Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Quảng Bình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÕ VĂN TÙNG
GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Giải pháp thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp của tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan, có
nguồn gốc rõ ràng.
Quảng Bình, tháng 5 năm 2018
Học viên
Võ Văn Tùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo
Trường Đại học kinh tế Huế.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới ban Giám hiệu Đại Học Kinh
tế Huế, tập thể Lãnh đạo và cán bộ Khoa Sau Đại học, cùng toàn thể quý
thầy, cô giáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạoVăn phòng UBND tỉnh Quảng
Bình, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị: Ban Quản lý Khu kinh tế, Công ty
Quản lý hạ tầng Khu kinh tế; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung Tâm XTĐT,
Cục Thống kê và nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tại tỉnh Quảng
Bình, nhà đầu tư trong và ngoài nước đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn ./.
Quảng Bình, tháng 5 năm 2018
Học viên
Võ Văn Tùng
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
BQL
CCN
Ban Quản lý
Cụm công nghiệp
CNH Công nghiệp hóa
CSHT Cơ sở hạ tầng
DN Doanh nghiệp
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GPMB Giải phóng mặt bằng
HĐH Hiện đại hóa
HĐND Hội đồng nhân dân
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
KCN
KCNC
KCX
Khu công nghiệp
Khu công nghệ cao
Khu chế xuất
KKT Khu kinh tế
KT-XH Kinh tế-xã hội
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD
TTHC
Sản xuất kinh doanh
Thủ tục hành chính
TW Trung ương
XTĐT Xúc tiến đầu tư
UBND Ủy ban nhân dân
iv
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: VÕ VĂN TÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016-1018.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN tại tỉnh
Quảng Bình, đề xuất những giải pháp tăng cường thu hút dự án đầu tư vào các KCN của
tỉnh. Đối tượng: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư và thu hút đầu tư vào các
KCN tại tỉnh Quảng Bình. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan chuyên ngành trong tỉnh,
các nhà đầu tư trong KCN và các cơ quan ban ngành ở Trung ương.
Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn 86 đối tượng có liên quan. Trong đó có 54 doanh nghiệp
tại các KCN của tỉnh và 32 cán bộ, công chức, viên chức.
Tổng hợp số liệu sơ cấp và thứ cấp với sự trợ giúp của phần mềm ứng dụng Excel
để tính toán các chỉ tiêu và lập biểu đồ so sánh.
Phân tích số liệu thông qua các phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh,
phân tích SWOT . Thông tin được trình bày ở các bảng số liệu và biểu đồ.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Về cơ sở lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KCN và thu hút đầu tư
Về thực tiễn: Từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương và từ thực
trạng việc áp dụng các giải pháp thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Bình, đánh giá kết quả,
những hạn chế, nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào
các KCN của tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu cho thấy,trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017, việc xây
dựng và phát triển hệ thống các KCN, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Bình bước đầu đã đạt
được kết quả khả quan, tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt cao, thu hút được 54 dự án với tổng số
vốn đầu tư và đăng ký đầu tư đạt trên 13.500 tỷ đồng, đã giải quyết việc làm cho hơn 4.000
lao động. Tuy nhiên, còn có nhiều hạn chế, chủ yếu là: - Dự án đầu tư vào các KCN có quy mô nhỏ, 96% số lượng dự án có quy mô dưới
300 tỷ đồng; suất đầu tư trên một ha đất đạt thấp dưới 25 tỷ đồng/ha; vốn bình quân trên
một dự án đạt thấp dưới 100 tỷ đồng/1 dự án. Các KCN thiếu dự án động lực, thiếu dự án
có công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hàm lượng chát xám cao; - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) còn rất hạn chế, sau 10 năm hình thành và phát
triển, các KCN chỉ có 01 dự án đầu tư nước ngoài đăng ký nhưng chưa triển khai thực hiện;
Các hạn chế trong thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Bình xuất phát từ nhiều nguyên nhân,
trong đó đã được chỉ ra 5 nguyên nhân cơ bản.
