và - a .

- Số 0 có căn bậc hai không?

Và có mấy căn bậc hai?

- Cho HS làm?1 (mỗi HS lên

bảng làm một câu).

- Cho HS đọc định nghĩa SGK￾tr4

- Căn bậc hai số học của 16

bằng bao nhiêu?

- Căn bậc hai số học của 5 bằng

bao nhiêu?

- GV nêu chú ý SGK

- Cho HS làn?2

49=7, vì 7≥ 0 và 72 = 49

Tương tự các em làm các câu

b, c, d.

- Phép toán tìm căn bậc hai

số học của số không âm gọi

là phép khai phương (gọi tắt

là khai phương). Để khai

phương một số, người ta có

thể dùng máy tính bỏ túi

hoặc dùng bảng số.

- Khi biết căn bậc hai số học

của một số, ta dễ dàng xác

định được các căn bậc hai

- Căn bậc hai của một số a

không âm là số x sao cho

x

2 = a.

- Số 0 có đúng một căn bậc hai

là chính số 0, ta viết: 0= 0

- HS1: 9 = 3, - 9 = - 3

- HS2: 4

9

=

2

3

, -

4

9

= -

2

3

- HS3: 0,25=0,5,- 0,25= - 0,5

- HS4: 2= 2, - 2= - 2

- HS đọc định nghĩa.

- căn bậc hai số học của 16 là

16 (=4)

- căn bậc hai số học của 5 là 5

- HS chú ý và ghi bài

- HS: 64=8, vì 8≥ 0 ; 82=64

- HS: 81=9, vì 9≥ 0; 92 =81

- HS: 1,21=1,21 vì 1,21≥ 0

và 1,12 = 1,21

- HS: 64=8 và - 64 = - 8

1. Căn bậc hai số học

Định nghĩa:

Với số dương a, số a được gọi là

căn bậc hai số học của a. Số 0

cũng được gọi là căn bậc hai số học

của 0.

Chú ý: với a≥ 0, ta có:

Nếu x = a thì x≥ 0 và x2 = a;

Nếu x≥ 0 và x2= a thì x = a .

Ta viết: x ≥ 0,

x = a ⇔

x2

= a

GV: Trần Tiểu Sơn 1

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

của nó. (GV nêu VD).

- Cho HS làm?3 (mỗi HS lên

bảng làm một câu).

- HS: 81=9 và - 81 = - 9

- HS: 1,21=1,1 và - 1,21=-

1,1

Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học (15’)

- Ta đã biết:

Với hai số a và b không âm,

nếu a<b hãy so sánh hai căn

bậc hai của chúng?

- Với hai số a và b không âm,

nếu a < b hãy so sánh a và

b?

Như vậy ta có định lý sau:

Bây giờ chúng ta hãy so sánh 1

và 2

1 < 2 nên 1 2 < . Vậy 1 < 2

Tương tự các em hãy làm câu

b

- Cho HS làm?4 (HS làm theo

nhóm, nhóm chẳng làm câu a,

nhóm lẽ làm câu b).

- Tìm số x không âm, biết:

a) x >2 b) x < 1

- CBH của mấy bằng 2?

4=2 nên x >2 có nghĩa là

x > 4

Vì x > 0 nên x > 4 ⇔ x > 4.

Vậy x > 4.

Tương tự các em làm câu b.

- Cho HS làm?5

- HS: a < b

- HS: a < b

- HS: Vì 4 < 5 nên 4 5 < .

Vậy 2 < 5

- HS hoạt động theo nhóm, sau

đó cử đại diện hai nhóm lên

bảng trình bày.

- HS: lên bảng …

- HS suy nghĩ tìm cách làm.

- HS: 4=2

- HS:b) 1= 1, nên x < 1 có

nghĩa là x < 1.

Vì x≥ 0 nên x < 1 ⇔ x<1.

Vậy 0 ≤ x < 1

- HS cả lớp cùng làm

2. So sánh các căn bậc hai số học.

ĐỊNH LÍ:

Với hai số a và b không âm, ta có

a < b ⇔ a < b

VD:

a) Vì 4 < 5 nên 4 5 < .

Vậy 2 < 5

b) 16 > 15 nên 16 15 > .

Vậy 4 > 15

c) 11 > 9 nên 11 9 > .

Vậy 11 > 3

VD 2:

a) x >1

1= 1, nên x >1 có nghĩa là

x > 1.

Vì x≥ 0 nên x > 1 ⇔ x >1

Vậy x >1

b) x < 3

3= 9, nên x < 3có nghĩa là

x < 9.

