Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện môi trường sống cho người dân nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên
PREMIUM
Số trang
147
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1274

Giải pháp kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện môi trường sống cho người dân nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN

TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH TÚ

GIẢI PHÁP KINH TẾ XÃ HỘI NHẰM

GIẢM NGHÈO VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG SỐNG

CHO NGƢỜI DÂN NGHÈO KHU VỰC MIỀN NÚI

TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số: 60.31.10

LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ GẤM

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

LỜ I CAM ĐOAN

Luận văn “Giải pháp kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện môi

trường sống cho người dân nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên” đƣợ c

thƣ̣ c hiện tƣ̀ tháng 6/2008 đến tháng 6/2010. Luận văn sƣ̉ dụ ng nhƣ̃ng thông tin

tƣ̀ nhiều nguồn khác nhau . Các thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc , đa số

thông tin thu thập tƣ̀ điều tra thƣ̣ c tế ở địa phƣơng, số liệu đã đƣợ c tổng hợ p và

xƣ̉ lý trên phần mềm thống kê SPSS 15.

Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kết quả nghiên cƣ́u trong lu ận văn này là

hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọ i sƣ̣ giúp đỡ cho việ c thƣ̣ c hiện luận văn này đã

đƣợ c cảm ơn và mọ i thông tin trong luận văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồn gốc .

Thái Nguyên, năm 2010

Nguyễn Anh Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,

Khoa Sau Đại học, Phòng Đào tạo cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học

Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo

mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Thị Gấm đã trực tiếp hƣớng

dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành

luận văn tốt nghiệp này.

Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Thái

Nguyên, Sở Công thƣơng, Cục Thống kê, Sở Lao động - Thƣơng binh - Xã hội,

Sở Tài nguyên - Môi trƣờng, Sở Khoa học - Công nghệ, Cục Thuế tỉnh Thái

Nguyên, Phòng Thống kê, Phòng Lao động - Thƣơng binh xã hội... các huyện

Định Hoá và Võ Nhai và các hộ gia đình trong mẫu điều tra đã tạo mọi điều kiện

giúp đỡ khi điều tra tài liệu, số liệu để thực hiện luận văn này.

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đồng nghiệp

đã luôn động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010

Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

MỤC LỤC

Lời cam đoan ........................................................................................... i

Lời cảm ơn...............................................................................................ii

Mục lục....................................................................................................iii

Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................... vi

Danh mục các bảng, biểu, biểu đồ, sơ đồ ............................................. vii

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................... 2

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................... 3

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu................................................................. 4

5. Bố cục của đề tài...................................................................................................... 4

CHƢƠNG I

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 5

1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................................... 5

1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài.................................................................................. 16

1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 37

1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 37

1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37

1.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích......................................................................... 41

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG

SỐNG CHO NGƢỜI NGHÈO KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 42

2.1.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 42

2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội.................................................................................... 48

2.1.3 Đánh giá tình hình chung................................................................................. 57

2.2. Kết quả thực hiện xoá đói giảm nghèo tỉnh Thái Nguyên ................................ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

2.2.1 Đối với tỉnh Thái Nguyên.................................................................................. 58

2.2.2 Thực trạng nghèo đói tại địa bàn nghiên cứu................................................... 59

2.3 Đánh giá thực trạng đói nghèo ở khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên............. 61

2.3.1 Nguồn lực của hộ gia đình trong mẫu điều tra................................................. 61

2.3.2 Một số chỉ tiêu về điều kiện sinh hoạt của nhóm hộ điều tra............................ 69

2.3.3 Nguồn lực đất đai.............................................................................................. 70

2.3.4 Thu nhập bình quân từ của hai nhóm hộ ......................................................... 71

2.3.5 Cơ cấu các nguồn thu nhập .............................................................................. 74

2.3.6 Đầu tư cho trồng trọt......................................................................................... 76

2.3.7 Đầu tư cho chăn nuôi........................................................................................ 78

2.3.8 Các chi phí trong năm của nhóm hộ nghiên cứu.............................................. 79

2.3.9 Khả năng tiếp cận và sử dụng vốn vay của hai nhóm hộ.................................. 82

2.4 Các khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế hộ.......................................... 84

2.4.1 Đối với tiêu chí đất trồng lúa............................................................................. 86