Để khắc phục các tồn tại trong thu hút đầu tư, tỉnh Quảng Bình cần thực hiện đồng bộ 6
nhóm giải pháp trọng tâm là : (1) rà soát điều chỉnh quy hoạch KCN hợp lý; (2) Tập trung nguồn
lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật-xã hội KCN, áp dụng các hình thức huy động vốn linh hoạt
và phải nỗ lực tìm kiếm, thu hút nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN; (3) Sửa đổi các cơ chế, chính
sách thu hút đầu tư có trọng tâm, trong điểm vào từng nhóm đối tượng nhà đầu tư cụ thể; (4) Kiện
toàn tổ chức lực lượng làm công tác XTĐT ; (5) Tập trung cải cách hành chính theo hướng chuyển
dần trực tuyến và (6) Cải tiến nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực KCN.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN........................................................................................ iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:.............................................................1
2. Mục tiêunghiên cứu .......................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3
4.1. Thu thập thông tin, số liệu:.....................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu: ...............................................................4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu................................................................4
5. Kết cấu luận văn............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP THU HÚT
ĐẦU TƯ VÀO KCN..............................................................................................6
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................6
1.1.1. Khái niệm,đặc điểm và vai trò của KCN.............................................6
1.1.2. Khái niệm đầu tư và thu hút đầu tư .....................................................8
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quảthu hút đầu tư vàoKCN .......................11
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN...............................12
1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của KCN......................................12
1.2.2. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương có KCN.............13
vi
1.2.3. Môi trường pháp luật về đầu tư và TTHC địa phương có KCN.............13
1.2.4. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật của KCN và của địa phương có KCN .......14
1.2.5. Môi trường chính trị -xã hội ..............................................................14
1.2.6. Nguồn nhân lực, đơn giá nhân công tại địa phương có KCN ...........14
1.3. Các phương pháp thu hút đầu tư vào KCN...............................................15
1.3.1. Phương pháp gián tiếp .......................................................................15
1.3.2. Phương pháp trực tiếp........................................................................15
1.4. Kinh nhiệm thu hút đầu tư vào các KCN ở một số địa phương và bài học
cho tỉnh Quảng Bình ........................................................................................15
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư của một số địa phương trong nước.......15
1.4.2. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Quảng Bình.................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN ..............23
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................................................23
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh tỉnh Quảng Bình ..........................23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................23
2.1.2. Điều kiện văn hoá - xã hội.................................................................25
2.1.3. Tình hình kinh tế tỉnh Quảng Bình trong 5 năm qua (2011- 2016)...26
2.2. Đánh giá tình hình thu hút đầu tư vào các KCN ở tỉnh Quảng Bình........29
2.2.1. Công tác quy hoạch phát triển quỹ đất các KCN ..............................30
2.2.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật-xã hội các KCN...........................32
2.2.3. Việc ban hành và áp dụng các cơ chế, chính sách có liên quan ...38
2.2.5. Hoạt động xúc tiến đầu tư..................................................................55
2.2.6. Quản lý nhà nước về KCN và hoạt động vận hành các KCN ...........57
2.3. Kết quả thu hút đầu tư vào các KCN của Quảng Bình thời gian qua.......59
2.3.1. Số lượng, quy mô dự án đã đầu tư và đăng ký đầu tư.......................59
2.4. Đánh giá chung về thu hút đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Bình.................64
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................70
3.1. Quan điểm và mục tiêu, định hướng.........................................................70
3.1 1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát......................................................70
3.1.2. Mục tiêu cụ thể đối với phát triển công nghiệp.................................70
vii
3.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức việc thu hút đầu tư của
DN vào các KCN của tỉnh Quảng Bình (SWOT)............................................72
3.3.1. Việc ban hành các cơ chế chính sách nhằm thu hút đầu tư...............73
3.3.2. Tổ chức và hoạt động của lực lượng làm nhiệm vụ xúc tiến đầu tư .75
3.3.3. Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật-xã hội các KCN.........75
3.3.4. Thủ tục hành chính và các yếu tố cải thiện môi trường đầu tư .........76
3.4. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các
KCN ở tỉnh Quảng Bình. .................................................................................77
3.4.1. Rà soát hoàn thiện quy hoạch hệ thống các KCN của tỉnh theo hướng
mở rộng quỹ đất và quy hoạch hợp lý các ngành nghề, tương ứng với các
nguồn nguyên liệu........................................................................................78
3.4.2. Tập trung nguồn lực để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp..................................................................................................79
3.4.3. Rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách ................................82
3.4.4. Đổi mới tổ chức, đổi mới phương thứchoạt động xúc tiến đầu tư. ...88
3.4.5. Đẩy mạnh cải cách TTHC và cải thiện năng lực cạnh tranh .............90