Vì x≥ 0 nên x < 9 ⇔ x < 9. Vậy

9 > x≥ 0

Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (12’)

- Cho HS làm bài tập 1 ( gọi

HS đứng tại chổ trả lời từng

câu)

- Cho HS làm bài tập 2(a,b)

- Cho HS làm bài tập 3 – tr6

GV hướng dẫn: Nghiệm của

phương trình x2 = a (a≥ 0) tức

là căn bậc hai của a.

- Cho HS làm bài tập 4 SGK –

tr7.

- HS lên bảng làm

HS trả lời bài tập 1

- HS cả lớp cùng làm

- Hai HS lên bảng làm

- HS1: a) So sánh 2 và 3

Ta có: 4 > 3 nên 4 3 > . Vậy

2 > 3

- HS2: b) so sánh 6 và 41

Ta có: 36 < 41 nên 36 41 < .

Vậy 6 < 41

- HS dùng máy tính bỏ túi tính

và trả lời các câu trong bài tập.

- HS cả lớp cùng làm

- HS: a) x =15

Ta có: 15 = 225, nên x =15

Có nghĩa là x = 225

Vì x≥ 0 nên x = 225

a) So sánh 2 và 3

Ta có: 4 > 3 nên 4 3 > .

Vậy 2 > 3

b) so sánh 6 và 41

Ta có: 36 < 41 nên 36 41 < .

Vậy 6 < 41

a) x =15

Ta có: 15 = 225, nên x =15

Có nghĩa là x = 225

Vì x≥ 0 nên x = 225 ⇔ x =

GV: Trần Tiểu Sơn 2

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

- Các câu 4(b, c, d) về nhà làm

tương tự như câu a.

⇔ x = 225.

Vậy x = 225

225. Vậy x = 225

Hướng dẫn học ở nhà (2’)

- Hướng dẫn HS làm bài tập 5:

Gọi cạnh của hình vuông là x(m). Diện tích của hình vuông là S = x2

Diện tích của hình chữ nhật là:(14m).(3,5m) = 49m2

Màdiện tích của hình vuông bảng diện tích của hình chữ nhật nên ta có: S = x2 = 49.

Vậy x = 49=7(m). Cạnh của hình vuông là 7m

- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.

- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 5 và xem trước bài 2.

Tuần 1 § 2. CĂN THỨC BẬC HAI

VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 2 A A =

Ngày soạn: 17/8/2013

Tiết 2

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của A . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng

thức 2 A A = khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình

phương của một biểu thức khác. Phân biệt căn thức và biểu thức dưới dấu căn.

* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình

phương của một biểu thức khác.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ vẽ hình 2 SGK – tr8, bảng phụ?3, thiết kế bài giảng, phấn màu.

- HS: SGK, bài tập.

C. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp (1’)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Định nghĩa căn bậc hai số học

của một số dương? Làm bài tập

4c SKG – tr7.

- GỌI HS nhận xét và cho

điểm.

- HS nêu định nghĩa và làm bài

tập.

Vì x≥ 0 nên x < 2

⇔ x < 2. Vậy x < 2.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Căn thức bậc hai (12’)

- GV treo bảng phụ h2 SGK và

cho HS làm?1.

- GV (giới thiệu) người ta gọi

2 25- x là căn thức bậc hai

của 25 – x2

, còn 25 – x2

là biểu

thức lấy căn.

GV gới thiệu một cách tổng

quát sgk.

- GV (gới thiệu VD)

3x là căn thức bậc hai của

3x; 3x xác định khi 3x ≥ 0,

HS: VÌ theo định lý Pytago, ta

có: AC2 = AB2

+ BC2

AB2

= AC2 - BC2

AB = 2 2 AC BC -

AB = 2 25- x

- HS làm?2 (HS cả lớp cùng

làm, một HS lên bảng làm)

5 2 - x xác định khi

5- 2x≥ 0⇔ 5≥ 2x ⇒x≤

5

2

1. Căn thức bậc hai.

Một cách tổng quát:

Với A là một biểu thức đại số, người

ta gọi A là căn thức bậc hai của

A, còn A được gọi là biểu thức lấy

căn hay biểu thức dưới dấu căn.

A xác định (hay có nghĩa) khi A

lấy giá trị không âm.

Ví dụ: 3x là căn thức bậc hai của

3x; 3x xác định khi 3x ≥ 0, túc là

GV: Trần Tiểu Sơn 3

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

túc là khi x≥ 0. Chẳng hạn, với

x = 2 thì 3x lấy giá trị 6

- HS làm?2

khi x≥ 0. Chẳng hạn, với x = 2 thì

3x lấy giá trị 6

Hoạt động 2: Hằng đảng thức 2 A A = (18’)

- Cho HS làm?3

- GV giơíi thiệu định lý SGK.

- GV cùng HS CM định lý.

