Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo Án Chương III Số học 6
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết 69: Chương III: PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái
niệm phân số học ở lớp 6
Kỹ năng:
HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là
1
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số
đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những
số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví
dụ:
5
− 4
thì có phải là phân số
không?
- Khái niệm phân số được mở rộng
như thế nào, làm thế nào để so sánh,
tính toán, thực hiện các phép tính.
Đó là nội dung của chương III.
Bài mới
HS cho ví dụ:
3
7
;
4
3
;
8
5
HS nghe GV giới thiệu chương III.
Hoạt động 2: Khái niệm về phân số
- Một quả cam được chia thành 4 phần
bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng:
“đã lấy
4
1
quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi
4
1
là thương của phép
chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4
thì có thương bằng bao nhiêu?
-
7
3
−
−
là thương của phép chia nào?
HS lấy ví dụ trong thực tế: một
cái bánh được chia thành 6 phần
bằng nhau, lấy đi 5 phần, …
-1 chia cho 4 có thương là:
4
−1
7
3
−
−
là thương của phép chia -3
cho -7
I. Khái niệm về
phân số:
- Phân số có dạng b
a
với a, b ∈ Z và b ≠ 0
- Ví dụ:
3
1
;
3
−1
;
7
3
−
−
;
…. đều là các phân
số.
Năm học 2008 – 2009 1 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
- Vậy:
3
1
;
3
−1
;
7
3
−
−
; …. Đều là các
phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở
Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã
được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó
là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- Phân số có dạng b
a
với a, b ∈ Z
và b ≠ 0
- Phân số ở tiểu học cũng có
dạng: b
a
với a, b ∈ N và b ≠ 0
Điều kiện không thay đổi: b ≠ 0
Hoạt động 3: Ví dụ
- Hãy cho ví dụ về phân số?
Cho biết tử và mẫu của từng
phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách
viết nào cho ta phân số:
a)
7
4
b)
3
0 25
−
,
c)
5
− 2
d) 7 4
6 23
,
,
e)
0
3
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
-
1
4
là 1 phân số, mà
1
4
= 4.
Vậy mọi số nguyên có thể viếr
dưới dạng phân số hay không?
Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới
dạng phân số
1
a
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi
chỉ ra tử và mẫu của các phân số
đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo
dạng tổng quát của phân số. Các
cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
− 2
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
Mọi số nguyên đều có thể viết
dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2
; -5 =
1
− 5
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
− 2
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
* Mọi số nguyên đều có thể
viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2
; -5 =
1
− 5
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng
gạch chéo hình và biểu diễn các
phân số.
Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số
5 và 7 để viết thành phân số
(mỗi số chỉ viết dược 1 lần).
Tương tự đặt câu hỏi như vậy
với hai số 0 và -2
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
7
5
và
5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết được
phân số:
2
0
−
Bài 1 tr.5 SGK:
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét
và làm bài nhóm.
7
5
và
5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết
được phân số:
2
0
−
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 117 (SBT)
Năm học 2008 – 2009 2 Hồ Ngọc Trâm
Trường THCS Lê Quý Đôn – Bến Cát – Bình Dương Tổ: Toán – Tin Giáo án C III Số học 6
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
Tiết 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số
bằng nhau từ một đẳng thức tích.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS : Thế nào là phân số?
Viết các phép chia sau dưới dạng một
phân số :
a> - 3 : 5 b> (- 2) : (- 7)
c> 2 : (-11) d> x:5 với x ∈ Z
HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm
bài tập vào bảng phụ
a> =
5
− 3
b> =
7
2
−
−
c> =
11
2
−
d> =
5
x
với x ∈
Z
Hoạt động 2: Định Nghĩa
GV : Dán hình vẽ lên bảng có một
cái bánh hình chữ nhật:
Lần 1:
Lần 2:
( Phần tô đậm là phần lấy đi )
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu
phần cái bánh?
Em có nhận xét gì về hai phân số
trên ? vì sao?
Nhìn cặp phân số này em hãy phát
hiện ra có các tích nào bằng nhau ?
Một cách tổng quát Phân số :
Lần 1 Lấy đi
3
1
cái bánh
Lần 2 Lấy đi
6
2
cái bánh
HS rút ra nhận xét
3
1
=
6
2
Hai phân số trên bằng nhau vì cùng
biểu diễn một phần cái bánh
Có 1.6 = 2.3
1. Định nghĩa
3
1
=
6
2
Thì 1.6 = 2.3
Tổng Quát:
a, b, c, d ∈ Z .
b
a
= d
c
nếu a.d = b.c
Năm học 2008 – 2009 3 Hồ Ngọc Trâm