Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp sử dụng hiệu quả tài sản lưu động của công ty cổ phần cơ khí giao thông vận
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập
Tr TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH
------------
Chuyªn ®Ò Thùc tËp
®Ò tµi:
Gi¶i ph¸p sö dông hiÖu qu¶ tµi s¶n lu ®éng cña
c«ng ty cæ phÇn c¬ khÝ giao th«ng vËn t¶i Phó Thä
Sinh viªn thùc hiÖn : nguyÔn thÞ thïy dung
Líp : tcdn - 49b
M· sè sinh viªn : cq490353
Gi¸o viªn híng dÉn : ths. ®Æng ngäc biªn
Hµ Néi, 05 - 2011
Nguyễn Thị Thùy Dung Năm 2011 1
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................2
I-Tiền...........................................................................................................................39
II-Các khoản phải thu..............................................................................39
III-Hàng tồn kho..........................................................................................39
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................58
Nguyễn Thị Thùy Dung Năm 2011 2
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên tiếng Việt đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CTCP Công ty cổ phần
EOQ Mô hình đặt hàng hiệu quả
GTVT Giao thông Vận tải
JIT Cung cấp kịp thời
NPV Giá trị hiện tại ròng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC - HC Tổ chức - Hành chính
TC - KT Tài chính - Kế toán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội Chủ nghĩa
Nguyễn Thị Thùy Dung Năm 2011 3
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty ................................................................35
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản lưu động của Công ty .........................................................36
Bảng 2.3 : Hiệu quả sử dụng TSLĐ thông qua hệ thống chỉ tiêu............. ..................39
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, MÔ HÌNH
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển tiền mặt ......................................................................18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................34
Đồ thị 1.1: Đồ thị lượng hàng dự trữ trung bình.........................................................24
Đồ thị 1.2: Đồ thị chi phí lưu kho................................................................................25
Mô hình 1. 1 - Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu ........ Error: Reference source not
found
Mô hình 1. 2 - Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu ........ Error: Reference source not
found
Mô hình 1. 3 - Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu ... Error: Reference source not found
Mô hình 1. 4 - Mô hình rút ngắn thời hạn bán chịu ... Error: Reference source not found
Mô hình 1. 5 - Mô hình Tăng tỷ lệ chiết khấu ........... Error: Reference source not found
Mô hình 1. 6 - Mô hình giảm tỷ lệ chiết khấu .......... Error: Reference source not found
Mô hình 1.7 - Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu có xét đến ảnh hưởng của rủi ro
từ bán chịu ................................................................. Error: Reference source not found
Mô hình 1. 8 - Mô hình tổng quát để ra quyết định quản trị khoản phải thu Error:
Reference source not found
Nguyễn Thị Thùy Dung Năm 2011 4
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập
Mở đầu
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà được Đảng và Nhà nước
rất quan tâm trong công cuộc đổi mới đất nước theo hướng công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nước với nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN.
Tuy nhận được rất nhiều sự quan tâm của Nhà Nước nhưng những công ty
này vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn thử thách, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi
mà tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp. Các công ty tại Việt Nam nói
chung và các công ty cổ phần nói riêng vẫn còn rất nhiều hạn chế trong công cuộc
phát triển.
Một trong những hạn chế đó là việc sử dụng vốn chưa hiệu quả, và cụ thể hơn đó là
việc sử dụng tài sản lưu động còn nhiều bất cập. Cũng vì hạn chế này mà không ít
doanh nghiệp (đặc biệt các doanh nghiệp nhà nước) đã bị rơi vào tình trạng phá sản.
Nhận thức được điều đó là một sinh viên khoa Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh
tế Quốc dân, được trang bị những những kiến thức về lĩnh vực tài chính doanh
nghiệp và đặc biệt được thầy giáo - Thạc sĩ Đặng Ngọc Biên trực tiếp hướng dẫn
thực tập, cùng sự giúp đỡ của anh Nguyễn Đức Hùng và cán bộ công ty Cổ phần cơ
khí giao thông vận tải Phú Thọ. Sau một thời gian thực tập tại công ty, tiến hành
nghiên cứu phân tích những số liệu tài chính. Tôi đã quyết định chọn đề tài: “Giải
pháp sử dụng hiệu quả tài sản lưu động của công ty cổ phần cơ khí giao thông vận
tải Phú Thọ”. Kết cấu chuyên đề được chia làm 3 chương:
ChươngI: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp
ChươngII: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần
cơ khí giao thông vận tải Phú Thọ .
Chương III: Giải pháp sử dụng hiệu quả tài sản lưu động của công ty cổ phần
cơ khí giao thông vận tải Phú Thọ.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo - Thạc Sĩ Đặng Ngọc Biên, Anh Nguyễn
Đức Hùng và toàn thể cán bộ công ty cổ phần cơ khí giao thông vận tải Phú Thọ đã
hướng dẫn tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty và giúp đỡ tôi
hoàn thiện chuyên đề này.
Nguyễn Thị Thùy Dung Năm 2011 1
Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG I
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về tài sản lưu động, vốn lưu động ,tài sản cố định và vốn cố định
1.1.1 Tài sản lưu động
* Khái niệm: Tài sản lưu động là đối tượng lao động chỉ dùng được trong một chu kỳ
sản xuất. Đó là tổng thể nói chung tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có
thể chuyển ngay thành tiền mặt, các khoản phải thu (khoản tiền mà khách hàng nợ
công ty) và cả hàng tồn kho. Nhìn chung, đó là những tài sản có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền mặt.
Trong kế toán, một tài sản lưu động là một tài sản trong bảng cân đối trong đó
dự kiến sẽ được bán hoặc sử dụng hết trong tương lai gần, thường là trong vòng một
năm, hoặc một chu kỳ kinh doanh - tùy cái nào dài hơn. Tài sản điển hình hiện nay
bao gồm tiền, tương đương tiền, tài khoản phải thu, kho, phần của các tài khoản trả
trước đó sẽ được sử dụng trong vòng một năm, và đầu tư ngắn hạn.
1.1.1.2 Phân loại tài sản lưu động
Có thể phân loại TSLĐ theo khả năng chuyển đổi và đặc điểm kinh tế của từng
nhóm:
-Tiền(Cash)
Tất cả tiền mặt tại quỹ ,tiền trên các tài khoản ngân hàng và tiền đang chuyển .Lưu ý
rằng ,ở đây tiền (hay vốn bằng tiền )không phải chỉ là tiền mặt .Nhiều người nhầm
lẫn khái niệm Cash trong tiếng Anh và cho nó đồng nghía với khái niệm tiền mặt
trong tiếng Việt.Theo ngôn ngữ tiếng Việt Nam ,”tiền mặt “ không bao gồm tiền gửi
ngân hàng.Khi các doanh nghiệp thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản thì được gọi
là “thanh toán không dùng tiền mặt “.Trong lĩnh vực tài chính- kế toán ,tài sản bằng
tiền “Cash “của một công ty hay doanh nghiệp bao gồm:
+Tiền mặt(Cash on hand)
+Tiền gửi ngân hàng(Bank accounts)
+Tiền dưới dạng séc các loại (Cheques)
+Tiền trong thanh toán(Floating money,Advanced payment)
+Tiền trong thẻ tín dụng và các loại tài khoản thẻ ATM
Nguyễn Thị Thùy Dung Năm 2011 2