2.4.2 Đối với tiêu chí về lao động............................................................................... 87

2.4.3 Đối với tiêu chí về nguồn vốn............................................................................ 88

2.4.4 Đối với tiêu chí về thông tin khoa học kỹ thuật................................................. 90

2.4.5 Đối với tiêu chí nguồn nước tưới cho cây trồng................................................ 91

2.5 Thực trạng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng sống ............................................... 94

2.5.1 Hiện trạng xử lý rác thải.................................................................................. 95

2.5.2 Xử lý vỏ các loại thuốc bảo vệ thực vật ........................................................... 95

2.5.3 Xử lý phân gia súc, gia cầm ............................................................................. 97

2.5.4 Điều kiện nhà vệ sinh nông thôn...................................................................... 98

CHƢƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI

TRƢỜNG CHO CÁC HỘ NGHÈO Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

3.1 Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế xã hội cho hộ nghèo khu vực miền núi tỉnh

Thái Nguyên..................................................................................................................... 100

3.2 Nhóm giải pháp đối với các cơ quan chức năng............................................... 102

3.3 Nhóm giải pháp đối với các hộ gia đình ........................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận ............................................................................................................... 109

2. Một số kiến nghị.................................................................................................. 111

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 1

PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 2

PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa

1 BVTV Bảo vệ thực vật

2 CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

3 CFC Chlorofluorocarbon

4 HĐND Hội đồng nhân dân

5 HTX Hợp tác xã

6 ILO Tổ chức lao động quốc tế

7 ISO Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

8 TC 207 Ủy ban kỹ thuật 207

9 UBND Ủy ban nhân dân

10 UNDP Chƣơng trình hỗ trợ phát triển của Liên Hiệp Quốc

11 UNEP Chƣơng trình môi trƣờng

12 WB Ngân hàng thế giới

13 WCED Hội đồng thế giới về môi trƣờng và phát triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

viii

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 1.1: Tình hình nghèo đói theo vùng ở Việt Nam, giai đoạn 2007-2009..24

Bảng 1.2: Số lƣợng và địa điểm điều tra kinh tế hộ năm 2009...................... 37

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Thái Nguyên năm 2009.......... 45

Bảng 2.2: Dân số và lao động của tỉnh Thái Nguyên năm 2009.................... 48

Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ............... 50

Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục tỉnh Thái Nguyên năm 2009 .. 52

Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về y tế của tỉnh Thái Nguyên.................... 53

Bảng 2.6: Thực trạng nghèo đói của tỉnh Thái Nguyên................................. 58

Bảng 2.7: Tỷ lệ số hộ nghèo tại địa bàn nghiên cứu...................................... 60

Bảng 2.8: Thông tin chung về chủ hộ ........................................................... 62

Bảng 2.9: Khả năng về vốn bằng tiền của chủ hộ ......................................... 64

Bảng 2.10: Thống kê về số lƣợng vật nuôi của hai nhóm hộ nghiên cứu ...... 68

Bảng 2.11: Thông tin chung về chủ hộ ......................................................... 69

Bảng 2.12: Nguồn lực đất đai của hộ............................................................ 70

Bảng 2.13: Thu nhập bình quân của hai nhóm hộ......................................... 71

Bảng 2.14: Chi phí cho hoạt động trồng lúa của hai nhóm hộ....................... 77

Bảng 2.15: Các khó khăn trong phát triển kinh tế hộ .................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu 2.1: Bảng thống kê các tài sản thiết yếu ............................................... 67

Biểu 2.2 Cơ cấu các nguồn thu nhập ............................................................ 75

Biểu 2 3: Chi phí bình quân về chăn nuôi..................................................... 78

Biểu 2.4: Các khoản chi phí cho cuộc sống....................................................... 80

Biểu 2.5: Các khoản chi phí cho các hoạt động xã hội.................................. 81

Biểu 2.6: Số lƣợng và quy mô các khoản vay............................................... 82

Biểu 2.7: Phân bổ vốn vay trong sản xuất kinh doanh .................................. 83

Biểu 2 8: Giải quyết khi hộ không có đủ đất trồng lúa.................................. 86

Biểu 2.9 : Phƣơng án xử lý khi hộ thiếu lao động......................................... 88

Biểu 2.10: Phƣơng án xử lý khi hộ thiếu vốn................................................ 89