Theo định nghĩa giá trị tuyệt

đối thì a ≥ 0, ta thấy:

Nếu a≥ thì a = a , nên ( a )

2

= a2

Nếu a < 0 thì a = - a, nên (

a )

2= (- a)2=a2

Do đó, ( a )

2 = a

2

với mọi số a.

Vậy a chính là căn bậc hai số

học của a2

, tức là 2 a a =

Ví dụ 2: a) Tính 2 12

Áp dụng định lý trên hãy tính?

b) 2

( 7) -

Ví dụ 3: Rút gọn:

a) 2

( 2 1) - b) 2

(2 5) -

Theo định nghĩa thì 2

( 2 1) -

sẽ bằng gì?

Kết quả như thế nào, nó bằng

2 1 - hay 1 2 -

- Vì sao như vậy?

Tương tự các em hãy làm câu

b.

- GV giới thiệu chú ý SGK –

tr10.

- GV giới thiệu HS làm ví dụ 4

SGK.

a) 2

( 2) x - với x≥ 2

b) 6 a với a < 0.

Dựa vào những bài chúng ta đã

làm, hãy làm hai bài này.

- HS cả lớp cùng làm, sau đó

gọi từng em lên bảng điền vào

ô trống trong bảng.

- HS cả lớp cùng làm.

- HS: 2 12 = 12 =12

- HS: 2

( 7) - = - 7 =7

HS: 2

( 2 1) - = 2 1 -

- HS: 2 1 -

- HS:Vì 2 1 >

Vậy 2

( 2 1) - = 2 1 -

- HS: b)

2

(2 5) - = 2 5 - = 5- 2

(vì 5 > 2)

Vậy 2

(2 5) - = 5- 2

- HS:

a) 2

( 2) x - = x - 2 = x -

2 ( vì x≥ 2)

b) 6 a =

3 2 ( ) a =

3

a

Vì a < 0 nên a3< 0, do đó 3

a

= - a3

Vậy 6 a = a

3

2. Hằng đẳng thức 2 A A =

Với mọi số a, ta có 2 A A =

a) Tính 2 12

2 12 = 12 =12

b) 2

( 7) -

2

( 7) - = - 7 =7

Ví dụ 3: Rút gọn:

a) 2

( 2 1) - b) 2

(2 5) -

Giải:

a) 2

( 2 1) - = 2 1 - = 2 1 -

b) 2

(2 5) - = 2 5 - = 5- 2

(vì 5 > 2)

Vậy 2

(2 5) - = 5- 2

 Chú ý: Một cách tổng quát, với A

là một biểu thức ta có 2 A A = , có

nghĩa là

* 2 A A = nếu A≥ 0 (tức là A lấy giá

trị không âm).

* 2 A A = - nếu A<0 (tức là A lấy

giá trị âm)

Hoạt động 3: Cũng cố (8’)

- Cho HS làm câu 6(a,b).

(Hai HS lên bảng, mỗi em làm

1 câu)

- HS1: a) 3

a

xác định khi 3

a

≥ 0

⇔ a≥ 0

Vậy 3

a

xác định khi a≥ 0

- HS2: b) - 5a xác định khi -

Bài tập 6

a) 3

a

xác định khi 3

a

≥ 0⇔ a≥ 0

Vậy 3

a

xác định khi a≥ 0

GV: Trần Tiểu Sơn 4

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

- Cho HS làm bài tập 7(a,b)

- Bài tập 8a.

- Bài tập 9a. Tìm x, biết:

a) 2

x =7

5a≥ 0⇔ a≤ 0

Vậy - 5a xác định khi a≤ 0.

- HS1: a) 2

(0,1) = 0,1=0,1

- HS2: 2

( 0,3) - = - 0,3 = 0,3

- HS:8a) 2

(2 3) - =

2 3 - =2- 3

vì 2 > 3

- HS: 2

x =7

Ta có: 49=7 nên 2

x = 49,

do đó x2 = 49. Vậy x = 7

b) - 5a xác định khi - 5a ≥ 0⇔ a

≤ 0

Vậy - 5a xác định khi a≤ 0.

Bài tập 7(a,b)

a) 2

(0,1) = 0,1=0,1

2

( 0,3) - = - 0,3 = 0,3

Bài tập 8a.

8a) 2

(2 3) - = 2 3 - =2- 3

vì 2 > 3

- Bài tập 9a. Tìm x, biết:

a) 2

x =7

2

x =7

Ta có: 49=7 nên 2

x = 49, do đó

x

2 = 49. Vậy x = 7

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’)

- Các bài tập 6(c,d), 7(c,d), 8(b,c,d), 9(b,c,d) và bài 10 về nhà làm.

- Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại lớp.