3.4.6. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với xây dựng và phát triển các
KCN .............................................................................................................92
PHầN III: KẾT LUẬN VÀ KIếN NGHị .............................................................94
1. Kết luận.....................................................................................................94
2. Kiến nghị......................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................98
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT.......................................................................99
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT .....................106
PHỤ LỤC 4: CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀO KCN TỈNH ..............112
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
1. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng và dự kiến sử dụng đất đến năm 2020.................................24
Bảng 2.2. Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016 .................25
Bảng 2.3. Tổng giá trị sản phẩm tỉnh Quảng Bình theo giá hiện hành phân theo
ngành kinh tế .........................................................................................26
Bảng 2.4. Danh sách các KCN tỉnh Quảng Bình được phê duyệt Quy hoạch đến
năm 2017, định hướng đến năm 2020 ...................................................30
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn ý kiến của DN về sự phù hợp của
các chính sách ưu đãi đầu tư mà tỉnh đang áp dụng..............................42
Bảng 2.6: Tình hình nhu cầu nhà ở của công nhân làm việc trong các KCN........47
Bảng 2.7: Tình hình cung ứng dịch vụ nhà ở cho người lao động tại các KCN tỉnh
Quảng Bình............................................................................................47
Bảng 2.8: Số lượng và mức độ các TTHC tại một số cơ quan chuyên môn của tỉnh
Quảng Bình............................................................................................51
Bảng 2.9. Tổng hợp đánh giá xếp hạng PCI những năm gần đây của Quảng Bình
...............................................................................................................53
Bảng2.10 : Kinh phí cho xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Bình qua các năm gần đây
...............................................................................................................56
Bảng 2.11:Tình hình thu hút dự án đầu tư trong KCN tính đến năm 2017 ..............59
ix
2. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ1.1: Các nội dung của hoạt động thu hút đầu tư vào các KCN................10
Biểu đồ 2.3: Đầu tư nhà nước và tư nhân tại Quảng Bình, từ 2010 – 2016 ..........27
Biểu đồ 2.4: Nguồn đầu tư vốn tư nhân trong nước tại tỉnh Quảng Bình, từ 2010 –
2016...................................................................................................28
Biểu đồ 2.5 : Tỷ trọng các ngành công nghiệp của tỉnh Quảng Bình.....................29
Biểu đồ 2.6: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ đáp ứng về quỹ đất các KCN..31
Biểu đồ 2.7: Sơ đồ KCN cảng biển Hòn La- tỉnh Quảng Bình .............................33
Biểu đồ 2.8: Sơ đồ KCN Tây Bắc Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình ..........................34
Biểu đồ 2.9: Sơ đồ KCN Bắc Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình..................................35
Biểu đồ 2.10: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ đáp ứng của giao thông trong
các KCN. ...........................................................................................37
Biểu đồ 2.11: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ đáp ứng của hệ thống dịch vụ đi
kèm tại các KCN. ..............................................................................38
Biểu đồ 2.12: Ý kiến các doanh nghiệp về mức độ tiếp cận các chính sách ưu đãi
đầu tư của tỉnh Quảng Bình ..............................................................44
Biểu đồ 2.13: Chỉ số thành phần năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tỉnh Quảng Binh
năm 2015 , 2016................................................................................54
Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng các dự án thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh Quảng
Bình phân theo ngành nghề...............................................................61
Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ lấp đầy các KCN tỉnh tính đến năm 2017................................61
Biểu đồ 2.16: Vốn thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh qua các năm ...................62
Biểu đồ 2.17: Số lượng dự án đầu tư phân theo quy mô .........................................63
Biểu đồ 3.1: Các nhóm giải pháp trọng tâm nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào
các KCN của tỉnh Quảng Bình..........................................................77
Biểu đồ 3.2 : Đề xuất của cán bộ, công chức về sự cần thiết phải rà soát hoàn
thiện Quy hoạch hệ thống các KCN của tỉnh……...................…….82
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Xây dựng và phát triển KCN là mang tính tất yếu trong quá trình công
nghiệp hóa-hiện đại hóa. Thực tế hơn 25 năm phát triển hệ thống các KCN tại Việt
Nam đã cho thấy những tác động mạnh mẽ trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thu hút vốn đầu tư, thu hút lao động, thu hút công nghệ cũng như trình độ quản lý
cao, tiên tiến, hiện đại. Nhiều địa phương có chỉ số tăng trưởng kinh tế cao thông
qua phát triển các KCN, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, huy động tối đa
các thành phần kinh tế, giải phóng sức sản xuất để phát triển kinh tế-xã hội [4]. Quảng Bình là tỉnh bắc Trung bộ có điều kiện giao thông hết sức thuận lợi, là
nơi giao thoa kinh tế của 2 miền đất nước; có đường quốc lộ 1A, đường Hồ Chí
Minh 2 nhánh Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây; quốc lộ 12A qua của khẩu
Cha Lo là tuyến đường ngắn nhất đi các nước Lào, Thái Lan và Myanma, có cảng
hàng không Đồng Hới; có cảng nước sâu Hòn La phục vụ cho tàu đến 20 vạn tấn;
đây là những điều kiện thuận lợi để phát triển KCN.