Biểu 2.11: Phƣơng án xử lý khi hộ thiếu thông tin khoa học kỹ thuật........... 90

Biểu 2.12: Phƣơng án xử lý khi hộ thiếu nguồn nƣớc................................... 92

Biểu 2.13: Sử lý rác thải sinh hoạt hàng ngày............................................... 95

Biểu 2.14: Xử lý vỏ chai, lọ thuốc trừ sâu .................................................... 96

Biểu 2. 15: Các hình thức xử lý phân gia súc, gia cầm ................................. 97

Biểu 2.16: Điều kiện nhà vệ sinh của hai nhóm hộ ....................................... 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

x

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong lịch sử của xã hội loài ngƣời, đặc biệt từ khi có giai cấp đến nay, vấn

đề phân biệt giàu nghèo đã xuất hiện và đang tồn tại nhƣ một thách thức lớn đối

với phát triển bền vững của từng quốc gia, từng khu vực và toàn bộ nền văn

minh hiện đại. Đói nghèo và tấn công chống đói nghèo luôn là mối quan tâm

hàng đầu của các quốc gia trên thế giới, bởi vì giàu mạnh gắn liền với sự hƣng

thịnh của một quốc gia. Đói nghèo thƣờng gây ra xung đột chính trị, xung đột

giai cấp, dẫn đến bất ổn định về xã hội, bất ổn về chính trị. Mọi dân tộc tuy có

thể khác nhau về khuynh hƣớng chính trị, nhƣng đều có một mục tiêu là làm thế

nào để quốc gia mình, dân tộc mình giàu có. Trong thực tế ở một số nƣớc cho

thấy khi kinh tế càng phát triển nhanh bao nhiêu, năng suất lao động càng cao

bao nhiêu thì tình trạng đói nghèo của một bộ phận dân cƣ lại càng bức xúc và

có nguy cơ dẫn đến xung đột.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, quy luật cạnh tranh đã thúc đẩy nhanh hơn

quá trình phát triển không đồng đều, làm sâu sắc thêm sự phân hoá giữa các tầng

lớp dân cƣ trong quốc gia. Khoảng cách về mức thu nhập của ngƣời nghèo so

với ngƣời giàu càng ngày càng có xu hƣớng rộng ra đang là một vấn đề có tính

toàn cầu, nó thể hiện qua tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, về

nạn đói, nạn suy dinh dƣỡng vẫn đang đeo đẳng gần 1/3 dân số thế giới.

Nhân loại đã bƣớc sang thế kỷ 21 và đã đạt đƣợc nhiều tiến bộ vƣợt bậc

trên nhiều lĩnh vực nhƣ khoa học công nghệ, phát triển kinh tế, nhƣng vẫn phải

đối mặt với một thực trạng nhức nhối. Đó là nạn đói nghèo vẫn còn chiếm một

tỷ lệ đáng kể ở nhiều nƣớc mà nổi bật là ở những quốc gia đang phát triển. Ở

Việt Nam từ khi có đƣờng lối đổi mới, chuyển đổi nền kinh tế vận hành theo cơ

thị trƣờng có sự điều tiết của nhà nƣớc, tuy nền kinh tế có phát triển mạnh, tốc

độ tăng trƣởng hàng năm là khá cao, nhƣng đồng thời cũng phải đƣơng đầu với

2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vấn đề phân hoá giàu nghèo, hố ngăn cách giữa bộ phận dân cƣ giàu và nghèo

đang có chiều hƣớng mở rộng nhất là giữa các vùng có điều kiện thuận lợi so

với những vùng khó khăn, trình độ dân trí thấp nhƣ vùng sâu vùng xa. Chính vì

vậy mà Đảng và Nhà nƣớc ta đã có chủ trƣơng hỗ trợ đối với những vùng gặp

khó khăn, những hộ gặp rủi ro vƣơn lên xoá đói giảm nghèo nhất là đối với vùng

đồng bào dân tộc thiểu số.

Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Trong những năm

qua tình hình kinh tế - xã hội đã có nhiều tiến bộ đáng kể. Tuy nhiên, ở khu vực

miền núi cao của tỉnh, đời sống của ngƣời dân vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập

thấp... Do vậy, xoá đói giảm nghèo vẫn là một công tác đòi hỏi Tỉnh Thái

Nguyên phải tiến hành thƣờng xuyên, liên tục, trong đó Định Hoá và Võ Nhai là

hai huyện miền núi của Tỉnh Thái Nguyên, có 8 dân tộc cùng sinh sống. Định

Hoá là trung tâm của An toàn khu (ATK) Trung Ƣơng trong thời kỳ kháng chiến

chống thực dân Pháp xâm lƣợc. Nhân dân các dân tộc huyện Định Hoá đã phát

huy truyền thống cách mạng góp phần to lớn vào sự nghiệp cách mạng vẻ vang

của Đảng, đƣa đến thắng lợi của kháng chiến chống Pháp. Ngày nay, ATK Định

Hoá là một trong những khu di tích lịch sử có tầm quan trọng của dân tộc Việt

Nam. Song hiện nay, đời sống của đồng bào các dân tộc Định Hoá và Võ Nhai

còn gặp nhiều khó khăn, sản xuất phát triển chậm, số hộ nghèo đói còn khá cao

so với toàn tỉnh, xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề

tài “Giải pháp kinh tế xã hội nhằm giảm nghèo và cải thiện môi trường sống

cho người dân nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên”.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội, xoá đói

giảm nghèo và cải thiện môi trƣờng sống, nâng cao đời sống cho các hộ gia đình

dân tộc miền núi Tỉnh Thái Nguyên.

3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn về nghèo đói.

- Đánh giá đƣợc thực trạng nghèo đói của hộ gia đình các dân tộc miền núi tỉnh

Thái Nguyên.

- Chỉ ra đƣợc những nguyên nhân chính dẫn đến nghèo đói của hộ gia đình

các dân tộc miền núi tỉnh Thái Nguyên.

- Đề xuất đƣợc một số giải pháp kinh tế xã hội nhằm xoá đói giảm nghèo

và cải thiện môi trƣờng sống cho đồng bào dân tộc miền núi tỉnh Thái Nguyên.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình sản xuất, tình trạng đói nghèo

và môi trƣờng sống của các hộ gia đình khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.2.1. Không gian nghiên cứu

Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Huyện Định Hoá và Võ Nhai - Tỉnh Thái Nguyên.

3.2.2. Thời gian nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu sơ cấp đƣợc điều tra vào tháng

12 năm 2009 và số liệu thứ cấp thời kỳ 2007 – 2009.

3.2.3. Nội dung nghiên cứu

Đề tài đƣợc giới hạn trong phân tích nguyên nhân kinh dẫn đến nghèo đói

và cải thiện môi trƣờng sống của các hộ gia đình khu vực miền núi tỉnh Thái

Nguyên, qua đó đề xuất một số giải pháp cơ bản. Giới hạn nghiên cứu của đề tài

nghiên cứu: Thứ nhất, đối với vấn đề đói nghèo bao gồm: Các nguồn lực chủ

yếu trong phát triển kinh tế hộ: Đất đai, lao động, tài chính, khuyến nông, nguồn

nƣớc. Thức hai, đối với vấn đề cải thiện môi trƣờng sống gồm có: Xử lý rác thải

trong sinh hoạt hàng ngày, vỏ chai thuốc trừ sâu, phân gia súc gia cầm, điều kiện

nhà vệ sinh. Trong phạm vi của đề tài: Môi trƣờng sống của ngƣời dân đƣợc

4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

nghiên cứu là môi trƣờng tự nhiên chỉ bao gồm nguồn nƣớc và đất đai. Môi

trƣờng này đƣợc đánh giá trong mối liên hệ mật thiết với đời sống của ngƣời dân

khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên.

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu

Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là

tài liệu giúp cho UBND huyện Định Hoá và Võ Nhai nói riêng và tỉnh Thái

Nguyên nói chung xây dựng và thực hiện các giải pháp xoá đói, giảm nghèo và

bảo vệ môi trƣờng sống cho ngƣời dân khu vực miền núi.

5. Bố cục của đề tài

Bố cục của đề tài: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Tài liệu tham

khảo, luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:

Chƣơng I: Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng II: Thực trạng xoá đói giảm nghèo và cải thiện môi trƣờng sống

cho ngƣời nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên.

Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm xoá đói giảm nghèo và cải thiện môi

trƣờng sống cho ngƣời nghèo khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!