Tuần 2 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20/8/2013

Tiết 3

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của A . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng

thức 2 A A = khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình

phương của một biểu thức khác.

* Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức 2

A A = để rút gọn biểu thức. HS được luyện tập về phép khai

phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.

- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.

C. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (trong lúc luyện tập)

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (10’)

- Cho HS làm bài tập 11(a,d)

- (GV hướng dẫn) Trước tiên ta

tính các giá trị trong dấu căn

trước rồi sau đó thay vào tính)

- HS: 11a)

16. 25 196 : 49 +

= 4.5+14:7 = 20+2 = 22

(vì 16 4 = , 25 5 = ,

196 14 = , 49 7 = )

- HS:11d) 2 2 3 4 + = 9 16 + =

25=5

Bài tập 11(a,d)

11a)

16. 25 196 : 49 +

= 4.5+14:7 = 20+2 = 22

(vì 16 4 = , 25 5 = , 196 14 = ,

49 7 = )

11d) 2 2 3 4 + = 9 16 + = 25=5

Hoạt động 2: Tìm x để căn thức có nghĩa (12’)

- Cho HS làm bài tập 12 (b,c)

SGK tr11

- A có nghĩa khi nào?

- A có nghĩa khi A≥ 0

- HS 12b) - + 3 4 x có nghĩa

Bài tập 12 (b,c)

12b) - + 3 4 x có nghĩa khi

GV: Trần Tiểu Sơn 5

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

- Vậy trong bài này ta phải tìm

điều kiện để biểu thức dưới dấu

căn là không âm hay lớn hoan

hoặc bằng 0)

khi - 3x + 4≤ 0 ⇔ - 3x ≤ - 4

⇔ x≤

4

3

. Vậy - + 3 4 x có

nghĩa khi x≤

4

3

.

- HS: 11c) 1

- +1 x

có nghĩa khi

0

1

1

− + x

⇔ - 1 + x > 0 ⇔

>1. Vậy 1

- +1 x

có nghĩa khi x

> 1.

- 3x + 4≤ 0 ⇔ - 3x ≤ - 4⇔ x≤

4

3

.

Vậy - + 3 4 x có nghĩa khi x≤

4

3

.

11c) 1

- +1 x

có nghĩa khi

0

1

1

− + x

⇔ - 1 + x > 0 ⇔ x >1.

Vậy 1

- +1 x

có nghĩa khi x > 1.

Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức (12’)

- Cho HS làm bài tập 13(a,b)

SGK – tr11.

Rút gon biểu thức sau:

a) 2 2 a - 5a với a < 0

b) 2 25a +3a với a³ 0

- HS: a) 2 2 a - 5a với a < 0

Ta có: a < 0 nên 2 a = - a, do

đó 2 2 a - 5a = 2(- a) – 5a

= - 2 - 5a = - 7a

- HS: b) 2 25a +3a

- Ta có: a≥ 0 nên 2 25a =

2 2 5 a

= 5a = 5a

Do đó 2 25a +3a= 5a + 3a

= 8a.

Bài tập 13(a,b)

a) 2 2 a - 5a với a < 0

Ta có: a < 0 nên 2 a = - a, do đó 2

2 a - 5a = 2(- a) – 5a = - 2a- 5a= - 7a

b) 2 25a +3a

- Ta có: a≥ 0 nên 2 25a =

2 2 5 a =

5a = 5a

Do đó 2 25a +3a= 5a + 3a = 8a.

Hoạt động 4: Phân tích thành nhân tử – Giải phương trình (10’)

- Cho HS làm bài tập 14(a,b)

Phân tích thành nhân tử:

a) x2

- 3

b) x2

- 6

- Cho HS làm bài tập 15a.

Giải phương trình

a) x2

- 5 = 0

- HS: a) x2 - 3 = x2 - ( 3)

2 =

(x- 3)(x+ 3)

- HS: b) x2

– 6 = x2

– ( 6)

2

= (x - 6)(x + 6)

- HS: a) x2

- 5 = 0 ⇔ x2

= 5

⇔ x = 5. Vậy x = 5

Bài tập 14(a,b)

a) x2 - 3 = x2 - ( 3)

2

= (x- 3)(x+ 3)

b) x2

– 6 = x2

– ( 6)

2

= (x - 6)(x + 6)

Bài tập 15a

x

2

- 5 = 0 ⇔ x2

= 5

⇔ x = 5. Vậy x = 5

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1’)

- GV hướng dẫn HS làm bài tập 16.

- Về nhà làm các bài tập11(c,d), 12(b,d), 13c,d), 14c,d), 15b.

- Xem trước bài học tiếp theo.