Quảng Bình có trữ lượng khá cao về khoáng sản và nguyên liệu để sản xuất
một số ngành vật liệu chủ yếu như: Khai thác chế biến sâu titan; sản xuất vật liệu
composit; sản xuất xi măng, thạch cao; chế biến lâm sản, hải sản …v.v.
Trong chiến lược phát triển, Quảng Bình lựa chọn khâu đột phá để tăng trưởng
kinh tế là đầu tư phát triển các Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đa nghề
và các làng nghề, đây chính là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển một
nền kinh tế toàn diện và bền vững trong sự nghiệp CNH, HĐH.
Hiện nay, Quảng Bình có KKT Hòn La nằm trong 15 Khu kinh tế ven biển
của cả nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; có KKT cửa khẩu
Quốc tế Cha Lo nằm trong 28 Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế của cả nước với diện
tích 53.700ha và hệ thống 8 KCN với tổng diện tích gần 2.000ha đã được Thủ
tướng Chính Phủ phê duyệt định hướng đến năm 2020, đến nay đã đưa vào hoạt
động 3 KCN, các KCN khác đang quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng hạ tầng[5]. Sau gần 15 năm xây dựng và phát triển (2003-2017), hệ thống KKT, KCN
của tỉnh đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần quan trọng vào tăng trưởng
2
kinh tế-xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại, tăng
thu ngân sách, tạo việc làm và từng bước phát huy được thế mạnh của sản phẩm,
hàng hóa; góp phần thu hút các nguồn lực của xã hội vào đầu tư phát triển.
Tuy nhiên, thu hút đầu tư vào các KCN của tỉnh hiện nay còn rất nhiều hạn
chế, bất cập, số lượng dự án và lượng vốn mà tỉnh thu hút được chưa tương xứng
với tiềm năng của tỉnh.Các dự án đầu tư vào KCN triển khai chậm, dự án có quy mô
nhỏ, thiếu dự án động lực, nguồn vốn đầu tư chủ yếu là nguồn vốn trong nước, vốn
FDI còn rất hạn chế. Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Quảng Bình mới chỉ
có 3 KCN đưa vào hoạt động, thu hút đầu tư SXKD trong các KCN 54 dự án, với
tổng mức đầu tư và đăng ký đầu tư đạt 13.751 tỷ đồng [5].
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tồn tại hạn chế, chủ yếu do điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh còn quá khó khăn, vị trí địa lý kém thuận lợi, thiên tai, lũ lụt, hạn
hán ..v.v. Tuy nhiên, trong đó một phần không nhỏ do nguyên nhân chủ quan xuất
phát từ quá trình nhận thức và vận dụng các giải pháp thu hút đầu tư chưa được đầy
đủ,, thiếu những giải pháp, công cụ sắc bén để đạt được các mục tiêu. Làm thế nào để thu hút được nhiều dự án, vốn đầu tư vào các KCN ở tỉnh
Quảng Bình trong thời gian tới vẫn luôn là một nhiệm vụ cần thiết, cấp bách trong
giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả chọn đề tài " Giải pháp thu hút
đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Bình" làm đề tài luận văn thạc sĩchuyên ngành
quản lý kinh tế.
2. Mục tiêunghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN tại tỉnh
Quảng Bình trong thời gian qua, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút
dự án đầu tư vào các KCN tại tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư vào các KCN; - Phân tích thực trạng thu hút đầu tư tại vào KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2010-2017;