Tuần 2 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN

VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Ngày soạn: 20/8/2013

Tiết 4

GV: Trần Tiểu Sơn 6

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: Hiểu được đẳng thức a b a b . . = . Biết hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn

bậc hai.

* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán

và biến đổi biểu thức.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.

- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.

C. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS làm bài tập 13(c,d) SGK – tr11.

Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Định lí (15’)

- Cho HS làm?1

- GV giới thiệu định lý theo

SGK.

- (GV và HS cùng chứng minh

định lí)

Vì a³ 0 và b³ 0 nên a b . xác

định và không âm.

Ta có: ( a b . )

2 = ( a )

2

.( b)

2=

a.b

Vậy a b . là căn bậc hai số học

của a.b, tức là ab a b . . =

- GV giới thiệu chú ý SGK

- HS làm?1

Ta có: 16.25= 400=20

16. 25 = 4.5 = 20

Vậy 16.25= 16. 25

1. Định lí

Với hai số a và b không

âm, ta có ab a b . . =

Chú ý:Định lí trên có thể

mở rộng cho tích của nhiều

số không âm

Hoạt động 2: Áp dụng (20’)

- GV giới thiệu quy tắc SGK

- VD1: Aùp dụng quy tắc khai

phương một tích, hãy tính:

a) 49.1,44.25

b) 810.40

- Trước tiên ta khai phương từng

thừa số.

- Tương tự các em làm câu b.

- Cho HS làm?2

a) 0,16.0,61.225

b) 250.360

- Hai HS lên bảng cùng thực hiện.

- (HS ghi bài vào vỡ)

- HS: a) 49.1,44.25

= 49. 1,44. 25 =7.1,2.5 = 42

- HS: b) 810.40= 81.4.100 =

81. 4. 100= 9.2.10 =180

HS1: a) 0,16.0,61.225

= 0,16. 0,64. 225

= 0,4.0,8.15= 4,8

a) Quy tắc khai phương

một tích

Muốn khai phương một

tích của các số không âm,

ta có thể khai phương từng

thừa số rồi nhân các kết

quả với nhau.

Tính:

a) 49.1,44.25

b) 810.40

Giải:

a) 49.1,44.25

= 49. 1,44. 25

=7.1,2.5 = 42

- HS:

b) 810.40= 81.4.100

= 81. 4. 100 = 9.2.10

=180

b) Quy tắc nhân các căn

GV: Trần Tiểu Sơn 7

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

- VD2: Tính

a) 5. 20

b) 1,3. 52. 10

- Trước tiên ta nhân các số dưới

dấu căn

- Cho HS làm?3

Tính

a) 3. 75

b) 20. 72. 4,9

- Hai HS lên bảng cùng thực hiện.

- GV giới thiệu chú ý SGK

Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức sau:

a) 3 . 27 a a

b) 2 4 9a b

Giải:

a) 3 . 27 a a = 3 .27 a a

=

2 81a = ( )

2

9a = 9a =9a (viø

a³ 0)

Câu b HS làm

- Cho HS làm?4

(HS hoạt động theo nhóm)

Cho HS thực hiện sau đó cử đại

diện hai nhóm lên bảng trình bài.

HS2: b) 250.360

= 25.10.36.10 25.36.100 =

= 25. 36. 100= 5.6.10 = 300

- HS: a) 5. 20= 5.20 100 =

= 10

- HS2: b) 1,3. 52. 10

= 1,3.52.100=

13.52 13.13.4 =

=

2

(13.2) =26

- HS1: a) 3. 75

=

2 3.3.25 (3.5) = =15

- HS2: b) 20. 72. 4,9

= 20.72.4,9 = 144.4,9

=

2

(12.0,7) =12.0,7=8,4

- HS cả lớp cùng làm.

- HS: b) 2 4 9a b =

2 4 9. . a b

=3 2 2 a b . ( ) =3 2 a b

?4a) 3 3 . 12 a a

=

3 3 .12 a a =

4 36a

= 6

2 a (vì a ³ 0)

b) 2 2 .32 a ab =

2 2 64a b

=8 ab = 8ab (vì a³ 0)

bậc hai.

Muốn nhân các căn bậc

hai của các số không âm,

ta có thể nhân các số dưới

dấu căn với nhau rồi khai

phương kết quả đó.

VD2: Tính

a) 5. 20

b) 1,3. 52. 10

Giải:

a) 5. 20=

5.20 100 =

= 10

b) 1,3. 52. 10

= 1,3.52.100=

13.52 13.13.4 =

=

2

(13.2) =26

 Chú ý: Một cách tổng

quát, với hai biểu thức A

và B không âm ta có

A B A B . . =

Đặc biệt, với biểu thức A

không âm ta có:

( )

2

2 A A A = =

Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố (4’)

- Áp dụng quy tắc khai phương

một tích, hãy tính

a) 0,09.64

b) 4 2 2 .( 7) -

- Rút gọn biểu thức sau

2 0,36a với a < 0

- HS1: a) 0,09.64

= 0,09. 64 = 0,3.8 = 2,4

- HS2:

b) 4 2 2 .( 7) - =

4 2 2 . ( 7) - =

2 2 2 (2 ) . ( 7) - =22

. - 7 =

4.7 = 28

- HS: 2 0,36a =

2 0,36. a

Bài tập 17a

Giải:

a) 0,09.64

= 0,09. 64 = 0,3.8 = 2,4

b) 4 2 2 .( 7) - =

4 2 2 . ( 7) - =

2 2 2 (2 ) . ( 7) - =22

. - 7

= 4.7 = 28

Bài tập 19

Rút gọn biểu thức sau

2 0,36a với a < 0

Giải:

GV: Trần Tiểu Sơn 8

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

= 0,6. a = 0,6(- a)= - 0,6a (vì a< 0) 2 0,36a =

2 0,36. a

= 0,6. a = 0,6(- a)= - 0,6a

(vì a< 0)

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’)

- Về nhà xem lại và nắm vững hai quy tắc khai: phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc 2.

- Làm các bài tập 17(c ,d), 18, 19(b, c, d), 20, 21 và xem phần bài luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại

lớp. Xem trước bài học tiếp theo.

Tuần 3 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 25/8/2013

Tiết 5

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: Vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và

biến đổi biểu thức.

* Kĩ năng: Rèn luyện tư duy, tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x,

so sánh hai biểu thức.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.

- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.

C. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV: Nêu quy tắc khai phương

một tích và quy tắc nhân các

căn bậc hai.

Áp dụng tính: 2,5. 30. 48

- HS trả lời ...

2,5. 30. 48 = 2,5.30.48

= 2,5.10.3.48 = 25.144

= 25. 144 = 5.12 = 60

Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (38’)

- Bài tập 22(a, b): Biến đổi các

biểu thức dưới dấu căn thành

dạng tích rồi tính

a) 2 2 13 12 -

b) 2 2 17 8 -

Bài c, d các em về nhà làm

tương tự như câu a ,b.

- Bài tập 23a: Chứng minh:

(2 3)(2 3) - + =1

- GV hướng dẫn HS câu b: Hai

- HS: a) 2 2 13 12 -

= (13 12)(13 12) - +

= 1.25= 5

- HS: b) 2 2 17 8 -

= (17 8)(17 8) - +

= 9.25= 9. 25= 3.5 = 15

- HS: Ta có:

(2 3)(2 3) - + =

2 2 2 ( 3) -

= 4 – 3 = 1

Bài tập 22a, b

a) 2 2 13 12 -

= (13 12)(13 12) - +

= 1.25= 5

b) 2 2 17 8 -

= (17 8)(17 8) - +

= 9.25= 9. 25= 3.5 = 15

Bài tập 23a

(2 3)(2 3) - + =

2 2 2 ( 3) -

= 4 – 3 = 1

Vậy(2 3)(2 3) - + =1

GV: Trần Tiểu Sơn 9

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

số nghịch đảo của nhau là hai số

nhân nhau bằng 1, sau đó HS

lên bảng làm.

- Bài tập 24a: Rút gọn và tìm

giá trị (làm tròn đến chữ số thập

phân thứ ba) của các căn thức

sau:

2 2 4(1 6 9 ) + +x x

Bài tập 25: Tìm x, biết:

16 8 x =

Bài tập 26: a) So sánh:

25 9 + và 25 9 +

- GV hướng dẫn, HS thực hiện.

Bài tập 27a: So sánh 4 và2 3

Vậy(2 3)(2 3) - + =1

- HS: Ta có:

( 2006 2005 2006 2005 − + ) ( )

( ) ( )

2 2

= − 2006 2005

=2005 – 2005 = 1

Vậy ( 2006 2005 − ) và

( 2006 2005 + ) là hai số nghịch

đảo của nhau

- HS: 2 2 4(1 6 9 ) + +x x

=

2 2 2 (1 2.3 (3 ) ) + +x x

=

2 2 (1 3 ) + x

Với x = - 2, ta có:

2 2 (1 3 ) + x =

2 2 1 3( 2) + -

=

2 2 (1 3 2) - =21 3 2 -

=2( 3 2 1 - )=2.3 2 1.2 -

=8,48528136- 2 = 6,48528136

≈ 6,485

HS: 16 8 x =

16 8 x =

⇔ 16x = 64

⇔ x = 4

- HS: a) Đặt A= 25 9 + = 34

B= 25 9 + = 8

Ta có: 2 A = 34, 2 B = 64

2 A <

2 B , A, B > 0 nên A < B

hay 25 9 + < 25 9 +

- HS: Ta có: 2

4 =16, ( )

2

2 3 =12

Như vậy: 2

4 >( )

2

2 3 ⇒ > 4 2 3

b) Ta có:

( 2006 2005 2006 2005 − + ) ( )

( ) ( )

2 2

= − 2006 2005

=2005 – 2005 = 1

Vậy ( 2006 2005 − ) và

( 2006 2005 + ) là hai số

nghịch đảo của nhau

Bài tập 24a

2 2 4(1 6 9 ) + +x x

=

2 2 2 (1 2.3 (3 ) ) + +x x

=

2 2 (1 3 ) + x

Với x = - 2, ta có:

2 2 (1 3 ) + x =

2 2 1 3( 2) + -

=

2 2 (1 3 2) - =21 3 2 -

=2( 3 2 1 - )=2.3 2 1.2 -

=8,48528136- 2 = 6,48528136

≈ 6,485

Bài tập 25a

16 8 x =

⇔ 16x = 64

⇔ x = 4

Bài tập 26: a) So sánh:

25 9 + và 25 9 +

Đặt A= 25 9 + = 34

B= 25 9 + = 8

Ta có: 2 A = 34, 2 B = 64

2 A <

2 B , A, B > 0 nên A < B

hay 25 9 + < 25 9 +

Bài tập 27a: So sánh 4 và2 3

Ta có: 2

4 =16, ( )

2

2 3 =12

Như vậy: 2

4 >( )

2

2 3

⇒ > 4 2 3

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’)

- Xem lại các quy tắc khai phương, nhân các căn bậc hai.

- Làm các bài tập 22(c, d), 23b, 24b, 25(b, c, d)., 26, 27.

Tuần 3 §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA

VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Ngày soạn: 25/8/2013

Tiết 6

A. Mục tiêu:

GV: Trần Tiểu Sơn 10

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

* Kiến thức: Hiểu được đẳng thức a a

b b

= . Biết hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc

hai.

* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai

trong tính toán và biến đổi biểu thức.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.

- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.

C. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra trong giờ học)

3 Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Định lí (15’)

- Cho HS làm?1

Tính và so sánh

16

25

và 16

25

- GV giới thiệu định lí SGK

Chứng minh:

Vì a≥ 0 và b > 0 nên

a

b

xác

định và không âm

Ta có

( )

( )

2 2

2

a a a

b b b

æ ö çç

÷÷ = = çè ø÷

Vậy

a

b

là căn bậc hai số học

của

a

b

, tức là

a a

b b

=

- HS: 16 4

25 5

=

16 4

25 5

= Vậy 16

25

=

16

25

1/ Định lí

Với số a không âm và số b dương,

ta có

a a

b b

=

Hoạt động 2: Áp dụng (15’)

- GV giới thiệu quy tắc

Áp dụng vào hãy tính:

a) 25

121

b) 9 25

:

16 36

- Cho HS làm?2

- HS: a) 25

121

=

25 5

121 11

=

- HS: b) 9 25

:

16 36

=

9 25

:

16 36

3 5 9

:

4 6 10

= =

a) Quy tắc khai phương một

thương

Muốn khai phương một thương a

b

, trong đó số a không âm và số b

dương, ta có thể lần lược khai

phương số a và số b, rồi lấy kết

quả thứ nhất chia cho kết quả thứ

hai.

GV: Trần Tiểu Sơn 11

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

a) 225

256

b) 0,0196

- GV giới thiệu quy tắc

Áp dụng vào hãy tính:

a) 80

5

b) 49 1 : 3

8 8

- GV gọi hai HS lên bảng trình

bài (cả lớp cùng làm).

- Cho HS làm?3

a)

999

111

b)

52

117

- GV gọi hai HS lên bảng trình

bài (cả lớp cùng làm).

- GV giới thiệu chú ý SGK.

- Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức

sau:

a)

2 4

25

a

b) 27

3

a

a

với a > 0

Giải a)

2 2 4 4

25 25

=

2 4. 2

5 5

a

= = a

- Gọi 1 HS lên bảng giải câu b.

- HS: a) 225

256

=

225 15

256 16

=

- HS: b) 0,0196 =

196

10000

=

196 14 7

10000 100 50

= =

- HS: a)

80 80

5 5

=

= 16 4 =

- HS:b) 49 1 : 3

8 8

=

49 25 49 7

:

8 8 25 5

= =

- HS: a)

999 999

111 111

=

= 9 3 =

- HS: b)

52

117

=

52 13.4 4 2

117 13.9 9 3

= = =

- HS: b)

27

3

a

a

với a > 0

b) Quy tắc chia hai căn bậc hai.

Muốn chia căn bậc hai của số a

không âm cho căn bậc hai của số

b dương ta có thể chia số a cho số

b rồi khai phương kết quả đó.

 Chú ý: Một cách tổng quát, với

biểu thức A không âm và biểu thức

B dương, ta có

A A

B B

=

Ví dụ 3: Rút gon biểu thức sau:

a)

2 4

25

a

b) 27

3

a

a

với a > 0

Giải a)

2 2 4 4

25 25

=

2 4. 2

5 5

a

= = a

b) 27

3

a

a

với a > 0

27

3

a

a

=

27 9 3

3

a

a

= =

GV: Trần Tiểu Sơn 12

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

- Cho HS làm?4 (HS hoạt động

theo nhóm phân nữa số nhóm

làm câu a, và nữa số nhóm làm

câu b)

27

3

a

a

=

27 9 3

3

a

a

= =

- HS: a)

2 4 2 4 2

50 25 5

a b a b a b

= =

b)

2 2 2 2

162 162

ab ab

=

2

81 9

ab a b

= =

Hoạt động 3: Luyện tập - cũng cố (14’)

Bài tâïp 28: Tính

a) 289

225

b) 14 2

25

- ( Hai HS lên bảng trình bài)

Bài tâïp 29: Tính

a) 2

18

b) 15

735

- ( Hai HS lên bảng trình bài)

- HS: a)

289 289 17

225 15 225

= =

b) 14 64 64 2

25 25 25

= =

8

5

=

- HS: a) 2 2 1

18 18 9

= =

1

3

=

- HS: b) 15

735

735 15.49 49

15 15

= = =

= 7

Bài tâïp 28: Tính

a) 289

225

b) 14 2

25

Giải:

a)

289 289 17

225 15 225

= =

b) 14 64 64 2

25 25 25

= =

8

5

=

Bài tâïp 29: Tính

a) 2

18

b) 15

735

Giải:

a) 2 2 1

18 18 9

= =

1

3

=

- HS: a) 15

735

735 15.49

15 15

= = =

= 49 = 7

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’)

- Nắm vững quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai.

- Làm các bài tập 28(c, d), 29(c, d) bài 30, bài 31 và xem các bài tập phần luyện tập để tiết sau ta luyện

tập tại lớp.

Tuần 4 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 30/8/2013

Tiết 7

A. Mục tiêu:

GV: Trần Tiểu Sơn 13

Trường TH&THCS Hương Nguyên Giáo án Đại số 9

* Kiến thức: Vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và

biến đổi biểu thức.

* Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai

trong tính toán và biến đổi biểu thức.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.

- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.

C. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV: Nêu quy tắc khai phương

một thương và quy tắc chia các

căn bậc hai.

Áp dụng Tính:

9 4 1 .5 .0,01

16 9

- HS trả lời ...

9 4 1 .5 .0,01

16 9

=

25 49 . .0,01

16 9

=

25 49 5 7 . . 0,01 . .0,1

16 9 4 3

=

35 3,5 .0,1

12 12

= =

Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (38’)

- Bài tập 32b: Tính

1,44.1,21 1,44.0,4 -

- Bài tập 33:

a) 2. 50 0 x - =

b)

3. 3 12 27 x + = +

- HS: 1,44.1,21 1,44.0,4 -

= 1,44.(1,21 0,4) -

1,44.0,81 1,2.0,9 1,08 = =

- HS:

25 5

2. 2. 25

2 2. 25 0

2 2.25 0

2 2.25 0

) 2 50 0

⇒ = =

⇔ =

⇔ − =

⇔ − =

⇔ − =

− =

x

x

x

x

x

a x

Vậy x = 5

- HS:

4

3 4 3

3 3 5 3

3 3 4.3 9.3

) 3 3 12 27

⇒ =

⇔ =

⇔ + =

⇔ + = +

+ = +

x

x

x

x

b x

- Bài tập 32a, tính

1,44.1,21 1,44.0,4 -

= 1,44.(1,21 0,4) -

= 1,44.0,81 1,2.0,9 1,08 = =

Bài tập 33:a, b

25 5

2. 2. 25

2 2. 25 0

2 2.25 0

2 2.25 0

) 2 50 0

⇒ = =

⇔ =

⇔ − =

⇔ − =

⇔ − =

− =

x

x

x

x

x

a x

Vậy x = 5

4

3 4 3

3 3 5 3

3 3 4.3 9.3

) 3 3 12 27

⇒ =

⇔ =

⇔ + =

⇔ + = +

+ = +

x

x

x

x

b x

Vậy x = 4

GV: Trần Tiểu Sơn 14

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!